Bài tập Tết môn Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều)

pdf 6 trang lop1 26/08/2022 17991
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tết môn Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_tet_mon_tieng_viet_lop_1_sach_canh_dieu.pdf

Nội dung text: Bài tập Tết môn Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều)

  1. Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều Bài 1: Chim sâu Ơ kìa có bạn chim sâu Đầu không đội mũ đi đâu thế này? Mùa hè nắng chói gắt gay Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang. Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng: "Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”. Bài 2: Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ khắp cánh đồng. Những chú chim sơn ca đang nhảy nhót trên những cành cây. Rồi chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót, vang mãi đi xa. Bỗng nhiên, mấy chú chim sơn ca không hát nữa mà bay vút lên bầu trời xanh thẳm. Bài 3: Ông tôi Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho những luồng khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.Năm nay, tôi sẽ đi học. Ông dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy tôi những chữ cái đầu tiên. PHẦN 2. ĐỌC HIỂU, VIẾT A. ĐỌC HIỂU Câu 1. Nối từ ngữ với hình
  2. Câu 2. Đọc thầm
  3. Đẹp mà không đẹp Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi: - Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không? Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời: - Cháu vẽ đẹp đầy nhưng có cái không đẹp. Hùng vội hỏi: - Cái nào không đẹp hả bác? Bác Thành bảo: - Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ. (1) Em hãy đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời đúng: (chỉ chọn 1 đáp án): a) Bạn Thành đã làm gì bức tường? ☐ Vẽ lên bức tường ☐ Lau chùi bức tường ☐ Dán hình lên bức tường b) Bạn Thành vẽ cái gì lên bức tường? ☐ Chú ngựa ☐ Chú hươu cao cổ ☐ Chú sóc c) Bạn Thành đã nhờ ai nhận xét bức tranh của mình? ☐ Bác bảo vệ ☐ Bác Hùng ☐ Bác Tuấn
  4. (2) Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu: B. VIẾT Câu 1. Điền vào chỗ trống a) s hoặc x b) tr hoặc ch c) ng hoặc ngh Câu 2. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa
  5. Câu 3. Tập chép Đầm sen Hoa sen đã nở Lá sen xanh mát Rực rỡ đầy hồ Đọng hạt sương đêm Thoang thoảng gió đưa Gió rung êm đềm Mùi hương thơm ngát. Sương long lanh chạy.