Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13 đến tuần 16
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13 đến tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_13_de.docx
Nội dung text: Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13 đến tuần 16
- TUẦN 13 ,TIẾT 37 Thứ ngày tháng năm 2020 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 10 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 LUYỆN TẬP (Tiết 6) I. Mục tiêu: 1. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 2. Năng lực : 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: +Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 2.2 Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: -Bộ đồ dùng học Toán 1. -Tìm các bài toán, tình huống thực tế liên quan đến phép trừ, -Xúc xắc để tổ chức trò chơi ( cho mỗi HS , hoặc cho nhóm) - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động (7p ) a/ Mục tiêu : Củng cố bảng trừ 7, phép trừ trong phạm vi 10 b/Cách thực hiện: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -HS lần lượt nêu kết quả vào bảng con 7-1=? 7-4=? 7-6=? 7-2=? 7-5=? 7-7=? 7-0=? -HS nêu lại các phép tính Dự kiến sản phẩm: Cách tìm kết quả phép trừ bảng trừ 7, trong phạm vi 10. Đánh giá sản phẩm: Qua kết quả của HS. *Hoạt động 2: Thực hành luyện tập a/ Mục tiêu : -Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. -Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
- -Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). -Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, -Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của . bài toán. b/Cách thực hiện: Bài 1: Số ? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu Dẫn đến phép trừ có 2 dấu phép tính. HS quan sát tranh, rồi nêu phép tính thích hợp với từng tình huống: Lần thứ nhất vớt ra 3 con, còn 6 con cá (9 – 3 = 6). Lần thứ hai vớt tiếp ra 2 con, còn 4 con cá (6 – 2 = 4). Sau cả hai lần vớt còn 4 con cá (9 – 3 – 2 = 4). Bài 2: Tính - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu HS tính lần lượt từ trái sang phải (câu a, b, c thực hiện liên tiếp 2 phép trừ, với câu d thực hiện cộng trước rồi trừ sau). Đáp án: Bài 2: a) 8 – 2 – 3 = 3; b)7 – 4 – 1 = 2; c)10 – 5 – 2 = 3; d)3 + 6 – 4 = 5. Dự kiến sản phẩm: - Biết cách tìm kết quả phép trừ trong phạm vi 10. -Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. -Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. -Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 3: Vận dụng a/ Mục tiêu : -Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10, thông qua trò chơi -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). b/Cách thực hiện: Trò chơi: Câu cá -Giới thiệu xúc xắc : Xúc xắc A : sáu mặt ghi các số 0,1,2,3,4,5 Xúc xắc B : sáu mặt ghi các số 5,6,7,8,9,10. -GVnêu cách chơi Chơi theo nhóm Khi đến lượt người chơi gieo 2 con xúc xắc
- Lấy số ở mặt trên xúc xắc B trừ đi số ở mặt trên xúc xắc A Bắt con cá ghi số bằng kết quả đã nhận được Trò chơi kết thúc khi được 5 con cá Yêu cầu: Củng cố các phép trừ trong phạm vi 10 Tổ chức chơi theo đôi hoặc nhóm (theo luật chơi hấp dẫn, gây hứng thú học tập). Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép trừ trong phạm vi 10. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành trò chơi phép trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 4 : Đánh giá +HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ . -Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. +HS biết giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, +Nắm được ý nghĩa của phép trừ. +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. Củng cố , dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Thực hiện lại các phép tính trừ vừa học. -Nhận xét tiết học
- TUẦN 13 ,TIẾT 38 Thứ ngày tháng năm 2020 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 12 BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( 3 tiết) Bảng cộng ( Tiết 1 ) I.Mục tiêu 1. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 2. Năng lực : 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Hình thành được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng trong phạm vi 10. 2.2 Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Thực hiện được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: -Bộ đồ dùng học toán lớp 1. -Những mô hình, vật liệu, xúc xắc, để tổ chức hoạt động, trò chơi. - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động (7p ) a/ Mục tiêu : +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. b/Cách thực hiện: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -HS lần lượt nêu kết quả vào bảng con 9-3=? 8-2-3=? 6-2=? 7-4-1=? 9-3-2=? 3+6-4=? -HS nêu lại các phép tính Dự kiến sản phẩm: Cách tìm kết quả phép trừ bảng trừ 7, trong phạm vi 10. Đánh giá sản phẩm: Qua kết quả của HS. *Hoạt động 2: Khám phá Bảng cộng
- a/ Mục tiêu : Hình thành được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. b/Cách thực hiện: -Yêu cầu HS lần lượt đếm bông hoa màu đỏ và bông hoa màu vàng .Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính cộng có kết quả bằng bảy. (nêu được kết quả các phép tính 1+6=7 2+5=7 3+4=7 4+3=7 5+2=7 6+1=7 -HS lần lượt nêu kết quả ( cá nhân ,lớp) Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép cộng trong bảng cộng 7. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng trong phạm vi 10. *Hoạt động 3 : Thực hành luyện tập a/ Mục tiêu : Thực hiện được bảng cộng, trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện: Bài 1: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tính nhẩm và nhaanh kết quả vào bảng con -HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương. HS nêu lại các phép tính cộng có kết quả bằng 10. Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thành bảng cộng(Đây là bảng cộng trong phạm vi 10. HS hoàn thành bảng này (nêu được kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng). -HS lần lượt nêu kết quả Lưu ý: GV cho HS đọc kết quả phép tính theo từng cột. Có thể cho HS học thuộc các phép tính (như tính nhẩm). Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép cộng trong bảng cộng. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng trong phạm vi 10. *Hoạt động 3: Vận dụng a/ Mục tiêu : vận dụng được bảng cộng, trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện:
- Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi con ong - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. Chú ong sẽ đậu vào cánh hoc trước kết quả của phép tính ghi trên chú ong đó. Chẳng hạn: Cánh hoa số 5 cho các chú ong ghi phép tính 3+2 và 4+1. Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép cộng trong bảng cộng. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng trong phạm vi 10. *Hoạt động 5: Đánh giá -Hình thành được bảng cộng, trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - Thực hiện được bảng cộng, trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng trong phạm vi 10. Củng cố , dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Ôn lại bảng cộng trong phạn vi 10. -Nhận xét tiết học
- TUẦN 13 ,TIẾT 39 Thứ ngày tháng năm 2020 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 12 BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 Bảng trừ (tiết 2) I.Mục tiêu 1. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 2. Năng lực : 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Hình thành được bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 2.2 Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận:Thực hiện được bảng trừ trong phạm vi 10 liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: -Bộ đồ dùng học toán lớp 1. -Những mô hình, vật liệu, xúc xắc, để tổ chức hoạt động, trò chơi. - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động (7p ) a/ Mục tiêu : Củng cố được bảng cộng, trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện: -Yêu cầu HS nêu lại bảng cộng . -HS nhận xét,GVnhận xét tuyên dương Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép cộng trong bảng cộng 7. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng trong phạm vi 10. *Hoạt động : Khám phá Bảng trừ a/ Mục tiêu : Hình thành được bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. b/Cách thực hiện:
- -Yêu cầu HS lần lượt đếm bông hoa màu cam và bông hoa màu tím .Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính trừ. (nêu được kết quả các phép tính 8-1=7 8-2=6 8-3=5 8-4=4 8-5=3 8-6=2 8-7=1 -HS lần lượt nêu kết quả ( cá nhân ,lớp) Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép cộng trong bảng trừ. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phéptrừ(giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 3 : Thực hành luyện tập a/ Mục tiêu : Thực hiện được bảng trừ , trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện: Bài 1: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tính nhẩm và nhanh kết quả vào bảng con -HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương. HS thực hiện tính nhẩm các phép tính 6 trừ cho một số. Bài 2: Em hoàn thành bảng trừ - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thành bảng trừ (Đây là bảng cộng trong phạm vi 10. HS hoàn thành bảng này (nêu được kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng). -HS lần lượt nêu kết quả Lưu ý: GV cho HS đọc kết quả phép tính theo từng cột. Có thể cho HS học thuộc các phép tính (như tính nhẩm). Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép cộng trong bảng cộng. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ(giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 3: Vận dụng a/ Mục tiêu : vận dụng được bảng cộng, trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện: Bài 3: Tính nhẩm - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài.
- -HS tính nhẩm ra kết quả các phép tính ghi ở các lá tờ cắm trong mỗi lọ hoa. (Có thể nhận thấy các phép tính ở trên các lá cờ cắm chung một lọ hoa thì có cùng kết quả. Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép trừ trong bảng trừ. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 5: Đánh giá -Hình thành được bảng trừ, trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng trừ trong phạm vi 10. Củng cố , dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Ôn lại bảng trừ trong phạn vi 10 -Nhận xét tiết học TUẦN 14 ,TIẾT 40
- Thứ ngày tháng năm 2020 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 12 BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 Luyện tập (tiết 3) I.Mục tiêu 1. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 2. Năng lực : 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 2.2 Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư logic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: -Bộ đồ dùng học toán lớp 1. -Những mô hình, vật liệu, xúc xắc, để tổ chức hoạt động, trò chơi. - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động (7p ) a/ Mục tiêu : Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 . b/Cách thực hiện: -Yêu cầu HS nêu lại bảng cộng , bảng trừ ( theo chỉ định của HS ) -HS nhận xét,GV nhận xét tuyên dương Dự kiến sản phẩm: Nêu lại được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 . Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập a/ Mục tiêu : Thực hiện được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. b/Cách thực hiện: Bài 1:Số ? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ trả lời + Có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh được mấy viên bi? +Có tất cả mấy bi , trừ viên bi xanh còn mấy viên bi? + Có 7 viên bi trừ viên bi đỏ còn mấy viên bi?
- HS hình thành các phép tính rồi tính kết quả. Tìm ra số thích hợp trong ô. -HS nêu lại các phép tính 4+3=7 3+4=7 7-3=4 7-4=3 -BT 1b hướng dẫn tương tự Bài 2: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đôi (HS thực hiện các phép tính theo thứ tự mũi tên trong mỗi sơ đồ. Tìm ra số thích hợp trong ô.) -HS nêu kết quả -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương kết luận đáp án đúng +4 - 4 5 9 5 -2 +2 +2 8 6 8 10 Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép cộng trong bảng cộng 10. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng, phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 3: Vận dụng a/ Mục tiêu : -Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10, thông qua trò chơi b/Cách thực hiện: -GV phhor biến luật , cách chơi. Trò chơi: Chọn tấm thẻ nào? +Yêu cầu: Chơi theo nhóm Đặt 12 tấm thẻ trên mặt bàn. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc, úp tấm thẻ ghi phép tính có kết quả bằng số chấm ở mặt trên xúc xắc. Trò chơi kết thúc khi úp được 6 tấm thẻ -Tổ chức chơi theo cách chơi trong SGK (Theo luật chơi hấp dẫn gây hứng thú học tập). Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các trò chơi phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 4: Đánh giá
- -Hình thành được bảng cộng ,bảng trừ, trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10. -Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các trò chơi phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Củng cố , dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Ôn lại bảng trừ trong phạn vi 10 -Nhận xét tiết học
- TUẦN 14 ,TIẾT 41 Thứ ngày tháng năm 2020 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 13: LUYỆN TẬP CHUNG ( 3 tiết ) Tiết 1 I.Mục tiêu 1. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 2. Năng lực : 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng,trừ trong phạm vi 10. 2.2 Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: -Bộ đồ dùng học toán lớp 1. - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động (7p ) a/ Mục tiêu : Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện: -Yêu cầu HS nêu lại bảng cộng . -HS nhận xét,GVnhận xét tuyên dương Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép cộng,bảng trừ trong bảng cộng 10. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng ,phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng ,bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập a/ Mục tiêu : -Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. -Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ).
- -Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tăng cường tính nhẩm (dựa vào bảng cộng, bảng trừ). b/Cách thực hiện: Bài 1: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về các phép tính của bài tập 1 -HS lần lượt nêu kết quả của các phép tính.(GV ghi kết quả lên bảng) -Lưu ý HS về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, thấy được tính chất giao hoán của phép cộng. -HS nêu lại các phép tính. Bài 2: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi theo tổ phát phiếu bài tập cho vài HS để bổ sung tính nhẩm nêu được kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng của bài tập 2. -HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương, kết luận đáp án đúng. -HS nêu lại kết quả của phép tính trong bảng . Bài 3: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm phát phiếu bài tập cho vài HS để bổ sung tính nhẩm nêu được kết quả các phép tính còn thiếu trong bảng của bài tập 3. -HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương, kết luận đáp án đúng. -HS nêu lại kết quả của phép tính trong bảng . Bài 4: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. a) HS tính nhẩm tìm ra kết quả từng phép tính từ trái sang phải( bằng cách ghi nhanh kết quả vào bảng con.) -GV nhận xét tuyên dương HSnêu đúng. b) Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cách làm giải quyết bài tập -Đại diện HS phát biểu kết quả. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương kết luận lại quy luật tính của bài tập. “quy luật”: 1+2=3, 2+1=3, 1+0=1, tiếp đến 3+3=6, 3+1=4, 6+4=10. Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép cộng, phép trừ trong bảng cộng. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ(giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng, trừtrong phạm vi 10. *Hoạt động 3: Vận dụng a/ Mục tiêu : vận dụng được bảng cộng, trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện: -Gọi HS cùng thi nối tiếp nêu kết quả của các phép tính (2 đội ,mỗi đội 9 HS ) 9+1=? 10-1=?
- 2+8=? 10-2=? 3+7=? 10-3=? 4+6=? 10-4=? 5+5=? 10-5=? 6+4=? 10-6=? 7+3=? 10-7=? 8+2=? 10-8=? 9+1=? 10-9=? -GV cùng HS nhận xét kết quả , công bố đội thắng cuộc. -HS nêu lại Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép trừ trong bảng cộng, bảng trừ. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng , trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 5: Đánh giá -Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. -Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). -Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tăng cường tính nhẩm (dựa vào bảng cộng, bảng trừ). - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng trừ trong phạm vi 10. Củng cố , dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Học bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 10. -Nhận xét tiết học
- TUẦN 14 ,TIẾT 42 Thứ ngày tháng năm 2020 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 13: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 2 I.Mục tiêu 1. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 2. Năng lực : 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng, trừ trong phạm vi 10. 2.2 Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: -Bộ đồ dùng học toán lớp 1. - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động (7p ) a/ Mục tiêu : Củng cố được bảng cộng, trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện: -Gọi HS cùng thi nối tiếp nêu kết quả của các phép tính (2 đội ,mỗi đội 9 HS ) 9+1=? 10-1=? 2+8=? 10-2=? 3+7=? 10-3=? 4+6=? 10-4=? 5+5=? 10-5=? 6+4=? 10-6=? 7+3=? 10-7=? 8+2=? 10-8=? 9+1=? 10-9=? -GV cùng HS nhận xét kết quả , công bố đội thắng cuộc. -HS nêu lại Dự kiến sản phẩm:
- -Cách tìm kết quả phép trừ trong bảng cộng, bảng trừ. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng , trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 2: Thực hành luyện tập a/ Mục tiêu : -Thực hiện được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) cộng, trừ trong phạm vi 10. b/Cách thực hiện: Bài 1: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tính (hoặc nhẩm) tìm ra kết quả các phép tính rồi tìm chú ong chứa phép tính có kết quả bằng 4. -GVđánh dấu con ong từ 1 đến 6 để HS ghi số côn ong chứa kết quả bằng 4. -HS nêu bảng cách ghi vào bảng con. -HS nhận xét , GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi(dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10), từ đó tìm số thích hợp còn thiếu trong mỗi phép tính, biết kết quả phép tính đều là 5. -HS lần lượt nêu kết quả. -HS nhận xét,GVnhận xét tuyên dương. Dự kiến sản phẩm: -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng ,phép trừ(giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 3: Vận dụng a/ Mục tiêu : vận dụng được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện: Bài 3: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. a)Yêu cầu HS tính nhẩm (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10) để tìm ra kết quả các phép tính ghi trên mỗi quả bưởi. b)HS dựa vào kết quả của câu a để tìm ra số quả bưởi gi phép tính có kết quả bằng 5. Đáp án: Bài 3: b) Có 4 quả bưởi ghi phép tính có kết quả bằng 5. Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép trừ trong bảng cộng, bảng trừ. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng , trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
- Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 5: Đánh giá -Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. -Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). -Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tăng cường tính nhẩm (dựa vào bảng cộng, bảng trừ). - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng trừ trong phạm vi 10. Củng cố , dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Học bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 10. -Nhận xét tiết học
- TUẦN 15 ,TIẾT 43 Thứ ngày tháng năm 2020 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 13: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 3 I.Mục tiêu 1. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 2. Năng lực : 2.1 Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng, trừ trong phạm vi 10. 2.2 Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận: Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: -Bộ đồ dùng học toán lớp 1. - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động (7p ) a/ Mục tiêu : Củng cố được bảng cộng, trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện: -Gọi HS cùng thi nối tiếp nêu kết quả của các phép tính (2 đội ,mỗi đội 9 HS ) 9+1=? 10-1=? 2+8=? 10-2=? 3+7=? 10-3=? 4+6=? 10-4=? 5+5=? 10-5=? 6+4=? 10-6=? 7+3=? 10-7=? 8+2=? 10-8=? 9+1=? 10-9=? -GV cùng HS nhận xét kết quả , công bố đội thắng cuộc.
- -HS nêu lại Dự kiến sản phẩm: -Cách tìm kết quả phép trừ trong bảng cộng, bảng trừ. -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng , trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 2: Thực hành luyện tập a/ Mục tiêu : -Thực hiện được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) cộng, trừ trong phạm vi 10. - HS nêu được phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ. b/Cách thực hiện: Bài 1: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS quan sát tranh BT1 trang 90 HS tự phân tích tranh vẽ, tìm ra phép tính tích hợp (gộp hai nhóm hoa ở hai hàng), biết được phép cộng 4+6=10, rồi nêu câu trả lời: “Có tất cả 10 bông hoa”. -HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương , kết luận đáp án đúng 4+6=10. Bài 2: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu trao đổi theo cặp quan sát tranh BT2 trang90 .HS tự phân tích tranh vẽ, thấy được 8 bạn đang chơi, có thêm 2 bạn chạy đến chơi cùng. Từ đó nêu được phép tính 8+2=10. -HS phát biểu kết quả đã trao đổi về phép tính. -HS khác nhận xét, GV nhận xét tuyên dương kết luận đáp án đúng 8+2=10. Bài 3: = - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu trao đổi theo cặp quan sát tranh BT 3 trang90 HS thực hiện tính rồi so sánh. -Gọi HS lên bảng điền dấu vào các phép tính nối tiếp nhau a) 9>4+1 b) 3+4=7 8=10-2 7+2>8 7 7 -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương,kết luận đáp án đúng Dự kiến sản phẩm: -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng ,phép trừ(giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép tính cộng ,phép tính trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 3: Vận dụng a/ Mục tiêu : vận dụng được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 ,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. b/Cách thực hiện:
- Bài 4: Số? - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu được phép tính thích hợp (có 8 ô tô, có 3 ô tô chạy ra khỏi bến. Hỏi còn lại mấy ô tô?). -HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương , kết luận đáp án đúng 8-3=5. Dự kiến sản phẩm: -HS làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép cộng , trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). Đánh giá sản phẩm: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10. *Hoạt động 5: Đánh giá -Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. -Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). -Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tăng cường tính nhẩm (dựa vào bảng cộng, bảng trừ). - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập bảng trừ trong phạm vi 10. Củng cố , dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Học bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 10. -Nhận xét tiết học