Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21 - Phạm Thị Mai Hương

doc 8 trang trongtan 21/10/2022 5720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_21_ph.doc

Nội dung text: Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 TUẦN 21 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021 Toán Chủ đề : CÁC SỐ ĐẾN 100 Tiết 61 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ Số ( tiết 1 ) I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2.Phẩm chất, năng lực: - PC : +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) -NL: + NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III.Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động a/Mục tiêu:Củng cố cấu tạo số (số gồm mấy chục và mấy đơn vị), biết về thứ tự, biết đọc, viết số các số từ 20 đến 99 b/Cách thực hiện: -GV lần lượt nêu các số có hai chữ số cho HS viết và đọc 20 đến 99. -HS lần lượt viết vào bảng con -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương -HS đọc lại các số 20 đến 99 *Hoạt động 2 : Khám phá 1. Mục tiêu: 1; TDLL, GTTH, CC-PT Phạm Thị Mai Hương
  2. Trường TH Trinh Phú 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, trải nghiệm, 3. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đếm số quả cà chua (trang 16 SHS ), nhận biết 16 quả ít hơn 19 quả, viết là 16 25. Từ đó có thể nhận xét: 42 có 4 chục, 25 có 2 chục, 4 chục > 2 chục, vậy 42 > 25. Lưu ý: 16 16, 42 > 25 thì có 25 ; 15; 14 ; 19; 56 89; 68 = 68; 71 < 81. Bài 4: -Cho HS quan sát trao đổi cặp nhóm các số, so sánh các chữ số hàng chục trước, nếu chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu chữ số hàng chục Phạm Thị Mai Hương
  3. Trường TH Trinh Phú 3 như nhau thì so sánh tiếp các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Từ đó tìm ra chiếc lọ có số bé nhất, chiếc lọ có số lớn nhất. -Đại diện nhóm nêu kết quả. -HS khác nhận xét -GV nhận xét tương dương đưa ra đáp án đúng a) 32, 37; b)6, 30. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Nhóm thực hiện đúng nội đúng nội dung yêu cầu bài tập đặt ra. Vận dụng tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm số. Hoạt động trải nghiệm: HS tìm số lớn trong các cặp số: 45 ; 54 93 ; 85 65 ; 76 -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 TUẦN 21 Toán Chủ đề : CÁC SỐ ĐẾN 100 Tiết 62 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ Số Luyện tập ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2.Phẩm chất, năng lực:- PC : +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) -NL: + NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập Phạm Thị Mai Hương
  4. Trường TH Trinh Phú 3 theo cặp đôi hay theo nhóm. (HĐ 2 ) (CC-PT) + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III.Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động 1. Mục tiêu:Giúp học sinh tích cực vui tươi, thoải mái bước vào giờ học. 2. Cách tiến hành: HS tìm số lớn trong các cặp số: 25 ; 52 93 ; 85 65 ; 76 -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. *Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành: 1. Mục tiêu: 2; TDLL, GTTH; MHH toán học. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, nhóm đôi, giao tiếp, hợp tác 3. Cách tiến hành: Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp ? -Yêu cầu HS quan sát từng robot .Từ việc so sánh số có hai chữ số, HS tự xác định được số nào lớn hơn trong hai số đó rồi trả lời. -HS nêu kết quả vào bảng con -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 16; 60; 51. Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp ? -Yêu cầu HS quan sát từng robot ,từ việc so sánh hai số, HS xác định được số nào bé hơn trong hai số đó rồi trả lời. -HS nêu kết quả vào bảng con -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 15; 80; 29 Phạm Thị Mai Hương
  5. Trường TH Trinh Phú 3 Lưu ý: Cả bài 1 và bài 2, HS tự tìm ra kết quả (GV có thể hỏi vì sao em có kết quả như thế để HS giải thích). Bài 3: -GV nêu yêu cầu bài tập -HS trao đổi cặp so sánh các số, HS xác định được số bé nhất (xếp đầu tiên), số lớn nhất (xếp sau cùng). Từ đó tìm được hai ô tô cần đổi chỗ cho nhau để xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -HS nêu kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Đổi chỗ hai xe số 80 và 30; b ) Đổi chỗ hai xe số 74 và 70. Bài 4: -GV nêu yêu cầu bài tập -HS trao đổi cặp so sánh các số, HS xác định được số lớn nhất (xếp đầu tiên), số bé nhất (xếp sau cùng). Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé. -HS nêu kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Đổi chỗ hai xe số 40 và 50; b ) Đổi chỗ hai xe số 70 và 74. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Nhóm thực hiện đúng nội đúng nội dung yêu cầu bài tập đặt ra. Vận dụng tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm số. Hoạt động trải nghiệm: Trò chơi: Cầu thang - Cầu trượt Yêu cầu của trò chơi này là củng cố so sánh số có hai chữ số, tìm số bé hơn (chơi vui, hấp dẫn, có hiệu quả, tránh hình thức). Có thể tổ chức chơi theo cặp đôi hoặc nhóm nhỏ (tuỳ điểu kiện thời gian mà kết thúc trò chơi). -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. TUẦN 21 Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021 Toán Chủ đề : CÁC SỐ ĐẾN 100 Tiết 63 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ Số Luyện tập ( tiết 3 ) I.Mục tiêu: Giúp HS: Phạm Thị Mai Hương
  6. Trường TH Trinh Phú 3 1.Kiến thức - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2.Phẩm chất, năng lực: - PC : +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) -NL: + NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. (HĐ 2,3) (CC-PT) + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III.Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu:Giúp học sinh tích cực vui tươi, thoải mái bước vào giờ học. 2. Cách tiến hành: HS tìm số lớn trong các cặp số: 16 ; 11 60 ; 50 29 ; 30 -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. *Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành: 1. Mục tiêu: 2; TDLL, GTTH; MHH toán học. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, nhóm đôi, giao tiếp, hợp tác 3. Cách tiến hành: Bài 1: Phạm Thị Mai Hương
  7. Trường TH Trinh Phú 3 -GV nêu yêu cầu bài tập -HS trao đổi cặp so sánh các số,HS biết so sánh hai số có hai chữ số, từ đó xác định câu nào điển dấu (>; ; ; ; 17, 80 > 75, 8 = 8, 4 = 4, 36 = 36 , 54 > 18, 78 > 22. Bài 3: -GV nêu yêu cầu bài tập -HS so sánh số HS ở các lớp rồi trả lời các câu hỏi trong bài. -HS nêu kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng Lớp 1A; b) Lớp 1B; c) Lớp 1C; d) Lớp 1B. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Nhóm thực hiện đúng nội đúng nội dung yêu cầu bài tập đặt ra. Vận dụng tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm số. Hoạt động trải nghiệm: -Gv nêu các cặp số. -HS tìm số lớn trong các cặp số: 34 ; 43 56 ; 57 88 ; 88 -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. Phạm Thị Mai Hương
  8. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương