Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_28.doc
Nội dung text: Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28
- TUẦN 28,TIẾT 82 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Tiết 1 I. Mục tiêu: Kiến thức Hiểu được ý nghĩa thực tê' của phép trừ (qua bài toán thực tê' để hình thành phép trừ cần tính). Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính, ). - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 38-8 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2: Khám phá Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp:quan sát, thực hành Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh, GV có thể nêu thành bài toán rồi đưa ra phép tính thích hợp. (Ví dụ: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Từ đó dẫn ra phép tính 76 - 32. Ta sẽ cùng thực hiện phép tính này như thê' nào?). Dựa vào cấu tạo số, cho HS biêt quy tắc thực hiện phép tính qua hai bước (đặt tính rồi tính) như SGK. Thực hiện tương tự với các quả táo để đưa ra phép trừ 52 - 20. Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện phép trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị). *Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 5HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) - HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 23, 27, 20, 24, 30. Bài 2: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Goi 4 HS đặt tính , gọi 4 HS khác thực hiện tính như ở bài 1 -Yêu cầu HS thực hiện bước đặt tính trước rồi mới tính kêt quả (đặt tính cần thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục; thực hiện tính từ phải sang trái). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 53, 20, 17, 55. Bài 3: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp . Yêu cầu HS tìm ra kết quả các phép tính ở mỗi quả dưa, rồi so sánh các kết quả tính đó. Từ đó tìm ra quả dưa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng Quả dưa ghi phép tính 70 - 20 có kết quả lớn nhất. Bài 4: Mục tiêu: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV có thể nêu bài toán, phân tích để (bài toán cho gì, hỏi gì). Từ đó cho HS đưa ra phép
- trừ thích hợp. +Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây nhãn và cây vải? (75 cây) +Có bao nhiêu cây nhãn ?(25 cây) + Có bao nhiêu cây vải ? Muốn biết có bao nhiêu cây vải chúng ta làm như thế nào? (HS nêu) -1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con -Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 75 - 25 = 50. *Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 28- 18 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo TUẦN 28 ,TIẾT 83 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Tiết 2 I. Mục tiêu: Kiến thức Hiểu được ý nghĩa thực tê' của phép trừ (qua bài toán thực tê' để hình thành phép trừ cần tính). Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV:
- Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính, ). - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 36-16 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: biết cách tính nhẩm trừ hai số tròn chục,phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: Cho HS biết cách tính nhẩm trừ hai số tròn chục. Mẫu: Trừ hai số tròn chục (60 - 20). HS nhẩm “6 chục - 2 chục = 4 chục”, rồi viết ngay 60 - 20 = 40. Tương tự, HS tính nhẩm được các phép tính ở câu a, b,c. Bài 2 : Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) - HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng Bài 3: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiểu mũi tên): a) 85 - 25 = 60, 60 - 20 = 40. (Mỗi phép tính có thể “nhẩm”) -HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương. b) Củng cố quy tắc tính phép trừ đã học (có thể phát triển nâng cao hơn là phải tìm chữ số thích hợp của mỗi số khi thực hiện phép trừ ở từng hàng đơn vị hoặc ở hàng chục), chẳng hạn: HS biết 9 - 4 = 5 > Nêu số 9 trong ô ở hàng đơn vị.
- HS biết 5 - 4 = 1 -> Nêu số 4 trong ô ở hàng đơn vị. biết 8 - 6 = 2 Nêu số 6 trong ô ở hàng chục. -Chia lớp làm nhóm có 4 HS , phát cho mỗi nhóm các phép tính BTb , HS trao đổi tìm kết quả. -Các nhóm trình bày ( 4 nhóm trình bày) nhóm còn lại nhận xét -Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng Bài 4: Mục tiêu: : Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV có thể nêu bài toán, phân tích để (bài toán cho gì, hỏi gì). Từ đó cho HS đưa ra phép trừ thích hợp. +Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây nhãn và cây vải? (75 cây) +Có bao nhiêu cây nhãn ?(25 cây) + Có bao nhiêu cây vải ? Muốn biết có bao nhiêu cây vải chúng ta làm như thế nào? (HS nêu) -1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con -Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 75 - 25 = 50. *Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 38-18 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học. TUẦN 28 ,TIẾT 84 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Tiết 3 I. Mục tiêu: Kiến thức Hiểu được ý nghĩa thực tê' của phép trừ (qua bài toán thực tê' để hình thành phép trừ cần
- tính). Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính, ). Những tư liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc, để tổ chức trò chơi trong bài học (SGK). - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 48-28 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 6HS đặt tính 6 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) - HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng a) 67, 47, 20; b) 97, 41, 56. Lưu ý: Bài này củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2 : Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.
- Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) - HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Yêu cầu HS nêu kết quả bạn nào cầm tấm thẻ có kết quả lớn nhất? -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng Rô-bốt cầm thẻ ghi phép tính có kêt quả lớn nhất (67 - 36 = 31). Bài 3: Mục tiêu: Củng cố cách đo đội dài Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Yêu cầu HS nêu chiều cao cảu 3 bạn , so sánh được số đo độ dài (chiểu cao) của ba bạn Rô-bốt rồi tìm ra bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất. -HS lần lượt nêu, HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng: Bạn 97 cm cao nhất, bạn 87 cm thấp nhất. * Hoạt động 4 :Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép tính trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số và cho số có một chữ số. Phương pháp: trò chơi Cách tiến hành: Trò chơi: Hái nấm -Nêu cách chơi ( SHS ) -Gây hứng thú học tập qua trò chơi, HS được gieo xúc xắc, được hái nấm. -Có thể tổ chức chơi theo cặp đôi hoặc nhóm nhỏ (tuỳ điểu kiện chuẩn bị của lớp). -Tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm thắng cuộc *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học. -