Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 4 Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Chào cờ đầu tuần I. Yêu cầu cần đạt: - HS hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”. - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình,bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi II. Đồ dùng dạy học : - Phân công 1 lớp chuẩn bị 1 tình huống về chủ đề “Nói lời hay, làm việc tốt” III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Hoạt động 1: Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - TPT nhận xét bổ sung, triển khai công việc tuần HS đội nghi lễ thực hiện. mới. Trao cờ thi đua cho các lớp. Lớp trực tuần nhận xét. 2/ Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống. Toàn trường lắng nghe. a/ Khởi động: -Toàn trường chơi trò chơi “Làm theo điều khiển” b/ Giới thiệu về chủ đề sinh hoạt. HS thực hiện - Cho HS quan sát một số tình huống sắm vai do các bạn lớp 5B thể hiện. HS lắng nghe. + Đưa ra một số câu hỏi: +giờ ra chơi có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói HS trả lời. gì với bạn? + Cô giáo khen em học tập tiến bộ, em nói lời gì? +Bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì? +Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên em sẽ làm gì? -GV phụ trách tổng kết. HS biểu diễn văn nghệ. 3/ Văn nghệ: HS dẫn chương trình mời các lớp đã chuẩn bị văn HS các lớp thảo luận biện nghệ lên biểu diễn. pháp thực hiện. 4/ Đánh giá.
- - GV nhận xét tinh thần, thái độ chuẩn bị và tham gia hoạt động của các lớp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TIẾNG VIỆT Bài 16: r, s, v, x ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng/ chữ có r, s, v, x. MRVT có chứa r, s, v, x.Viết được chữ số 4. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh ảnh, slide minh họa, vật thật minh họa từ khóa rổ, sò, ve, xe
- - Mẫu chữ cái r, s, v, x,4 (trong khung chữ) bảng phụ có chữ viết mẫu: rễ si, vé xe, HS: Thẻ chữ, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: H: Hát H: Học chơi trò chơi tìm tiếng có âm h, k, kh, l 2. Khám phá âm mới H+G: NX-ĐG Giới thiệu r, s, v, x Tìm chữ r, s, v, x trong các tiếng cho sẵn dưới tranh - GV treo tranh (chiếu slide) khám phá trong SGK. GV chỉ vào chữ r và hỏi đây là chữ gì? GV chỉ vào chữ s và hỏi đây là chữ gì? - TL: Đây là chữ r - Tương tự GV hỏi chữ v, x - TL: Đây là chữ s Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học cách ghép tiếng từ r, s, v, x nhé! b) Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng rổ: rờ-ô-rô-hỏi-rổ, tiếng rổ gồm có âm r đứng - HS đánh vần, đọc trơn, trước, âm ô đứng sau và thanh hỏi/tiếng rổ gồm phân tích tiếng rổ có r, ô và thanh hỏi - Tương tự thực hiện tương tự với tiếng sả, ve, se * Đọc từ ngữ ứng dụng - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm và rút - HS đọc được các từ dưới ra được tiếng chứa r là rễ, tiếng chứ s là si, tiếng tranh, tìm và rút ra được chứa v là ve, tiếng chứa x là xe. GV có thể giải tiếng chứa r là rễ, tiếng chứ s thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết. là si, tiếng chứa v là ve, tiếng 3. Tạo tiếng mới chứa r, x, v, x chứa x là xe. - HS chọn một âm bất kì (theo các nguyên âm có sẵn trên bảng và lấy r, s, v, x ghép với âm - HS lên ghép các nguyên âm vừa chọn để tạo tiếng GV lưu ý HS chọn những có sẵn trên bảng ghép với âm tiếng có nghĩa. r, s, v, x. - Tạo tiếng mới (VD ra, rã, rả, rẽ, rê,rế, ri, ro,rò, - HS tạo tiếng mới rõ, rỏ rộ, ru, rù, sa, sà, sả, se, sẽ, sề, si, sĩ, so, sò, sổ, sờ, sở, sợ, xa, xà, xá, xả, xạ, xè, xẻ, xế, xi,
- xì, xí,xo, xó, xỏ, xổ, xu, va,vá, vè, vẻ, vẽ, về, vệ, vo, vỏ, vó, vở .) HS quan sát và nghe GV HD 4. Viết (vào bảng con) - GV mô tả chữ mẫu: (Chữ r nằm trong khung chữ cao 2 li, rộng 2 ô li rưỡi (nữa li, một li, một HS quan sát GV viết mẫu li) gồm một nét xiên phải nối liền với một nét HS viết vào bảng con: r thắt trên và một nét móc ngược). - GV viết mẫu lên bảng lớp: r. - Thực hiện tương tự r - Cho HS viết vào bảng con: r. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS. Thực hiện tương tự với: s, v, x, rễ, si, vé xe, 4. GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, khoảng - TLCH cách giữa các tiếng trong từ. TIẾT 2 1. Đọc đoạn ứng dụng a) Giới thiệu: GV có thể cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Bé đang HS đánh vần đọc trơn nhẩm nghĩ đến cảnh gì? - Để biết được bức tranh minh họa cho điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! HS nghe GV đọc mẫu và đọc b) Đọc thành tiếng thầm theo - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ cho mình HS đọc các từ có tiếng chứa nghe) từng tiếng trong các câu dưới tranh) r, s, v, x. (dì) Sa, ri rỉ, ra rả. GV kiểm soát lớp HS luyện đọc từng câu (cá - GV đọc mẫu và đọc thầm theo. nhân) - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa r, s, v, x. (dì) - HS luyện đọc nối tiếp câu Sa, ri rỉ, ra rả. theo nhóm đọc trong nhóm, - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân) đọc trước lớp). - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( - HS đọc cả đoạn đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - Cho HS đọc cả đoạn - Dế ri rỉ, ve ra rả 2. Trả lời câu hỏi Dế thế nào?/Ve thế nào? 3. Viết (vào vở tập viết) -HS viết vào vở TV -Cho HS viết vào vở TV 1? trang 17-18r, s, v, x, rễ si, vé xe, 4 (cỡ vừa và nhỏ) - GV quan sát hôc trợ những Hs gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và chữa bài của HS - HS nêu 4 âm vừa học r, s, 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá v, x.
- - Cho HS nêu 4 âm vừa học r, s, v, x. GV lưu lại trên góc bảng (Viết nối tiếp vào day phụ âm đã - HS về nhà tìm từ ngữ chứa tạo từ những bài trước). tiếng/chữ có r, s, v, x và đặt - Dặn HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có r, câu với từ ngữ tìm được. s, v, x và đặt câu với từ ngữ tìm được. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy: -Hs thi tìm tiếng chứa âm r,s. TOÁN CÁC SỐ 7, 8, 9 I. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - Nhận dạng, đọc và viết được các số 7, 8, 9 - Sử dụng các số 7, 8, 9 vào cuộc sống - Vận dụng được kiến thức kĩ năng vào giải quyết 1 số tình huống gắn với thực tế - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh các bức tranh trong SGK. - Máy chiếu. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Khởi động Chơi trò chơi “Truyền điện”. Kể tên một vài đối tượng gắn với số 5. Tương tự với số 6. HĐ2. Hình thành kiến thức mới Hình thành biểu tượng các số 7, 8, 9 HS đếm và nêu: có bảy cái kèn * Số 7: bảy con búp bê, bảy cái máy bay, - Đưa từng nhóm đối tượng hoặc cho HS bảy chấm tròn và bảy khối lập quan sát SGK. phương. - GV: Ta viết số 7 và đọc là bảy (cho HS phân biệt số 7 viết in và viết thường). * Tương tự với các số 8, 9. HĐ3. Thực hành – luyện tập Bài 1. Tập viết số - Hướng dẫn HS viết số 7, 8, 9 - Viết vào Vở - GV uốn nắn và chữa cho HS.
- Bài 2. Số? - Nêu yêu cầu bài. - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi rồi làm vào - Nêu yêu cầu và làm vào Vở bài - Chọn một số bài cho HS nhận xét và chữa tập Toán. bài. - Đổi vở chữa bài. Bài 3. Chọn số thích hợp HĐ4. Vận dụng Bài 4. Số? - Thảo luận nhóm 4 rồi làm bài. - Đưa hình ảnh bài 4, giải thích mẫu. - Đại diện một số nhóm báo cáo HĐ5. Củng cố kết quả. Xếp các nhóm đồ vật có số lượng là 7, 8, 9. - Nhận xét và chữa bài. Có thể dùng que tính, khối nhựa để xếp. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy: -Hs làm thêm bài tập dãy số từ bé đến lớn _ HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập các số 7, 8, 9 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Số ? 1, 2, 3, , 5, , , , 9 9, 8, 7, , 5, , , , 1 Cá nhân: + GV theo dõi HS nào làm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp Bài 2 : , = 4 9 3 6 6 2 9 9 7 5 8 6 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 9 vật và đếm.
- Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Em quan tâm và chăm sóc người thân (T1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Em nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc người thân. - Em biết được ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc người thân. - Em thực hiện hành động quan tâm, chăm sóc người thân. 2. Năng lực: - Hs có khả năng lắng nghe, chia sẻ, hợp tác nhóm với bạn 3. Phẩm chất: - Hs biết yêu quý những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Bóng và nhạc nền bài hát Cả nhà thương nhau (Phan Văn Minh). - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1. Em hãy hát và chuyền bóng theo nhạc bài Cả nhà thương nhau. Mục tiêu: Tạo không khí tích cực trong lớp học, gợi ý biểu tượng yêu thương và quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. Cách tổ chức: Hoạt động cả lớp. - GV phổ biến cách chơi. - Hs lắng nghe gv phổ biến cách + GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài hát chơi Cả nhà thương nhau. - Cả lớp hát bài hát Cả nhà thương + Các bài hát trên đã nhắc tới những nhau. HS vừa hát vừa chuyền bóng. ai trong gia đình? Gia đình em có Khi hát hết bài, bóng dừng ở bạn những ai? nào bạn đó sẽ chia sẻ về người thân + Những từ nào trong bài hát thể hiện hoặc trả lời câu hỏi của giáo viên. tình yêu thương gia đình? - Hs trả lời + Em có hành động hoặc lời nói gì để thể hiện sự quan tâm tới người thân? - Hs trả lời - GV nhận xét câu trả lời của học sinh, dẫn vào bài học hôm nay. - Hs trả lời
- HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - Hs nhận xét, bổ sung Hoạt động 2. Em hãy cho biết bạn nào trong các bức tranh sau biết quan tâm, chăm sóc người thân. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết những hành động quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân. - Gv hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bức tranh. - Cho học sinh trao đổi với bạn bên cạnh lí do lựa chọn đáp án. - Hs quan sát tranh - Em hãy cho biết bạn nào trong các bức tranh sau biết quan tâm, - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh lí chăm sóc người thân? do lựa chọn đáp án. - GV nhận xét đáp án, nhấn mạnh các - Một vài HS trả lời kết quả trước lớp. hành động thể hiện tình yêu thương - Hs nhận xét, bổ sung gia đình: nhổ tóc sâu cho mẹ, rót nước cho bố, - Hs lắng nghe - GV khuyến khích học sinh thể hiện sự quan tâm tới người thân một cách thường xuyên, hằng ngày bằng những việc làm và lời nói thiết thực. Hoạt động 3. Em hãy kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được cách thức thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. Cách tổ chức: - Tranh vẽ gì? - Gv giới thiệu tên câu chuyện - Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh tìm hiểu nội dung câu chuyện. - Hs trả lời Sau đó, có thể tổ chức cho học sinh kể - Hs lắng nghe lại câu chuyện bằng một trong hai cách - Hs quan sát tranh tìm hiểu nội sau. dung câu chuyện Cách 1: Tổ chức kể chuyện theo tranh. - GV lần lượt trình chiếu những hình ảnh của câu chuyện và gọi hs kể - Hs kể chuyện theo tranh.
- chuyện theo tranh. - Hs nhận xét, bổ sung. - GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi ở trang 10 SHS cho nhóm. - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Mời đại diện nhóm phát biểu. - GV nhận xét câu trả lời của học sinh, - Đại diện nhóm phát biểu. chốt ý của hoạt động này. - Hs nhận xét, bổ sung. Cách 2: Tổ chức hoạt động nhóm đóng vai câu chuyện. - Hs hoạt động nhóm đóng vai câu - GV hướng dẫn học sinh đóng vai câu chuyện. chuyện theo nhóm. - 2 học sinh xung phong đóng vai các - GV mời 2 học sinh xung phong đóng nhân vật trong câu chuyện. vai các nhân vật trong câu chuyện. - 1 HS làm người dẫn chuyện. - 1 HS làm người dẫn chuyện. - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi thảo luận theo câu hỏi ở trang 10 SHS cho nhóm. - Đại diện nhóm phát biểu. - Mời đại diện nhóm phát biểu. - Hs nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý: Các thành viên trong gia đình cần phải giúp đỡ nhau trong cuộc sống. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 4. Em hãy quan tâm đến người thân ở xa bằng những việc làm sau: - Gọi điện thoại nói lời yêu thương. - Gửi một món quà nhỏ. Câu hỏi mở rộng: Ngoài những việc làm kể trên, các em còn làm được những việc nào khác nữa không? GV kết luận: Có nhiều cách để thể hiện sự quan tâm tới người thân. HS có thể làm những việc phù hợp để thể hiện sự quan tâm của mình với người thân. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 4: An toàn khi ở nhà ( T1) I. Yêu cầu cần đạt: * Qua bài này, học sinh: - Kể được một số đồ dùng, thiết bị có thể gây nguy hiểm cho gia đình
- - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm khi sử dụng một số đồ dùng thiết bị có thể gây nguy hiểm trong gia đình. - Xác định được một số tình huống và nhận biết được nguy cơ có thể gây đứt tay, chân, bỏng, điện giật. - Nêu được cách xử lí một số tình huống khi bản thân hoặc người khác bị thương khi ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh ảnh về một số đồ dùng, thiết bị có thể gây nguy hiểm cho gia đình. - Học sinh: Sưu tầm hình ảnh( hình chụp, vẽ) một số đồ dùng, thiết bị có thể gây nguy hiểm cho gia đình. III. Hoạt động dạy học: Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (10’) * Hoạt động 1: Những đồ vật nào trong nhà bạn có thể gây nguy hiểm? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - 3- 4 HS trả lời + Những đồ vật nào trong nhà bạn có thể gây nguy hiểm? - Gv nhận xét, đánh giá, dẫn dắt hoạt động tiếp theo. ( Các em đã biết được một số đồ vật trong nhà có thể gây nguy hiểm cho bản thân mình; Vậy thì ngoài những đồ vật đó thì còn những đồ vật hay thiết bị khác nào có thể gây nguy hiểm cho bản thân và mọi người thì chúng ta cùng tìm hiêu hoạt động tiếp theo nhé) 2. Hoạt động khám phá: (22’) *Hoạt động 2: Quan sát hình và nói tên Hoạt động cặp đôi. những đồ dùng có thể gây nguy hiểm. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, thảo luận và - HS quan sát hình 1và thảo trả lời các câu hỏi: luận + Những đồ dùng nào có thể làm đứt tay, - Từng cặp HS chỉ trên hình và chân? nói với nhau. + Những đồ dùng nào có thể gây bỏng? - Đại diện các cặp tham gia trình - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương bày - Sau câu trả lời của HS, GV có thể yêu cầu học sinh giải thích: + Tại sao dao, kéo lại có thể gây nguy hiểm? Hoạt động cả lớp.
- + Nếu va chạm vào ấm nước đang đun sôi - Từng HS trả lời: thì em có thể bị làm sao? - Gv có thể gợi ý thêm: + Rất sắc, bén, + Dao, kéo có thể làm cho em bị thương như thế nào? + Có thể bị bỏng. + Cốc, bát, đĩa, nếu vỡ thì có thể gây nguy hiểm ra sao? + Sử dụng ấm nước sôi, nếu không cẩm + Bị đứt tay thận thì sẽ nguy hiểm như thế nào? => Gv giải thích thêm: Trong mỗi gia đình, + Những mảnh vỡ có thể làm có rất nhiều vật sắc nhọn hoặc dễ vỡ có thể đứt tay gây nguy hiểm cho bản thân và những người khác: dao, kéo nếu sử dụng không + Nếu không cẩn thận sẽ dễ bị cẩn thận có thể làm đứt tay, chân, gây chảy bỏng. máu; Cốc, bát, đĩa, ấm, chén, nếu vô ý làm vỡ có thể tạo ra những mảnh vỡ sắc, nhọn gây nguy hiểm cho bản thân và những người khác nếu sờ vào hay giẫm phải. Ổ cắm điện, bình nóng lạnh, các dây điện, ấm điện, nếu sử dụng không cẩn thận có thể bị điện giật. Phích nước nóng,bếp lửa, có thể gây bỏng. *Hoạt động 3:Các bạn trong hình đã làm (Hoạt động cặp đôi) gì để sử dụng đồ dùng an toàn - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4 thảo luận - HS thảo luận và trả lời với bạn và trả lời câu hỏi: Các bạn trong - HS chỉ từng hình trả lời trước hình đã làm gì để sử dụng đồ dùng an lớp. toàn? Để an toàn em nên cẩn thận khi - GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý: dùng dùng dao hoặc các vật sắc + Khi muốn sử dụng đồ điện thì chúng ta nhọn,các đồ dùng dễ vỡ như bát, nên làm gì? đĩa, cốc, chén, Các đồ dùng có + Chúng ta nên làm gì khi cầm cốc nước sử dụng điện, phích nước nóng, thủy tinh di chuyển? bếp ga, Khi sử dụng nên nhờ ● + Có nên lại gần bàn là khi mẹ đang người lớn giúp đỡ. Tuyệt đối là quần áo hay không? không được sờ vào phích cắm, ổ - Đại diện các nhóm lên trình bày điện, dây điện, đặc biệt là khi tay => Kết luận: Để an toàn bạn nên cẩn thận ướt. khi sử dụng các vật sắc nhọn, dễ vỡ và đồ điện. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - 4-5 HS nhắc lại.
- - Dặn dò: xem lại nội dung đã học và chuẩn - HS lắng nghe. bị đồ dùng cho 2 hoạt động tiếp theo. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy: Không TĂNG CƯỜNG TOÁN Luyện tập các số đến 9 I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1; Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ chín. - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống. II . Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Mỗi loại có bao nhiêu? Cá nhân: + HS quan sát tranh, đếm từng loại quả (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đếm không được bỏ sót, không lặp lại. Bài 2 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con gà con, bao nhiêu con gà to. - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu loại quả dài, bao nhiêu loại quả tròn. - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 9 vật và đếm. ___ CÂU LẠC BỘ NGHỆ THUẬT Ôn: Các số 1, 2, 3 I. Yêu cầu cần đạt:
- - Củng cố đếm thành thạo một nhóm vật có đến 3 vật, các số 1, 2, 3 -Nhận biết các hình vuông ,chũ nhật ,hình tròn . - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên.Bài giảng điện tử 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy-học: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh khởi động bằng bài hát:” Ngón tay nhúc nhich” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 1: Mỗi loại có bao nhiêu? Cá nhân: + HS quan sát tranh, đếm từng loại quả (GV theo dõi xem HS nào biết đếm, HS nào lúng túng khi đếm thì hướng dẫn ngay khi đó) + Chia sẻ trước lớp *Chú ý khi đếm không được bỏ sót, không lặp lại. Bài 2 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con gà con, bao nhiêu con gà to. - Cả lớp: HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 - Cặp đôi: Thảo luận nhóm xem có bao nhiêu loại quả dài, bao nhiêu loại quả tròn. - Cả lớp: HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có đến 3 vật và đếm. Buổi sáng Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( 2 TIẾT) Bài 17: ch, tr, y I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS: - Đọc, viết học được cách đọc các tiếng/ chữ có ch, tr, y. MRVT có chứa ch, tr, y. Viết được chữ số 5. - Đọc – hiểu đoạn ứng dụng.
- - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh ảnh, slide minh họa từ khóa chả, tre, y tá - Mẫu chữ cái ch, tr, y, (trong khung chữ) bảng phụ có chữ viết mẫu: ch, tr, chả, tre, y tá. HS: bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: H: Hát H: Học chơi trò chơi tìm tiếng có âm r, s, v, x H+G: NX-ĐG 2. Khám phá âm mới Giới thiệu ch, tr, y Thực hiện tương tự các tiết học trước, GV giúp HS nhận ra và đọc được chữ ch, - HS đọc các chữ ch, tr, y trong tr, y trong vòng tròn nhận ra ch có trong vòng tròn và nhận ra ch có trong chả, tr có trong tre, y có trong y (y tá). chả, tr có trong tre, y có trong y (y Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tá). học cách ghép tiếng từ ch, tr, y nhé! Đọc âm mới, tiếng/ từ khóa - HD HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng chả: chờ-a-cha-hỏi-chả; chả; tiếng - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích chả gồm có âm ch đứng trước, âm a đứng tiếng chả sau và thanh hỏi/ tiếng chả gồm có ch, a và thanh hỏi - Tương tự thực hiện tương tự với tiếng tre. * Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc được các từ dưới tranh, - HD HS đọc được các từ dưới tranh, tìm tìm và rút ra được tiếng chứa ch là và rút ra được tiếng chứa ch là tiếng che, che, tiếng chứ tr là trà, trê; tiếng tiếng chứa tr là tiếng trà, tiếng chứa y là chứa y là y bạ y. GV có thể giải thích thêm các từ ngữ nếu thấy cần thiết (y bạ: sổ heo dõi sưc - HS lên ghép khỏe tình hình bệnh tật của bệnh nhân). 3. Tạo tiếng mới chứa ch, tr, y - HS tạo tiếng mới - HS chọn một âm bất kì (trong thanh cài các nguyên âm có sẵn trên bảng) và lấy ch sau đó lấy tr ghép với nguyên âm vừa chọn thêm thanh để tạo tiếng. GV lưu ý
- HS y chỉ đứng một mình, không ghép với HS quan sát và nghe GV HD các phụ âm HS quan sát GV viết mẫu - Tạo tiếng mới (VD cha, chà, chạ, chè, HS viết vào bảng con: ch chẻ, ché, chê, chế, chệ, cho, chó, chỏ, chõ, chỗ, tra, trá, trả, tre, trễ, tri, trì, trí, - Thực hiện tương tự ch tro, trò, trỏ, trọ, trổ, trơ, ý, ỷ .) 4. Viết (vào bảng con) - GV mô tả chữ mẫu: ch (Chữ ch là ghép từ hai chữ c và h, lưu ý điểm dừng bút - TLCH của nét cong rong chữ c để nối với h). - GV viết mẫu lên bảng lớp: ch. - Cho HS viết vào bảng con: ch. GV quan sát chỉnh sửa chữ viết cho HS. Thực hiện tương tự với: tr, y, chả, tre, y HS đánh vần đọc trơn nhẩm tá GV lưu ý HS nét nối giữa t vàr, tr và e trong tre, vị trí đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các tiếng trong từ. HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm TIẾT 2 theo 1. Đọc đoạn ứng dụng HS đọc các từ có tiếng chứa ch, tr, a) Giới thiệu: GV có thể cho HS quan sát y: Trà, Chi, y(tá), cho. tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những HS luyện đọc từng câu ( cá nhân) ai? Em bébị làm sao? - HS luyện đọc nối tiếp câu theo - Để biết được bức tranh minh họa cho nhóm đọc trong nhóm, đọc trước điều gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! lớp). b) Đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn - Cho HS đánh vần đọc trơn nhẩm (đủ - HSTL Bé Trà bị té./ Dì Chi bế bé cho mình nghe) từng tiếng trong các câu về nhà dưới tranh). GV kiểm soát lớp. - GV đọc mẫu và HS đọc thầm theo. - Gọi HS đọc các từ có tiếng chứa ch, tr, y: Trà, Chi, y(tá), cho. -HS viết vào vở TV - Cho HS luyện đọc từng câu (cá nhân) - Cho HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm ( đọc trong nhóm, đọc trước lớp). - HS nêu 3 âm vừa học ch, tr, y. - Cho HS đọc cả đoạn - HS về nhà tìm từ ngữ chứa 2. Trả lời câu hỏi tiếng/chữ có ch, tr, y và đặt câu với Ai bị té?/ Ai bế bé về nhà?( Bé Trà bị té./ từ ngữ tìm được Dì Chi bế bé về nhà) 3. Viết (vào vở tập viết)
- -Cho HS viết vào vở TV 1? trang 18 ch, tr, y, chả, tre, y tá (cỡ vừa), 5 (cỡ vừa và nhỏ) - GV quan sát hôc trợ những Hs gặp khó khăn khi viết. - GV nhận xét và chữa bài của một số HS 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá - Cho HS nêu 3 âm vừa họcch, tr, y. GV lưu lại trên góc bảng (Viết nối tiếp vào day phụ âm đã tạo từ những bài trước). - Dặn HS về nhà tìm từ ngữ chứa tiếng/chữ có ch, tr, y và đặt câu với từ ngữ tìm được. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ TOÁN Đếm đến 9 I. Yêu cầu cần đạt: - Đếm được các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1; Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ chín. - Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống. - Tự giác, tích cực và chủ động hợp tác với bạn trong quá trình học tập. - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học, năng lực giao tiếp, mô hình hóa toán học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh các khối lập phương phần bài mới và hình các bài tập trong SGK. - Máy tính, máy chiếu III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: - HS hát kết hợp vỗ tay. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" phép đếm đến 6. - HS lắng nghe. - GV nêu cách chơi: Lần 1: GV nêu số 1, gọi HS bất kì nêu số tiếp theo lần lượt đến 6 thì dừng lại. bạn nào không nêu được số tiếp theo sẽ bị thua cuộc.
- - Lần 2: Đếm ngược từ 6 đến 1. - Tổ chức cho Hs chơi. - Thực hiện chơi trò chơi. - GV nhận xét, tổng kết, đánh giá trò chơi. - Lắng nghe - YC HS đếm ngược, đếm xuôi. - HS đếm (CN - lớp) - GV nhận xét, giới thiệu bài II. Hình thành kiến thức mới 1. Đếm từ 1 đến 9 - GV cho xuất hiện lần lượt các cột khối lập - HS quan sát, nêu số chỉ số khối phương, YCHS nêu số tương ứng với mỗi lập phương tương ứng. cột. - YCHS đọc lần lượt các số ghi dưới chân - HS đọc (CN - lớp): 1, 2, 3, 4, 5, mỗi cột các khối lập phương. 6, 7, 8, 9. - Gọi HS đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9. ?/ Trong các số từ 1 đến 9, 1 đứng ở vị trí - HS đếm (CN - lớp) nào? ?/ Số 6 đứng ở vị trí nào? + thứ nhất. ?/ Số 3 đứng ở vị trí nào? + thứ sáu. ?/ Số 9 đứng ở vị trí thứ mấy? + thứ ba, giữa số 2 và số 4. - Hỏi tương tự với số 4 và 5. + thứ chín. ?/ Em có nhận xét gì về các số từ 1 đến 9? + các số lớn dần - YCHS đếm lại các số từ 1 đến 9. - HS đếm (CN - lớp) 2. Đếm từ 9 đến 1 - GV cho xuất hiện lần lượt các cột khối lập - HS quan sát, nêu số chỉ số khối phương, YCHS nêu số tương ứng với mỗi lập phương tương ứng. cột. - YCHS đọc lần lượt các số ghi dưới chân - HS đọc (CN - lớp): 9, 8, 7, 6, 5, mỗi cột các khối lập phương. 4, 3, 2, 1 - Gọi HS đếm các số theo thứ tự từ 9 đến 1. - HS đếm (CN - lớp) ?/ Em có nhận xét gì về các số từ 9 đến 1? + . các số bé dần. 3. Luyện đọc thuộc tại lớp - Gọi HS đếm các số lần lượt từ 1 đến 9 rồi - HS đọc (CN - lớp) ngược lại. - Luyện cho HS đọc thuộc lần lượt các số từ 1 - HS nối tiếp nhau nêu các số đã đến 9 và ngược lại bằng cách che dần một vài bị che. số. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp - 4-5 HS đọc, lớp nhận xét, đánh giá. III. Luyện tập - Thực hành Bài 1. Số?
- - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 -2 HS nêu: Điền số thích hợp - YCHS làm bài cá nhân sau đó đổi vở cho vào ô trống. bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả. - HS làm bài, đổi vở cho bạn để - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài làm kiểm tra. của bạn. - 1 -2 HS trình bày kết quả bài làm, lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá. VD: ?/ Tại sao lại điền số 3 ở sau số 2? (Vì 3 đứng ở vị trí thứ ba ?/ Trong dãy số thứ nhất, số đứng sau như thế hay vì 2 rồi đến 3 ) nào so với số đứng trước? - Lắng nghe, TLCH: ?/ Các số trong dãy số này như thế nào? + lớn hơn. ?/ Trong dãy số thứ hai, số đứng sau như thế + lớn dần. nào so với số đứng trước? + bé hơn. ?/ Các số trong dãy số này như thế nào? + bé dần. - Gv nhận xét, tuyên dương HS, KL: Dãy thứ nhất là dãy các số lớn dần, dãy số thứ hai là dãy các số bé dần. Bài 2. Nhận dạng các hình - GV đưa hình vẽ - Quan sát, TLCH ?/ Có tất cả bao nhiêu hình? + 9 hình ?/ Kể từ trái sang phải, hình thứ nhất là hình + hình tròn gì? - GVKL: Hình tròn tô màu đỏ đứng ở vị trí thứ nhất là hình thứ nhất. ?/ Hình chữ nhật tô màu xanh là hình thứ + là hình thứ tư. mấy? - YCHS đếm - HS đếm (Cả lớp) ?/ Hình thứ hai là hình gì? + hình vuông. ?/ Hình thứ sáu là hình gì? + hình tam giác. ?/ Hình thứ ba là hình gì? + hình tam giác. ?/ Hình thứ chín là hình gì? + hình vuông Bài 3. Chọn đủ số hình - GV đưa hình thứ nhất - Quan sát, TLCH ?/ Tại sao lại khoanh vào 5 cái kẹo? + vì số 5 được ghi dưới hình - YCHS thảo luận cặp đôi đếm và khoanh vào vẽ. số lượng các đồ vật đủ với số được ghi dưới - HS thảo luận cặp đôi, khoanh mỗi hình. vào các hình theo số lượng cho - Gọi HS trình bày kết quả. trước.
- - GV và HS nhận xét, đánh giá. + Hình 2 khoanh vào 9 cái kẹo. + Hình 3 khoanh vào 7 cái kem. + Hình 4 khoanh vào 8 cái nấm. IV. Vận dụng Bài 4. Số? - Quan sát, trả lời câu hỏi: - Cho HS quan sát hình vẽ. + cảnh 1 gia đình sum họp ?/ Tranh vẽ cảnh gì? + người, mèo, hoa, cốc, bàn, ?/ Trong tranh có những gì? ghế, dưa hấu, - GV nêu yêu cầu: Nhiệm vụ của các em là - Lắng nghe. đếm xem trong tranh có bao nhiêu người, bao nhiêu cái cốc, bao nhiêu bông hoa và bao nhiêu miếng dưa hấu rồi điền vào ô trống thích hợp. - Thảo luận làm bài - YCHS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả, lớp nhận thảo luận, lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. xét, kiểm tra bằng cách đếm lại. - GV nhận xét, đánh giá, hỏi thêm 1 số đồ vật Chốt đáp án đúng khác, tổng kết trò chơi. Đáp án: 6 người, 7 cốc, 8 bông V. Củng cố, dặn dò hoa, 9 miếng dưa hấu - Lắng nghe - YCHS đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9 và - 1 -2 HS. ngược lại. - GV nhận xét giờ học, đánh giá, tuyên dương - Lắng nghe, ghi nhớ. HS - Dặn HS về nhà đếm các số cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy: .Không ___ TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Luyện tập bài gi, q - qu I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc đúng âm đã học. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa các âm đã học. 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác, hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên
- - Bài giảng điện tử - Vở Tiếng Việt 1, tập 1 2. Học sinh - Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Học sinh lớp 1 vui ca” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại toàn bộ bài ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. *GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ___ KĨ NĂNG SỐNG Giáo viên chuyên Buổi chiều ĐỌC SÁCH HD học sinh về nội quy thư viện và cách tìm sách theo mã màu ___ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên chuyên
- ___ TỰ CHỌN Luyện đọc I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đọc đúng các bài đã học; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài học. Hiểu nghĩa của từ ngữ qua tranh. - Biết nói tên vật, tên hoạt động có chứa t,u,ư II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 2. Học sinh- Vở ô li, bút chì III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động mở đầu - Cho học sinh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Luyện đọc lại toàn bộ bài 11 ,12 13,: ( Cá nhân, nhóm 2, nhóm 4, cả lớp) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 1: Tạo tiếng mới rồi viết vào chỗ trống - Cá nhân: + HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét bài làm của học sinh. - Cặp đôi: Đọc các từ vừa tạo được cho nhau nghe - Nhóm 4: Lần lượt từng nhóm đọc các từ vừa tạo được *GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nối từ với hình - Cả lớp: + Tranh vẽ những gì? (HS: Em thấy hình vẽ cọ, bò, cỏ) - Cặp đôi: Trao đổi để nối từ phù hợp với hình - Cả lớp: Thi nối từ với hình. Nhóm nào nối nhanh và đúng là thắng cuộc - Đọc các từ ngữ theo thước chỉ của giáo viên. Bài 3: Nhìn tranh, viết các từ thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp: Nghe giáo viên hướng dẫn cách thực hiện hoạt động ( Quan sát bức tranh và câu trong bài) - Nhóm đôi: HS làm việc theo nhóm đôi + Tranh vẽ gì ? (mẹ và em bé) - Cặp đôi: + Trao đổi từ phù hợp với hình, với câu. + Chọn từ phù hợp điền - Cả lớp: Đại diện 1-2 nhóm chữa bài trước lớp *GV nhận xét, tuyên dương.