Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 25 Buổi sáng Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ : Tham gía hưởng ứng phong trào giờ Trái Đất TẬP ĐỌC (2 tiết) Mặt trăng tìm bạn I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trăng tìm bạn. - Hiểu được niềm vui khi có bạn; tìm được chi tiết nói về cảm xúc của mặt trăng; nhận biết được lời của nhân vật; nói và đáp được lời chào hỏi, viết được câu giới thiệu về bạn thân. - Hình thành được tình cảm yêu quý bạn bè, trân trọng tình bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một chiếc mũ có hình cú, một chiếc mũ có hình mặt trăng để HS đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - GV: “Em đoán xem tâm trạng của mặt trăng và cụ thể nào?” (vui, hạnh phúc, sung sướng, tò mò, ) - GV: “Các em đã quan sát rất tốt. Mặt trăng và cú đã kết bạn với nhau thế nào, tâm trạng của hai bạn ấy ra sao, chúng ta cùng đọc bài Mặt trăng tìm bạn để biết. GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động chính Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc - HS đọc nhẩm bài đọc. toàn bài chậm rãi; phân biệt giọng - Hs đọc thầm theo. người dẫn chuyện, mặt trăng và cú. Giọng của mặt trăng lúc đầu thể hiện cảm xúc buồn, tiếp theo là ngạc nhiên. Giọng cú vui vẻ, thân thiện.
- - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). bảng.Ví dụ: MB: lên tiếng, làm bạn, luôn luôn. - GV yêu cầu HS đọc các từ mới. - GV cho HS đọc câu: “Mặt trăng thì thầm.” và hỏi HS: “Từ nào cho thấy - HS đọc: thì thầm, giá mà. mặt trăng nói rất nhỏ?” - HS đọc: “ Mặt trăng thì thầm.” + thì thầm: nói rất nhỏ, chỉ đủ cho hai người nghe thấy - Từ “ thì thầm” + giá mà: giống như nghĩa của từ “giá như”, “ước gì”. “Giá mà mình có thể tìm thấy một người bạn” có nghĩa là: Mặt trăng mong ước có một người bạn, vì hiện tại mặt trăng chưa có. - GV hướng dẫn HS đọc từng câu. + GV chọn một vài câu cho HS luyện - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc đọc. GV hướng dẫn: “Cần chú ý ngắt từng câu văn. hơi ở chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi dài và rõ ràng ở chỗ sau dấu gạch ngang; ở chỗ dấu chấm xuống dòng, trước mỗi gạch đầu dòng. Phần trước dấu gạch ngang là lời của mặt trăng (hoặc cũ), cần đọc giọng khác với lời dẫn chuyện.” - HS đọc lại : + GV đọc mẫu cho HS thấy sự khác biệt. + Giá mà mình có thể tìm được một người bạn.// – Mặt trăng thì thầm.// + Cậu sẽ tìm được bạn nhanh thôi.// – Một âm thanh/ vang lên.// - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn (theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - Đọc nối tiếp câu - HS đọc tiếp nối theo cặp (hoặc theo nhóm). - Thi đọc trước lớp. - HS thi đọc theo hình thức : Đọc đóng vai, mỗi nhóm 3 HS. GV phân vai và hướng dẫn: 1 HS đọc lời dẫn chuyện; 1 HS đọc lời của mặt
- trăng, 1 HS đọc lời của cú. HS có thể chưa phân biệt rõ lời dẫn và lời thoại nên chưa biết khi nào đến lượt mình. - Cả lớp nhận xét, góp ý. GV có thể nhắc cho HS đó biết. - HS đọc cả bài. - GV nhận xét, đánh giá. GIẢI LAO: GV cho HS hát 1 bài, hoặc 1 trò chơi vận động nhỏ. TIẾT 2 Hoạt động 2: Đọc – hiểu. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1. 1. Câu nào cho thấy mặt trăng mong ước có một người bạn? - GV hướng dẫn: Các em cần tìm trong - HS hoạt động theo cặp, đọc thầm bài những câu nói của mặt trăng. đọc để trả lời câu hỏi. - GV cho 1 HS khá – giỏi đọc diễn cảm - Một số HS trả lời câu hỏi: Giá mà câu văn trên, thể hiện niềm mong ước mình có thể tìm được một người bạn. tha thiết của mặt trăng. - HS đọc. 2. Khi có bạn, mặt trăng cảm thấy thế - HS hoạt động theo cặp, đọc thầm 3 nào? câu cuối của bài, trả lời câu hỏi. - GV chốt, chuyển hoạt động. - Một số HS trả lời câu hỏi: Mặt trăng Hoạt động 3: Nói và nghe rất vui. - GV chọn 1 HS cùng tham gia với - HS đọc yêu cầu hoạt động: mình hoặc chọn một cặp HS khá – giỏi Đóng vai mặt trăng và cú chào hỏi đóng vai mặt trăng và cú để làm mẫu. nhau. - GV: Ngoài cách chào hỏi như SGK, Cả lớp quan sát, học tập cách giao tiếp. em có thể chào và đáp lời chào linh hoạt theo cách nói riêng của mình. - HS nói và đáp lời chào hỏi theo cặp Cú: Chào bạn, tớ là cú. tại bàn, dựa vào tranh minh hoạ bài 3 Mặt trăng: Chào cú, tớ là mặt trăng. để nói. Hoặc: - Một số cặp HS đóng vai nói trước Mặt trăng: Ai nói đó? Cú: Tớ là cú. Tớ lớp. HS đóng vai mặt trăng đội mũ mặt là bạn của cậu. trăng, HS đóng vai cú đội mũ cú. Mặt trăng: Chào cú. Tớ là mặt trăng. - Cả lớp nhận xét, tuyên dương cặp nào Tớ cảm thấy rất vui khi gặp cậu. mạnh dạn. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: Viết - GV hướng dẫn
- + Ở câu 1, em cần điền tên người bạn - HS đọc yêu cầu hoạt động: thân của em vào chỗ trống. Nhớ viết Hoàn thành câu giới thiệu bạn thân của hoa tên của bạn. Ví dụ: Bạn thân của em. em là Mai Lan. - HS đọc các câu cần viết tiếp, nghe +Ở câu 2, em cần điền một việc mà em GV vừa giải thích, vừa viết mẫu trên và bạn thường cùng nhau làm. Các em bảng phụ. có thể xem tranh gợi ý trong SGK hoặc tự viết theo ý riêng của mình. Ví dụ: Em và bạn thường cùng nhau chơi búp bê. - GV nhận xét về bài làm của 2 cặp HS trên bảng lớp (Ở câu 1, tên người đã được viết hoa chưa; các câu đã có dấu - 2 cặp HS viết trên bảng lớp, HS cả châm kết thúc câu chưa?). lớp viết vào VBT1/2. - GV giúp HS sửa lỗi - Từng cặp trao đổi bài để soát, sửa 3.Củng cố, mở rộng, đánh giá. chữa. - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực. - GV: Bài học hôm nay đã cho chúng ta - Cả lớp cùng làm Cây tình bạn. HS hiểu được ý nghĩa của tình bạn. Có bạn dán mảnh giấy hình bông hoa đã viết thì vui, không có bạn thì rất buồn. Các chữ lên và cùng xem, chia sẻ sản phẩm em hãy trân trọng những người bạn tốt của mình. của mình nhé IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: - Qua cau chuyện giúp em nhận ra bài học gì ? TOÁN Tiết 72: So sánh các số có hai chữ số I. Yêu cầu cần đạt: - So sánh được các số có hai chữ số và vận dụng được vào cuộc sống. - Xác định được số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán lớp 1, Vở bài tập Toán 1, bảng phụ. - Các bó que tính ( bó chục) và các que tính rời trong bộ đồ dùng dạy học. - Máy chiếu vật thể (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- HĐ1: Khởi động: - Tổ chức trò chơi " Truyền điện" - Học sinh chơi Truyền điện. + Đọc số theo thứ tự tiếp theo: Người chơi đầu tiên đứng tại chỗ , đọc một số có hai chữ số, chẳng hạn, số 32 và gọi tên bất kì bạn nào đó trong lớp, bạn có tên đó đứng tại chỗ đọc số theo thứ tự tiếp theo ( là số 33). Nếu đọc đúng thì được gọi tên bất kì người bạn nào đó trong lớp ( - HS thực hiện. đọc sai thì bị loại khỏi cuộc chơi ), bạn được gọi tên đứng tại chỗ đọc số theo thứ tự tiếp theo ( là số 34) và đọc tên 1 bạn trong lớp, cuộc chơi cứ tiếp tục diễn ra như vậy - GV nhận xét chung về cuộc chơi. HĐ2: So sánh các số có hai chữ số * So sánh 85 và 48 - HS lắng nghe - Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học ( hoặc dùng que tính thực hành ) và dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra: 85 có 8 chục và 5 đơn vị, 48 có 4 chục và 8 đơn vị; 85 và 48 có số chục khác nhau : 8 chục lớn hơn 4 chục (80>40) nên 85>48. Có thể, cho học sinh tự giải thích, ví dụ: 85 và 48 đều có 4 chục, 85 còn có thêm 4 chục và 5 đơn vị, tức là có thêm - HS quan sát và dùng que tính 45 đơn vị, mà 48 chỉ có thêm 8 đơn vị. Ta có thực hành 45>8 nên 85>48. - Tập cho HS nhận biết: nếu 85>48 thì 48 48 thì 48 - HS quan sát. 73. - HS thực hành.
- Lưu ý: Chưa yêu cầu HS biết "quy tắc"khi so sánh hai số có hai chữ số nhưng có thề giúp HS tập diễn đạt, so sánh như: + 56 và 59 đều có 5 chục, mà 6 ,=) thích hợp khi so sánh 2 số - HS đổi chéo vở kiểm tra. trong bài. - HS lắng nghe. Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán hoặc có thể chia nhóm HS để trao đổi, tranh luận với nhau. - Trình bày kết quả ở bảng phụ. - HS làm bài cá nhân hoặc chia - GV sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để nhóm. chữa bài. Lưu ý: Không chỉ có một số thích hợp thay cho dấu ?, chẳng hạn: 67<? thì 92 và 76 đều - HS trình bày kết quả. có thể chọn thay cho dấu ? (vì cả 92 và 76 đều thích hợp) - HS lắng nghe. Bài tập 3: - Học sinh nêu yêu cầu bài. - Làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. - GV chữa bài. - GV cần rèn cho HS nêu các cách giải thích khác nhau. Chẳng hạn: 90 lớn hơn 83, 90 lớn - HS nêu yêu cầu bài. hơn 79 nên 90 là số lớn nhất, hoặc 90 lớn hơn - HS làm bài tập vào vở. 83, 83 lớn hơn 79, vậy 90 là số lớn nhất. - HS lắng nghe. HĐ 4: Vận dụng Bài tập 4: - HS nêu yêu cầu bài. -Làm cá nhân vào Vở bài tập Toán.
- - Với HS gặp khó khăn khi làm bài, GV gợi ý cho HS mối liên hệ giữa "nhiều hơn" với "lớn - HS nêu yêu cầu bài. hơn"giữa "ít hơn" với "bé hơn" để đưa về bài - Cá nhân làm bài tập vào vở toán so sánh 2 số. -GV cho HS trả lời miệng và yêu cầu giải thích - HS trả lời cụ thể vì sao chọn được cụm từ " nhiều hơn" hay cụm từ" ít hơn"phù hợp thay cho dấu ?. - HS về nhà tìm hiểu. HĐ 5: Củng cố - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu xem trong gia đình ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: - Khi so sánh em cần lưu ý điều gì ? HƯỚNG DẪN TOÁN Ôn tập I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về so sánh các số có hai chữ. Cộng trừ các số trong phạm vi đã học - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1. >, <, =? 46 64 65 .43 78 87 83 78 63 . 65 35 .35 Bài 2. Đặt tính rồi tính 25 + 43 62 + 5 36 + 22 63 + 23 Bài 3: Viết số thchs hợp vào chỗ chấm. - Số 76 gồm chục và .đơn vị - Số 68 đọc là Số đó gồm chục và .đơn vị - Số chín mươi sáu viết là .Số đó gồm .chục và đơn vị * Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ).
- * Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) * GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 20 vật và đếm thêm, bớt đi, học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học, nêu các số trong chục. Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Bài 10. Em tự chăm sóc bản thân ( tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết vì sao cần phải tự chăm sóc bản thân - Em biết được ý nghĩa của hành vi tự chăm sóc bản thân - Em thực hành, rèn luyện các hành vi ý nghĩa của hành vi tự chăm sóc bản thân 2. Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác, lắng nghe, chia sẻ. 3. Phẩm chất: - Hs có ý thức tự chăm sóc bản thân. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK - Nhạc bài hát Điệu múa rửa tay (phỏng theo múa dân vũ hiện đại). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1. Em hãy vỗ tay theo nhạc bài Điệu múa rửa tay. Mục tiêu: Tạo không khí tích cực trong lớp học. Cách tổ chức: - Hướng dẫn học sinh lắng nghe và vỗ - Hs lắng nghe và vỗ tay, vận động tay, vận động cơ thể theo nhạc bài Điệu cơ thể theo nhạc bài Điệu múa múa rửa tay. rửa tay. - GV nhấn mạnh tầm quan trọng của việc rứa tay sạch sẽ. - Hs lắng nghe - Tổ chức thảo luận lớp sau khi chơi: + Chúng ta cần rửa tay khi nào? - Hs thảo luận lớp sau khi chơi + Vì sao cần phải rửa tay? - 1 vài hs phát biểu HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - Hs nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2. Em hãy tìm bạn biết tự chăm sóc bản thân. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết những hành động giữ vệ sinh, chăm sóc cơ thể.
- Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết đâu là hành động chăm sóc bản thân. - Hs quan sát tranh - Mời một vài học sinh xung phong phát biểu đáp án. - GV nhận xét và chốt các hành động biết - HS xung phong phát biểu. giữ gìn vệ sinh cá nhân: đi tắm sau khi - Hs nhận xét, bổ sung chơi thể thao, rửa tay trước khi ăn. - Hs lắng nghe Hoạt động 3. Em hãy cho biết vì sao phải tự chăm sóc bản thân. Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu lợi ích của việc biết chăm sóc bản thân. Cách tổ chức: Hoạt động nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV cho HS 5 phút thảo luận. - Mời đại diện nhóm phát biểu. - Hs chia nhóm. - Giáo viên nhắc lại lợi ích của việc biết - HS thảo luận nhóm chăm sóc bản thân giúp HS khắc sâu - Đại diện nhóm phát biểu. kiến thức. - Hs lắng nghe Hoạt động 4. Em hãy kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi. Mục tiêu: Giúp học sinh có ý thức và biết cách giữ gìn vệ sinh răng miệng. Cách tổ chức: - Tranh vẽ gì? - Gv giới thiệu tên câu chuyện - Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh - Hs trả lời tìm hiểu nội dung câu chuyện. Sau đó, có - Hs lắng nghe thể tổ chức cho học sinh kể lại câu chuyện - Hs quan sát tranh tìm hiểu nội bằng một trong hai cách sau: dung câu chuyện Cách 1: Tổ chức kể chuyện theo tranh. - GV lần lượt trình chiếu những hình ảnh của câu chuyện và cho hs kể chuyện theo tranh. - Hs kể chuyện theo tranh. - GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi ở - Hs nhận xét, bổ sung. SHS trang 45 cho nhóm. - Mời đại diện nhóm phát biểu. - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - GV nhận xét. Cách 2: Tổ chức hoạt động nhóm đóng - Đại diện nhóm phát biểu.
- vai câu chuyện “Viên kẹo ngọt”. - Hs nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn học sinh đóng vai tình huống. - GV mời 2 học sinh xung phong đóng - Hs hoạt động nhóm đóng vai câu vai các nhân vật trong câu chuyện. chuyện. - 1 HS làm người dẫn chuyện. - 2 học sinh xung phong đóng vai - GV đặt câu hỏi thảo luận theo theo câu các nhân vật trong câu chuyện, 1 hỏi ở trang 45 SHS cho nhóm. HS làm người dẫn chuyện. - Mời đại diện nhóm phát biểu. - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - GV nhận xét: Sóc con đã ăn nhiều kẹo nhưng không đánh răng trước khi ngủ - Đại diện nhóm phát biểu. nên bị sâu răng. - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Em đã biết tự chuẩn bị đồ dùng đi học chưa ? - Kể chuyện trong nhóm. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 25 Bảo vệ các giác quan ( T 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức – Kĩ năng: - Giải thích được ở mức độ đơn giản về sự cần thiết (hoặc tại sao) phải bảo vệ, giữ gìn các giác quan. - Nêu và thực hiện được những việc nên làm để bảo vệ, giữ gìn các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. 2.Năng lực: - Hs có khả năng hợp tác nhóm, lắng nghe, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất: - Hs biết giữ gìn vệ sinh, bảo vệ các giác quan của cơ thể mình. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị của GV: - Video bài hát Năm giác quan. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- HĐ1: Khi ra đường, bạn có đeo khẩu - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Câu trả trang, đeo kính, mặc áo dài tay không? lời của HS có thể khác nhau. Vì sao? - Khi ra đường, bạn có đeo khẩu trang, đeo kính, mặc áo dài tay không? Vì sao? - GV chú trọng vào các câu trả lời có liên quan đến việc bảo vệ các giác quan. 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2: Nên, không nên làm gì để bảo vệ, chăm sóc mắt và phòng tránh cận thị? - HS thảo luận về nội dung hoạt - Gv cho HS thảo luận cặp đôi quan sát và động của từng hình, nói được: khai thác nội dung từng hình từ 2 đến 5. + Hình 2: Bạn nhỏ nên khám mắt (thường xuyên, định kì), tốt cho mắt. + Hình 3: Nên chơi vận động ngoài trời có ánh sáng tự nhiên, tốt cho sức khoẻ của mắt. + Hình 4: Bạn nhỏ không nên ngồi học ở nơi thiếu ánh sáng, không nên cúi, mắt quá gần vở, không tốt cho mắt. + Hình 5: Nên ăn các loại rau, củ, quả có màu vàng, đỏ và cá, tốt cho sức khoẻ của mắt. - HS liên hệ hoạt động của bản thân, nhận xét đã thực hiện được những - Gv cho HS liên hệ hoạt động của bản việc nào giúp bảo vệ và chăm sóc thân, nhận xét đã thực hiện được những mắt? Việc nào đã làm tốt, việc nào việc nào giúp bảo vệ và chăm sóc mắt? làm chưa tốt, việc nào chưa làm Việc nào đã làm tốt, việc nào làm chưa được? tốt, việc nào chưa làm được? - HS viết cam kết thực hiện các việc chăm sóc và bảo vệ mắt. HS nhắc lại - GV có thể yêu cầu HS viết cam kết thực việc thực hiện cam kết của bản thân hiện các việc chăm sóc và bảo vệ mắt. mình trong giờ sinh hoạt lớp. Việc cam kết này phải phù hợp với từng cá nhân HS. Trong giờ sinh hoạt lớp có thể cho HS nhắc lại việc thực hiện cam - HS quan sát và trao đổi với nhau về kết của bản thân mình. nội dung hoạt động của từng hình: HĐ3: Nên, không nên làm gì để bảo vệ + Hình 6: Nên đi khám bác sĩ định và chăm sóc mũi, lưỡi và tai? kì, thường xuyên.
- - GV cho hs thảo luận cặp đôi quan sát và + Hình 7: Không nên thổi kèn vào tai trao đổi với nhau về nội dung hoạt động bạn; không nên nghe âm thanh quá của từng hình: lớn có thể gây ù tai, rách màng nhĩ, tổn thương tai, + Hình 8: Nên thổi, làm nguội bớt đồ ăn trước khi ăn, vì ăn đồ nóng có thể làm rát lưỡi, gây tổn thương và mất cảm giác ở lưỡi. + Hình 9: Nên đeo khẩu trang để bảo vệ mũi khi đi đường để tránh gió, bụi. + Hình 10: Không nên ngoáy mũi vì có thể làm tổn thương mũi. + HS liên hệ hoạt động của bản thân, kể lại những việc các em đã làm tốt - GV cho HS liên hệ hoạt động của bản để bảo vệ, chăm sóc mũi, tai, lưỡi. thân, kể lại những việc các em đã làm tốt để bảo vệ, chăm sóc mũi, tai, lưỡi. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Khi ngồi học thì em nên ngồi như thế nào để tránh hại mắt ? TĂNG CƯỜNG TOÁN Ôn tập So sánh các số có hai chữ số I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về so sánh các số có hai chữ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát: “ Học sinh lớp một vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1. >, <, =? 76 84 95 .93 68 86 53 48 23 . 25 45 .45
- Bài 2. Đặt tính rồi tính 35 + 53 60 + 8 16 + 42 56 + 43 Bài 3: Viết số thchs hợp vào chỗ chấm. - Số 52 gồm chục và .đơn vị - Số 65 đọc là Số đó gồm chục và .đơn vị - Số tám mươi sáu viết là .Số đó gồm .chục và đơn vị - Số 78 chữ số 8 chỉ đơn vị. * Cặp đôi: hs làm cá nhân -Thảo luận( nhóm 2 ). * Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp.(nêu cách làm) * GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 20 vật và đếm thêm, bớt đi, học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học, nêu các số trong CÂU LẠC BỘ SỞ THÍCH Gv chuyên Buổi sáng Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2024 CHÍNH TẢ Mặt trăng tìm bạn I.Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn văn trong bài chính tả. - Điền đúng c/k, iêu/ iêt. II.Đồ dùng dạy học: - SGK Tiếng Việt 1/2, VBT Tiếng Việt 1/2. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gv cho HS hát. - Hát 1 bài - Gv giới thiệu bài. 2. Hoạt động chính Hoạt động 1. Nhìn - viết - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nhìn vào SGK tr.68, đọc cả đoạn + Đoạn chính tả gồm mấy câu? Sau văn trong bài 1. mỗi câu có dấu gì? - Hs trả lời
- + Sau dấu chấm phải viết thế nào? - HS viết, đọc: bật khóc, ước. + Câu đầu phải viết thế nào? - HS nhìn - viết vào vở Chính tả. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS viết xong, đọc chậm để soát bài. số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc Hoạt động 2: Bài tập bạn sửa lỗi (nếu có). Bài 2: Đọc yêu cầu. - Điền c/ k - Gv cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ với bạn bên cạnh. - Chia sẻ kết quả. - Đại diện trình bày trên bảng. cây cảnh cái kìm - Nêu các viết c/ k. - HS giải thích cách làm Bài 3. Đọc yêu cầu. - Điền iên/ iêt. - Cho HS làm bài - HS làm bài. - Chữa bài: 3. Củng cố, đánh giá. Nước chảy xiết. - Nhắc lại cách viết c/k. Mẹ nướng xiên thịt. - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hs nêu IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ TẬP VIẾT Tô chữ hoa G, H ,Hà Giang I. Yêu cầu cần đạt: - Tô được chữ G, H hoa, Hà Giang II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ/ slide viết sẵn G, H hoa đặt trong khung chữ mẫu; Hà Giang ( theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS chơi trò chơi : “ Alibaba” - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng học tổ chữ G, H hoa. Hướng dẫn tổ chữ G, H hoa và từ ngữ ứng dụng. 2. Hoạt động chính Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ G, H hoa và từ ngữ ứng dụng. * GV cho HS quan sát mẫu chữ G, H - HS nhận xét độ cao, độ rộng. hoa cỡ vừa. - Gv mô tả: - HS quan sát và nghe.
- + Chữ G hoa gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoăn to ở đầu chữ (gần giống chữ C hoa), nét 2 là nét khuyết dưới. + Chữ H hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang (lượn 2 đầu), nét 2 là kết hợp của nét khuyết dưới, khuyết trên và móc phải, nét 3 là nét thẳng đứng. - GV nêu quy trình tô chữ G, H hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). - HS dùng ngón trỏ tô lên không trung - GV cho HS tô chữ lên không trung. chữ G, H hoa. - HS viết bảng con chữ G, H hoa - GV nhận xét, chỉnh sửa - HS nhận xét độ cao, độ rộng. * GV cho HS quan sát mẫu chữ G, H - HS viết bảng con. hoa cỡ nhỏ. - GV hướng dẫn và nhận xét chữ viết trong bảng con của HS. - HS đọc và quan sát - Cho HS đọc, quan sát từ ngữ ứng dụng: Hà Giang . - HS lắng nghe. GV giải thích: Hà Giang là tên riêng một tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc nước ta. - HS quan sát và nhận xét độ cao các - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao chữ cái trong từ Hà Giang, cách đặt các chữ cái trong từ Hà Giang, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái, dấu thanh, cách nối nét các chữ cái, - HS viết bảng con. - Gv hướng dẫn HS viết bảng con. Hoạt động 2: Viết vào vở Tập viết - HS tô, viết vào vở TV1/2, tr.20: G - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), H hoa (chữ gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết cỡ vừa và nhỏ), Hà Giang (chữ cỡ nhỏ) chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 3. Củng cố, đánh giá - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS về tập viết chữ G, H hoa.
- IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp học sinh đọc, viết, so sánh thành thạo các số trong phạm vi 100 và vận dụng được trong cuộc sống. - Biết xếp được các số theo thứ tự trong phạm vi 100. II.Đồ dùng dạy học: GV: SGK Toán 1, vở bài tập Toán 1, bảng phụ, phiếu học tập. HS: SGK Toán 1, vở bài tập Toán 1. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động Của HS 1. HĐ1: Khởi động - GV cho HS tìm hiểu và so sánh: - HS tìm hiểu và so sánh số + Số bạn nam và số bạn nữ trong lớp + Số HS ở Tổ 1 và số HS ở Tổ 2 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 2. HĐ2: Thực hành – luyện tập Bài 1: -1 HS nêu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV nêu yêu cầu bài - HS lắng nghe - GV hướng dẫn bài mẫu cho học sinh: Gv - HS chú ý và trả lời câu hỏi ghi số 32 lên bảng và gọi HS trả lời: + Số trên gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 2 HS lên bảng viết phần Đọc số và Viết - Số trên gồm 3 chục và 2 đơn vị. số. - 1 số HS nhận xét, GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi - 1 số HS phân tích và đọc lại số 32 bạn. - GV đính bảng phụ lên bảng và gọi 3 HS lần lượt lên bảng làm 6 dòng còn lại, dưới - HS nhận xét- lắng nghe lớp làm vào vở bài tập Toán. - HS đọc bài - HS trình bày bài làm của mình- lớp nhận - HS làm bài tập 1 xét- GV nhận xét , chốt lại. Bài 2: - 2 HS đọc yêu cầu bài - HS trình bày- HS nhận xét - Gọi 1 số HS nhắc lại:
- + Khi so sánh 2 số với nhau thì ta so sánh - HS đọc yêu cầu bài chữ số ở hàng nào trước? + Nếu 2 số ở hàng chục bằng nhau - So sánh chữ số ở hàng chục trước. thì ta làm thế nào? -HS thảo luận và làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. - Thì ta so sánh đến chữ số ở hàng - Đại diện 1 số nhóm trình bày- nhóm khác đơn vị, chữ số nào lớn hơn thì số đó nhận xét- GV nhận xét, chốt lại. lớn hơn; chữ số nào bé hơn thì số đó Bài 3: bé hơn. - 1HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận và làm bài tập 2 - GV đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - HS trình bày Toán. - Gv quan sát HS làm bài và kiểm tra vở 1 số HS. - HS đọc yêu cầu bài- lớp lắng nghe - Gọi 1 số HS trình bày bài làm trong vở - HS lắng nghe của mình – HS khác nhận xét- GV nhận - HS làm bài tập 3 vào vở bài tập xét. Toán. Bài 4: - 2 HS đọc yêu cầu bài - Gv hướng dẫn và giải thích thêm cho các em về cách sắp xếp các số. - HS trình bày bài làm- HS lắng nghe - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài - HS lắng nghe tập Toán. - GV theo dõi HS làm, hướng dẫn cho 1 - HS làm bài tập 4 số HS găp khó khăn, kiểm tra vở 1 số HS. - HS trên bảng trình bày- lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ3: Vận dụng Bài 5: - HS nhận xét, lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu bài - Gv đọc lại yêu cầu bài - GV hỏi: + Bạn Hồng đếm được bao nhiêu quả + HSTL: 19 quả bưởi, 21 quả cam, bưởi? Quả cam? Quả mít? 16 quả mít. + Vậy để biết được loại quả nào có số + Ta so sánh các số mà đề bài đã cho lượng nhiều nhất hay ít nhất thì ta làm thế để tìm ra được số nào lớn nhất, số nào? nào bé nhất. - HS trả lời- HS khác nhận xét- GV nhận xét.
- - Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm 2 - HS nhận xét, lắng nghe để hỏi- trả lời 2 câu hỏi ở trong sách. - HS thảo luận theo nhóm 2 để làm - 1 số nhóm trình bày- nhóm khác nhận bài tập 5 xét- GV nhận xét, chốt lại. - HS trình bày, nhận xét 4. HĐ 4: Củng cố - Hôm nay học bài gì ? - GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai - Bài Luyện tập đúng” : - GV đưa ra các số và yêu cầu HS tìm dấu - Hs nêu để đính vào chỗ trống sao cho thích hợp. - 2 đội lên bảng tham gia chơi, lớp cổ vũ - HS tham gia chơi - GV nhận xét và tuyên dương 2 đội chơi. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: - Hs thảo luận nhóm cấu tạo số. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài Lời chào đi trước I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh : Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1:Đọc đúng, đọc nhanh * Luyện đọc lại bài Lời chào đi trước: cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương *Luyện đọc đúng, đọc nhanh (thi đọc) Bài 2 a) Điền vào chỗ chấm g hoặc gh. i nhớ củ ừng đồ .ốm é qua b) Điền vào chỗ chấm inh hay ênh. Chú M là bác sĩ làm việc ở b viện tỉnh. + HS đọc bài cá nhân, chia sẻ trước lớp *GV nhận xét, tuyên dương.
- 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. CÂU LẠC BỘ CHỮ VIẾT Trò chơi “Hái hoa “ Thi viết câu đúng I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được nội quy, quy định khi tham gia câu lạc bộ. - Hiểu luật chơi, biết tham gia vào trò chơi Hái hoa dân chủ: Thi viết các câu đúng - Tham gia câu lạc bộ nhiệt tình và có trách nhiệm. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, phấn III. Các hoạt độngdạy học 1. Khởi động: GV cho HS hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu chương trình của buổi hôm nay 2. Nội dung: a. GV tổ chức 1 trò chơi Hái hoa dân chủ - GV giới thiệu trò chơi: Hái hoa dân chủ: + viết các câu có vần đã học. - GV nói thể lệ trò chơi: Viết 1 tiếng ,câu đúng 1 tiếng sẽ được 1 điểm. Đội nào có số điểm cao nhất sẽ chiến thắng. - Cách tổ chức chơi: Chia thành 4 đội chơi, mỗi đội chơi gồm có 5 người + Thành viên đội chơi lên hái hoa (bốc thăm giấy ghi các câu hỏi). Trong giấy ghi câu hỏi thì thành viên đó cũng như đội chơi sẽ trả lời hoặc thực hiện theo các yêu cầu trong giấy ghi. Các thành viên trong đội có thể giúp thành viên của đội mình trả lời, thực hiện các yêu cầu trong giấy. + Cứ như thế, các đội chơi lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu trong giấy bốc thăm cho tới khi trò chơi kết thúc. + Đội nào có điểm số cao nhất, đội đó sẽ thắng và nhận được phần quà ý nghĩa. b. GV tổ chức cho HS chơi
- 3. Tổng kết, nhận xét chung: IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . Không Buổi chiều ĐỌC SÁCH Đọc cặp đôi :Chú Dê con lông trắng( Tự chọn) I.Yêu cầu cần đạt: - Hs nắm được nội dung câu chuyện.Giáo dục hs yêu thích môn học, kể lại được nội dung câu chuyện. II.Chuẩn bị :Thư viện nhà trường III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1.Khởi động : Hs hát - Ổn định chỗ ngồi 2.Khám phá *Trước khi đọc 1, Cho hs xem trang bìa của quyển sách . - Em thấy gì ở bức tranh ? - Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Có bao nhiêu nhân vật ? - Em đã bao giờ thấy chưa ? 2, Đặt câu hỏi phỏng đoán .Ví dụ - Theo các em điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? *Trong khi đọc - Gv đọc mẫu (diễn cảm) - Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện (dừng lại để phỏng đoán ) -Theo em điều gì xảy ra tiếp theo ? *Sau khi đọc - Điều gì xảy ra đầu tiên? Điều gì xảy ra tiếp theo? Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? 3.Vận dụng –mở rộng - Em học tập nhân vật nào trong câu chuyện? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: -Kể chuyện theo vai nhân vật. GIÁO DỤC THỂ CHẤT Gv chuyên TỰ CHỌN Luyện đọc
- I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa vần đã học , II. Đồ dùng dạy –học 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài Lời chào đi trước. , ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Đọc đúng ,đọc nhanh - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: trả lời ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà đọc lại bài cho bố, mẹ nghe. Tìm các tiếng, từ có chứa vần đã học,. , IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Kỹ năng hợp tác ( t1 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện thành thạo biết hợp tác vơi bạn trong nhóm , biết trao đổi ý kiến với bạn sắp xếp thứ tự việc nên làm và không nên làm trong gia đình. - Vận dụng được các việc làm vào cuộc sống.