Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 8 đến tuần 12

docx 28 trang Hoàng Đức Anh 19/07/2023 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 8 đến tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_8_den_tuan_12.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 8 đến tuần 12

  1. Tuần 8 TOÁN BÀI 8: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) - Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình tổng hợp theo yêu cầu. - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình - Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình để xếp , ghép ( theo các bài trong SGK) -Bộ đồ dùng học Toán 1 - Sưu tầm một số bộ đồ chơi xếp , ghép hình III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài - Lắng nghe Hoạt động 2: Khám phá - GV giới thiệu bộ hình ghép (gồm 5 miếng - HS quan sát bìa như SGK). -GV: Bạn Mai và bạn Việt đã ghép được các hình rất đẹp . Bây giờ lớp chúng ta tiến hành ghép hình như bạn Mai và bạn Việt nhé - GV phân chia HS ghép theo nhóm - HS làm việc theo nhóm - GV theo dõi hướng dẫn HS ghép. - Từng HS thực hiện ghép trước lớp. - Thực hiện ghép trước lớp -GV cùng Hs nhận xét ? Ngoài 2 hình như bạn Việt và bạn Mai, có em nào có thể ghép được hình nào khác không? - HS thực hiện. GV giúp đỡ HS thực hiên - GV cùng Hs nhận xét - Nhận xét bạn Hoạt động 3: Hoạt động: - Gv cho Hs quan sát 3 miếng bìa như trong - HS quan sát. SGK - Cho Hs nhận dạng hình : - Hs trả lời ? Hình a) là hình gì? Vậy từ 3 tấm bìa trên các em hãy ghép thành HCN như hình a ) nhé - HS ghép - HS tiến hành ghép. GV theo dõi , chỉ dẫn HS - HS nhận xét bạn làm - Tương tự với các hình b), c), d) Hoạt động củng cố:
  2. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? TOÁN BÀI 8: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) - Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình tổng hợp theo yêu cầu. - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình - Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình để xếp , ghép ( theo các bài trong SGK) -Bộ đồ dùng học Toán 1 - Sưu tầm một số bộ đồ chơi xếp , ghép hình III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động: - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài : Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Cắt ghép hình: - HS theo dõi - GV nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS cắt ghép hình như SGK - HS thực hiện cắt ghép - GV mời HS thực hiện cắt ghép trước lớp - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Ghép hình: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát tổng thể hình dạng của - HS nhìn hình nhận biết và đếm 8 miếng bìa và mẫu ghép hình 3 với hình B, lựa chọn mỗi miếng bìa ở cột thứ nhất với một - HS ghi kết quả ra giấy tấm bìa thích hợp ở cột thứ hai để ghép được các hình tròn, hình vuông, hình tam giác hoặc hình chữ nhật. - GV mời HS lên bảng thực hiện. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Hoạt động củng cố: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? Hoạt động 3: Vận dụng: Trò chơi: “Chú bò tìm bạn” Bài 3: Em nối hai miếng bìa để ghép được 1 hình (hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, - 2 đội chơi: 1-7, 2-6, 3-10, 4-8, 5-9 hình vuông). - Chia lớp thành các đội chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi.
  3. Hoạt động củng cố:Về nhà chuẩn bị bài mới. TOÁN Bài 9. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức. - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) thông qua vật thật 2. Phát triển năng lực - Làm quen phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lô gic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học Toán - Silde tranh các bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài 2. Hoạt động: * Bài 1: Mỗi đồ vật có dạng gì - GV nêu yêu cầu của bài. -HS nhắc lại y/c của bài - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ -HS quan sát. vật trên hình vẽ có dạng đã học - HS chỉ vào từng hình và nêu tên - GV mời HS lên bảng chia sẻ đồ vật , tên hình gắn với mỗi đồ - GV cùng HS nhận xét vât. * Bài 2: Xếp hình - HS nhận xét bạn - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài a)Cho HS quan sát xếp các que tính để được như hình vẽ trong SGK - HS quan sát. b) Yêu cầu học sinh bằng 5 que tính xếp thành một hình có 2 hình tam giác - HS thực hiện, - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS chia sẻ.
  4. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn *Bài 3: Nhận dạng đắc điểm hình - GV nêu yêu cầu của bài. -HS nhắc lại y/c của bài - Cho HS quan sát các hình vẽ và tìm ra quy luật theo đặc điểm nhóm hình để tìm hình -HS quan sát. thích hợp a) Xếp nhóm hình theo quy luật về màu sắc b) Xếp nhóm hình theo quy luật về hình dạng - HS tìm ra hình thích hợp để xếp. - HS thực hành - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS chia sẻ. - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học
  5. Tuần 9 TOÁN Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: * Kiến thức - Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10. * Phát triển năng lực - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn để cần giải quyết bằng phép cộng. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng học Toán HS - Silde tranh các bài tập III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh 1. Khởi động - HS hát bài : Tập đếm - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài : 2. Khám phá: Gộp lại thì bằng mấy? + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. H: đếm xem Nam có mấy quả bóng, Mai có mấy quả - Bạn Nam có 3 quả bóng bóng. bay, bạn Mai có 2 quả bóng bay. H: Hai bạn gộp lại được tất cả bao nhiêu quả bóng? - Gộp lại, cả hai bạn có 5 H: Gộp 3 quả bóng với 2 quả bóng được mấy quả quả bóng bay. bóng bay? - Gộp 3 quả bóng với 2 + Để biết được tất cả có bao nhiêu quả bóng bay ta có quả bóng được 5 quả thể đếm thêm hoặc đếm tất cả. bóng bay. - Như vậy: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng. - GV yêu cầu HS Lấy 3 chấm tròn màu đỏ. Lấy thêm - 3- 4 HS nhắc lại. 2 chấm tròn màu xanh. H: Gộp 3 chấm tròn đỏ với 2 chấm tròn xanh em lấy - HS lấy trực quan: 3 được mấy chấm tròn? chấm tròn màu đỏ. Lấy thêm 2 chấm tròn màu H: Em làm như thế nào? xanh - Gộp 3 chấm tròn đỏ với 2 chấm tròn xanh được 5 H: Vậy 3 chấm tròn đỏ và 2 chấm tròn xanh là mấy chấm tròn chấm tròn? - Lấy 3 chấm tròn đỏ, lấy Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: ta viết lần lượt từ trái thêm 2 chấm tròn xanh. sang phải: Ba ta viết 3 và ta thay bằng dấu cộng là ta Tất cả có 5 chấm tròn. thay bằng dấu = 5 ta viết 5; Ta có 3 + 2 = 5 (viết lên - 3 chấm tròn đỏ và 2
  6. bảng), chấm tròn xanh là 5 chấm Đọc là: Ba cộng hai bằng năm. dấu + là dấu cộng. tròn H: Ba cộng hai bằng mấy? - HS quan sát. - GV HS đọc phép tính - 3 cộng 2 bằng 5. - Yêu cầu HS viết phép tính vào bảng con - 5- 6 HS đọc phép tính 3 + 2 = 5 + GV yêu cầu HS quan sát hình b,Hãy nói về số ô tô - HS viết bảng con : 3 + 2 trong hình vẽ = 5 H: Làm thế nào em biết tất cả có 4 ô tô H: 1 ô tô và 3 ô tô là 4 ô tô. Vậy 1 và 3 là 4 ta thay - 1 ô tô màu vàng và 3 ô bằng phép tính gì? Ghi lại phép tính vào bảng con. tô màu đỏ là 4 ô tô - Đếm thêm H: Một cộng ba bằng mấy? H: Hôm nay em học thêm được phép tính gì? - HS viết bảng: 1+ 3 = 4 H: Khi nào ta thay bằng dấu cộng ? - 1+ 3 = 4 H: Để tìm kết quả phép cộng ta làm thế nào? - Phép tính cộng 3. Hoạt động - Khi thêm vào, hoặc gộp *Bài 1: Số ? lại H: Bài yêu cầu gì? - Đếm thêm, gộp lại - Dựa vào số quả táo mỗi hình hoàn thành kết quả các phép cộng. - Điền số - GV nhận xét - HS làm bài H: Để tìm kết quả phép tính 3+ 1 bạn làm thế nào? - HS đọc kết quả bài làm, * Bài 2: Số ? - Đếm có 3 quả táo đỏ H: Bài yêu cầu gì? đếm thêm 1 quả xanh - Yêu cầu HS Thảo luận nhóm hoàn thành bài toán được 4 H: Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu bông? - Điền số - HS thảo luận nhóm 2 * Bài 3: Số ? - Có 2 gấu bông màu vàng - GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu và 2 gấu bông màu đỏ. Có - GV yêu cầu HS làm bài. tất cả 4 gấu bông? - GV gọi HS đọc các phép tính - HS nhận xét, chia sẻ - GV nhận xét - HS quan sát, nhận xét bài mẫu 3.Củng cố, dặn dò - HS làm bài - Nhận xét tiết học - HS đọc các phép
  7. TOÁN Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: * Kiến thức - Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10. * Phát triển năng lực - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn để cần giải quyết bằng phép cộng. II. CHUẨN BỊ - silde tranh các bài tập. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh 1. Khởi động - HS hát bài : Tập đếm - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài : 2. Luyện tập *Bài 1: Số ? H: Bài yêu cầu gì? - Điền số - Dựa vào số quả xoài mỗi hình hoàn - HS viết bảng: 5 + 1 = 6 thành kết quả các phép cộng. - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét H: Để tìm kết quả phép tính 5+ 1 bạn - Đếm thêm vào, hoặc gộp lạị làm thế nào? - HS viết phép tính vào bảng con các bài còn lại: 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 - Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại * Bài 2: Số ? - Tính nhẩm H: Bài yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm 2, hoàn thành phép - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn tính. thành phép tính - Các nhóm chia sẻ kết quả. - GV nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. * Bài 3: Số ? - GV cho HS quan sát tranh , viết phép - HS làm bài vào bảng con tính vào bảng con 3 + 1 = 4 2 + 3 = 5 2 + 4 = 6 - GV gọi HS đọc các phép tính - HS đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét - HS lắng nghe
  8. * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài - GV nhận xét - 2 HS lên chữa bài 1 + 1 = 2 3 + 2 = 5 - GV nhận xét. 2 + 2 = 4 5 + 1 = 6 - HS nhận xét, chia sẻ 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học
  9. TOÁN Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 3) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: * Kiến thức - Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10. * Phát triển năng lực - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn để cần giải quyết bằng phép cộng. II. CHUẨN BỊ - silde tranh các bài tập. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khám phá: Thêm vào thì bằng mấy? Hình thành “khái niệm” ban đẩu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”. - HS quan sát hình vẽ trong - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK SGK - Nêu vấn đề: Lúc đầu trong bình có 5 bông hoa, - HS thảo luận nhóm cắm thêm 2 bông hoa nữa. Vậy trong bình có tất cả mấy bông hoa? - Đại diện các nhóm trình bày 5 bông hoa thêm 2 bông hoa được 7 bông hoa. Có tất cả 7 - Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS quan sát bông hoa. hình trong SGK lấy đồ dùng thực hành - HS lấy bộ đồ dùng: lấy 5 GV nêu: Muốn biết có tất cả mấy chấm tròn ta đếm chấm tròn màu đỏ rồi lấy tất cả các chấm tròn, nhưng còn có cách đếm khác thêm 2 chấm tròn màu xanh nhanh hơn đó là “đếm thêm” bắt đẩu từ 5 (5 chấm trong bộ đồ dùng học tập để tròn màu đỏ): 5, 6, 7. Vậy có tất cả 7 chấm tròn. nhận ra 5 chấm tròn thêm 2 - GV nêu: “5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn bằng 7 chấm tròn bằng 7 chấm tròn. chấm tròn hay 5 thêm 2 bằng 7”. • GV nêu “5 thêm 2 bằng 7, ta cũng viết là: 5 + - Vài HS nêu lại “5 thêm 2 2 = 7 (viết lên bảng), đọc là: bằng 7”. năm cộng hai bằng bảy”. • GV gọi một vài HS đọc phép tính 5 + 2 = 7. - Vài HS đọc phép tính • ? Năm cộng hai bằng mấy?. 5+2=7. Lưu ý: GV có thể nêu một số tình huống tương tự để hình thành phép cộng và tìm kết quả phép - 5 + 2 = 7. cộng bằng cách “đếm thêm”. 2. Hoạt động Bài 1: • Bài này nhằm củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là thêm, cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”. • GV giải thích yêu cầu của để bài, cho HS nhắc lại yêu cầu của để bài rồi cho HS làm
  10. bài và chữa bài theo từng phần. - HS nhắc lại yêu cầu • GV có thể hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình, thực hiện đếm thêm để tìm kết quả phép tính. Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép tính. • GV lưu ý HS khi tìm kết quả phép cộng bằng cách đếm thêm, để nhanh có kết quả ta bắt đầu đếm từ số lớn trong phép cộng đó. Chẳng - HS đọc từng phép tính. hạn, để tìm kết quả phép cộng 2 + 4 ta đếm thêm bắt đầu từ 4: 4, 5, 6 (đếm bắt đầu từ 2 sẽ phải đếm nhiểu hơn: 2, 3, 4, 5, 6 và do đó dễ nhầm lẫn). GV có thể nêu một vài phép cộng để HS tìm kết quả dựa vào đếm thêm, chẳng hạn: 6 + 2, 3 + 5, Bài 2: • Dạng bài này nhằm giúp HS làm quen với cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn để cần giải quyết trong thực tế. • GV đọc và giải thích yêu cầu của để bài rồi cho HS làm bài. GV có thể hướng dẫn HS - HS quan sát từng hình vẽ quan sát từng hình vẽ trong SGK để nêu tình trong SGK để nêu tình huống huống bài toán tương ứng rồi tìm số thích hợp bài toán tương ứng rồi tìm số trong ô. Chẳng hạn: thích hợp trong ô a. Có 4 bạn đang chơi ở cầu trượt, có thêm 2 bạn đến chơi cùng. Hỏi có tất cả mấy bạn chơi cầu trượt? b. Lúc đầu có 3 bạn đang chơi nhảy dây, sau đó thêm 3 bạn đến chơi cùng. Hỏi có tất cả mấy bạn chơi nhảy dây? Bài 3: • Bài này nhằm củng cố và hình thành các phép cộng trong phạm vi 10. HS sử dụng đếm thêm để tìm kết quả phép tính. • GV có thể tổ chức cho HS làm bài tập này - HS làm bài như một trò chơi: HS chơi theo từng cặp và tự đánh giá ai làm nhanh và đúng
  11. TUẦN 10 TOÁN Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 4) I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính. - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 * Phát triển năng lực - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV, HS. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1/ Khởi động • Ổn định tổ chức - Hát • Giới thiệu bài 2/ Khám phá: Số 0 trong phép cộng - GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài - HS quan sát toán rồi trả lời: a) Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam? - HS trả lời - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4 - Yêu cầu HS đọc phép tính. - HS đọc phép tính b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a - GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3 GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó - HS nhắc lại 3/ Hoạt động: *Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tính nhẩm - HS tính nhẩm - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính - HS đọc phép tính *Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: -GV nêu cầu bài tập - Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài - HS quan sát tranh, nêu tình toán tương ứng huống -Yêu cầu HS tìm số thích hợp - Hs tìm số thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: Tìm chuồng cho thỏ
  12. - GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS dùng que tính để tính tìm kết quả - HS dùng que tính để tính - Yêu cầu HS tìm ngôi nhà ứng với phép tính đó - HS nối kết quả - GV cùng HS nhận xét - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau
  13. TOÁN Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 5) I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng. Theo thứ tự từ trái sang phải - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh. * Phát triển năng lực - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV. - Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1/ Khởi động • Ổn định • Giới thiệu bài 2/Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: Số ? -GV nêu yêu cầu bài tập -Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình rồi tìm - HS theo dõi kết quả của phép tính. a) 6 quả cam vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8). -GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: - HS thực hiện 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 2:Tính nhẩm -GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết - HS theo dõi quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ hai trong cùng cột. - Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng - Hs nêu - GV cùng HS nhận xét - Hs nhận xét *Bài 3: Số ? -GV nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép - HS theo dõi tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép cộng đã biết. - HS thực hiên - Hs thực hiên - Gv cùng Hs nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập
  14. - GV có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay - HS trả lời tới . Hỏi có mấy con bướm? - HD HS thực hiện phép tính cộng. - HS thực hiện GV hướng dẫn tương tự với câu b) -HS thực hiện -GV cùng Hs nhận xét - HS nhận xét *Trò chơi -GV nêu giải thích nội dung trò chơi - HD HS nêu cách chơi - HS lắng nghe - GV tổ chức chơi theo từng nhóm - HS chơi theo nhóm - GV cùng HS giám sát và đánh giá - GV đánh giá chung, nhận xét - Nhận xét
  15. TOÁN Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( tiết 6) I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 * Phát triển năng lực - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV, HS. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS 1/ Khởi động • Ổn định HS hát • Giới thiệu bài 2/Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của để bài rồi làm bài. GV - HS nêu yêu cầu hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào các phép cộng đã biết hoặc “đếm thêm”. - Sau đó GV yêu cầu HS nêu lần lượt các phép cộng - HS thực hiện trong bảng, chẳng hạn: 9 + 1 = 10, 8 + 2 = 10, - GV yêu cầu HS nêu kết quả của từng phép cộng sau: 4 + 6, 3 + 7, 2 + 8, 1 + 9. - GV nhận xét *Bài 2: a. - GV cho HS làm bài - HS thực hiện - GV sửa bài - HS lắng nghe - Sau khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc hai phép - HS đọc tính ở từng cột. b. - GV hướng dẫn HS cách làm bài - HS lắng nghe, thực hiện - GV sửa bài: - HS lắng nghe chẳng hạn: 4 + ? = 7. GV hỏi: “4 cộng mấy bằng 7?”. Từ đó, HS nêu được: 4 cộng 3 bằng 7 nên số phải tìm là 3. *Bài 3: - GV nêu yêu cầu của đề bài, rồi cho HS quan sát - HS quan sát tranh, nêu bức tranh, từ đó tự nêu được bài toán theo tình bài toán huống như trong SGK. - GV hướng dẫn để HS nhận ra: - Hs lắng nghe, làm bài vào + “3 bông hoa và 1 bông hoa là 4 bông hoa”, vì vở 3 + 1 = 4. (GV hỏi: 3 bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?) + “4 bông hoa và 2 bông hoa là 6 bông hoa”, vì
  16. 4 + 2 = 6. (GV hỏi: 4 bông hoa và 2 bông hoa là mấy bông hoa?) Vậy có tất cả 6 bông hoa. • GV giới thiệu: Ta có thể viết: 3 + 1 + 2 = 6 (nhẩm là: 3 + 1 = 4, 4 + 2 = 6). - GV hướng dẫn HS cách làm, chẳng hạn: - Hs lắng nghe, làm bài vào GV chỉ vào 1 + 2 + 2 nêu: “Ta phải làm bài này vở như thế nào?”. Ta làm như sau: lấy 1 cộng 2 bằng 3 rồi lấy 3 cộng 2 bằng 5. Vậy 1 + 2 + 2 = 5. • GV cho HS làm bài rồi chữa bài. *Bài 4: - GV nêu yêu cầu của để bài, gọi HS nhắc lại. - GV hướng dẫn để HS nêu cách làm: Tính kết quả - HS lắng nghe của các phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng chứa phép tính có kết quả bằng 10. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, yêu - HS làm bài cầu HS chỉ vào từng quả bóng có kết quả bằng 10 và đọc phép tính. *Trò chơi -GV nêu giải thích nội dung trò chơi - HD HS nêu cách chơi - HS lắng nghe - GV tổ chức chơi theo từng nhóm - HS chơi theo nhóm - GV cùng HS giám sát và đánh giá - GV đánh giá chung, nhận xét - Nhận xét
  17. TUẦN 11 TOÁN Bài 11 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 Tiết 1: Bớt đi còn lại mấy. I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 * Phát triển năng lực - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính *Phẩm chất: -Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . Ti vi . - Xúc xích để tổ chức trò chơi - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát - Ổn định tổ chức Hs làm bảng con 4 + 5 = 9 Nhận xét 9 + 1 = 10 - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Khám phá: Bớt đi còn lại mấy a) GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn lại mấy quả cam?” - Còn 5 quả cam - HS đếm số quả cam còn lại. GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt - HS theo dõi 1 là 5, 6 trừ 1 là 5, 6 – 1 = 5, dấu - là dấu trừ - GV đọc phép tính 6-1=5 HS đọc phép tính b) HS tự trả lời câu hỏi như câu a 6 – 1 = 5 3. Hoạt động *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - a)Hd HS quan sát tranh nêu phép tính trừ: Hs quan sát 8 - 3 =5 rồi nêu số thích hợp vào ô ? Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả Hái 3 quả - Yêu cầu HS làm bài HS theo dõi - HS nêu kết quả 8 – 3 = 5 - GV cùng HS nhận xét HS nêu kết quả, nhận xét Tương tự GV cho HS làm câu b) *Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập
  18. - Hd HS quan sát hình vẽ : HS quan sát GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi - Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính HS nêu phép tính, kết quả phép thích hợp tính - HS nêu phép tính tìm được 7 – 2 = 5 7 – 5 = 2 8 – 5 = 3 6 – 4 = 2 - Thực hiện bài tập vào vở 9 – 4 = 5 - GV cùng HS nhận xét HS thực hiện 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Nhận xét, dặn dò
  19. TOÁN Bài 11 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 Tiết 2 Tách ra còn lại mấy I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ * Phát triển năng lực - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính. *Phẩm chất: -Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . - Xúc xích để tổ chức trò chơi - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức Hát Yêu cầu hs làm bảng con 5 – 2 = 3 - Giới thiệu bài : 8 – 3 = 5 2/ Khám phá: Tách ra còn lại mấy a) Yêu cầu HS quan sát tranh GV hỏi: 9 bông hoa gồm cả (nhóm) hoa màu đỏ và (nhóm) hoa màu vàng, biết hoa màu vàng có 3 bông, hoa màu đỏ có Hoa màu đỏ có 6 bông mấy bông? GV hình thành phép tính: 9 - 3 = 6 9 - 3 = 6 GV đọc phép tính b) GV cho HS khám phá như câu b *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS quan sát tranh , và hình thành - HS thực hiện phép tính 6 – 2 = 4 Có 4 sóc bông ? Vậy có mấy sóc bông? 6 – 2 = 4 - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS quan sát tranh , và hình thành - HS quan sát tranh phép tính - HS nêu kết quả
  20. 8 – 4 = 4 - HS tự trả lời: Có 8 con thỏ ở chuồng - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS dựa vào tách số tìm phép trừ - HS thực hiện tương ứng - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS GV hỏi: Có 10 con chim, 3 con bay đi - HS trả lời còn mấy con ở trên cành? - Yêu cầu HS hình thành phép tính - HS thực hiện làm bài vào vở - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Nhận xét, dặn dò
  21. TOÁN Bài 11 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 Tiết 3 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ * Phát triển năng lực - Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính. *Phẩm chất: -Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . - Xúc xích để tổ chức trò chơi - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động: Ổn định - Hát Giới thiệu bài *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS quan sát hình vẽ : HS quan sát - Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết HS nêu phép trừ quả phép tính thích hợp - HD HS hình thành phép trừ trong 6 – 1 = 5 phạm vi 10 6 – 2 = 4 - Thực hiện , đọc phép trừ 6 – 3 = 3 - GV cùng HS nhận xét 6 – 4 = 2 6 – 5 = 1 *Bài 2: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu của bài tập HS theo dõi - GV cho HS quan sát tranh HS quan sát tranh và tính nhẩm - HS nhẩm tính ra kết quả các phép 5 – 1 = 4 tính ghi trên mỗi con thỏ 6 – 2 = 4 - HS trình bày 7 – 3 = 4 GV cùng HS nhận xét 8 – 4 = 4 - HS nhận xét *Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV HD bài mẫu - Yêu cầu HS thực hiện các bài còn lại - HS trình bày - HS thực hiện GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
  22. *Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD quan sát tranh từ mỗi hình - HS quan sát tranh vẽ để tìm ra phép tính thích hợp - Yêu cầu HS thực hiện các bài còn lại - HS làm bài - HS trình bày GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
  23. TUẦN 12 TOÁN Bài 11 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10. Tiết 4: Số 0 trong phép trừ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ. - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. Nhận biết được đặc điểm của số o trong phép cộng và phép trừ. - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Viết được phép trừ phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép trừ. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Năng lực: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học. 3. Phẩm chất: - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát - Ổn định tổ chức Hs làm bảng con - Kiểm tra bài cũ 10 – 5 = 5 9 - 3 = 6 - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 2. Khám phá: Số 0 trong phép trừ. -GV cho HS quan sát hình trong - HS quan sát SGK, nêu bài toán rồi trả lời: a)? Trong bình có mấy con cá ? Vớt HS trả lời: Trong bình có 3 con cá, 1 con cá còn lại mấy con cá? vớt 1 con cá còn lại 2 con cá. Vậy ta có phép tính nào? 3 – 1 = 2 - GV viết phép tính lên bảng 3- 1 = 2 - Yêu cầu HS đọc phép tính. - HS đọc phép tính GV hướng dẫn tương tự như câu a với các câu b) c) d) - GV nêu phép trừ 3 – 1 = 2; 3 – 2 = - HS đọc phép tính 1; 3 – 3 = 0;
  24. 3 – 0 = 3 GV: Số nào trừ đi chính số đó cũng - HS lắng nghe bằng 0, số nào trừ số 0 cũng bằng chính số đó” 3. Hoạt động: *Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập HS tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm 5 – 0 = 5 4 – 0 = 4 - GV cùng HS nhận xét. Củng cố 1 6 – 6 = 0 7 – 7 = 0 số trừ 0, 1 số trừ chính nó. 5 + 0 = 5 0 + 4 = 4 - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính HS nhận xét -*Bài 2: Hai phép tính nào cùng có kết quả GV nêu cầu bài tập - Cho HS quan sát hình vẽ HS quan sát tranh - Yêu cầu HS nhẩm ra kết quả phép Hs thực hiện tính, rồi tìm phép tính có cùng kết quả. Hai đội lên bảng tham gia thi đua - GV cùng HS nhận xét HS nhận xét *Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS quan sát tranh HS quan sát tranh GV nêu: Lúc đầu có 3 con vịt ở trong chuồng, sau đó con 3 con chạy ra hết - Yêu cầu HS nêu phép tính thích - HS nêu phép tính hợp: 3 – 3 = 0 - GV cùng HS nhận 3 – 3 = 0 xét - Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
  25. TOÁN: Bài 11 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10. (Tiết 5) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ. - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. Nhận biết được đặc điểm của số o trong phép trừ. - Viết được phép trừ phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép trừ. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2 . Năng lực: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học. 3.Phẩm chất: - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 . - Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Ổn định Hát Kiểm tra bài cũ Hs làm bảng con Gv nhận xét 6 – 6 = 0 Giới thiệu bài 5 – 0 = 5 2. Hoạt động: Luyện tập *Bài 1 a/ :Tính nhẩm -GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm theo từng - HS theo dõi cột và tìm kết quả phép tính. - Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép - Hs nêu tính trừ 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 - GV cùng HS nhận xét 4 – 1 = 3 3 – 1 = 2 - Hs nhận xét *Bài 1 b/: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD bài mẫu - HS theo dõi - Yêu cầu HS thực hiện các bài còn - HS thực hiện lại vào phiếu bt - HS trình bày GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 2: NHững bông hoa nào ghi
  26. phép tính có kết quả lớn hơn 3 -GV nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh HS quan sát -GV hướng dẫn HS tính nhẩm tìm ra kết quả phép tính ghi ở mỗi bông hoa. Sau đó so sánh kết quả mỗi phép tính với 3 - HS thực hiên Hs thực hiên - Gv cùng Hs nhận xét HS nhận xét *Bài 3/ a : - GV nêu yêu cầu bài tập - GV ? Trên bờ có bao nhiêu con HS trả lời mèo? Mấy con câu được cá?. Có 7 con mèo trên bờ, 5 con câu được -GV cùng Hs nhận xét cá HS thực hiện *Bài 3/ b: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS tính nhẩm 7 – 2 =? - HS theo dõi GV ghi: 7 – 2 = 5 - Yêu cầu HS thực hiện bài còn lại - HS thực hiện - HS trình bày 7 – 2 = 5 GV cùng HS nhận xét 7 – 5 = 2 - HS nhận xét *Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD quan sát tranh - HS quan sát tranh ? GV nêu: Lúc đầu có 8 con vịt ở - HS trả lời trên bờ, sau đó con 5 con chạy xuống ao. Hỏi trên bờ còn lại mấy con? - Yêu cầu HS nêu phép tính thích - HS nêu phép tính 8 – 5 = 3 hợp: GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?