Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023

docx 65 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023

  1. UBND HUYỆN HÓC MÔN Trường TH Ấp Đình Tổ CM 2 CHƯƠNG TRÌNH KHỐI 2 TUẦN 10 Năm học: 2022 - 2023 Từ ngày 7/11/2022 đến ngày 11/11/2022 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN HDC: Tham gia kể chuyện “Thầy cô trong trái tim em” 2 Toán Bài toán ít hơn 3 Tiếng Việt Cô chủ không biết quý tình bạn (tiết 1)-Đọc 2 4 Tiếng Việt Cô chủ không biết quý tình bạn (tiết 2)-Đọc 7/11/2022 1 Đạo đức Bài 5: Kính trọng thầy giáo, cô giáo (tiết 2) 2 TV* Ôn tập 3 kiểu câu Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào? 3 GDTC Bài 1: Đi theo hướng thẳng 1 TABN 2 TABN 3 Toán Đựng nhiều nước, đựng ít nước 3 4 TNXH Bài 9: Ôn tập chủ đề Trường học (tiết 2) 8/11/2022 1 Tiếng Việt Viết chữ hoa I, Im lặng lắng nghe 2 Tiếng Việt Từ chỉ đặc điểm Dấu chấm hỏi 3 Nhạc Hát: Trên con đường đến trường 1 Tiếng Anh 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt Đọc Đồng hồ báo thức 4 4 Tiếng Việt Nghe - viết Đồng hồ báo thức Phân biệt c/k; ay/ây, âc/ât 9/11/2022 1 Toán Lít 2 HĐTN Hoạt động theo chủ đề. 3 T* Luyện tập về bài toán 1 GDTC Bài 1: Đi theo hướng thẳng 2 Toán Em làm được những gì? (tiết 1) 3 Mĩ thuật Cặp sách xinh xắn T2 5 4 TNXH Đường giao thông T1 1 Tiếng Việt Mở rộng vốn từ Đồ vật 10/11/2022 2 Tiếng Việt Nói và đáp lời xin lỗi, lời từ chối 3 H ĐGD NGLL1 Mẫu ngôi sao 1 H ĐGD NGLL2 Mẫu ngôi sao 2 Toán Em làm được những gì? (tiết 2) 3 Tiếng Việt Giới thiệu đồ vật quen thuộc 6 4 Tiếng Việt Đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật 11/11/2022 1 H ĐGD NGLL3 Ứng phó khi bị bắt nạt T2 2 TV* Luyện đọc tuần 10 3 HĐTN SHL: chơi trò chơi Ong tìm chữ.
  2. Thứ Hai ngày 07 tháng 11 năm 2022 HĐTN - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia kể chuyện “Thầy cô trong trái tim em” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Em thực hiện được một số việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp: giao tiếp ứng xử kính trọng với thầy cô giáo. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thực hiện việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô; 3. Phẩm chất: - Thể hiện sự biết ơn thầy cô, thân thiện với bạn bè thông qua những việc làm; II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 2;SGV Hoạt động trải nghiệm 2 - Giấy A4, giấy A0, giấy màu, bút màu, keo/ hồ dán, - Phiếu thảo luận, các bộ thẻ tranh, chữ về kĩ năng giải quyết mâu thuẫn với bạn, câu hỏi hái hoa dân chủ. 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán, ảnh/tranh vẽ về những việc làm thể hiện sự kính yêu thầy cô, thân thiện với bạn bè; câu hỏi hải hoa dân chủ. - Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua các - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. lớp trong tuần qua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và - HS lắng nghe kế hoạch tuần mới. triển khai các công việc tuần mới. - HS các lớp chuẩn bị kể chuyện
  3. - GV tổ chức cho HS chuẩn bị, tập các tiết - HS trình bày các tiết mục trong mục kể chuyện theo đăng kí. cuộc thi kể chuyện - GV hỗ trợ và tổ chức cho HS trình bày các - HS bên dưới cổ vũ, động viên tiết mục trong cuộc thi kể chuyện “Thầy cô các bạn. trong trái tim em” của nhà trường. - GV nhắc nhở HS chú ý lắng nghe và cổ vũ cho các tiết mục kể chuyện. - GV tổng kết hoạt động. RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh đọc được bài thơ, kể câu chuyện về thầy cô - Các em chú ý lắng nghe sinh hoạt . TOÁN BÀI TOÁN ÍT HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận biết ý nghĩa bài toán ít liơn: Nếu bớt phần ít hơn ở số lớn sẽ được số bé. - Vận dụng GQVĐ liên quan: Giải bài toán ít hơn. 2. Phẩm chất - Phẩm chất: ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn sách, không làm hỏng, làm mất). - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt 3. Năng lực 3.1. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3.2. Năng lực đặc thù - Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - 20 khối lập phương 2. Học Sinh - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con - 10 khối lập phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Lượng 1. Khởi động - HS hát 2-3’ - GV cho HS bắt bài hát -HS lắng nghe
  4. -Vào bài mới 10-15’ 2.Bài học và thực hành: Mục tiêu: HS nhận biết dược bài toán về ít hơn, biết cách giải và trình bày bài giải của bài toán đó Cách tiến hành: Giới thiệu bài toán về ít hơn và cách giải - HS đọc đề, quan sát hình ảnh và - GV yêu cầu HS đọc đề bài kết hợp với chỉ tóm tắt đề: tay vào hình ảnh minh họa, nhận biết câu Sơn : 7 viên bi hỏi và những điều đề bài cho biết. Thúy ít hơn Sơn : 2 viên bi Thúy : viên bi? - GV yêu cầu HS, dựa vào hình ảnh xác - HS dựa vào hình ảnh để xác định định được: • Số bi của Thúy (bị tờ giấy che) • Số bi thúy ít hơn Sơn (2 vien bi) - HS thực hiện giải bài toán: • Nếu dùng tay che đi 2 viên bi này thì số Số bi của Thủy có là: bi còn lại bằng sô bi của Thúy. 7 - 2 = 5 (viên) - GV yêu cầu HS nhóm đôi tự thực hiện phép tính và và viết câu trả lời Đáp số: 5 viên bi - HS kiểm tra lại: 7 – 5 = 2 (đúng) - GV hướng dẫn HS kiểm tra: Sơn có 7 viên bi, Thúy có 5 viên bi, có đúng Thúy có ít hơn Sơn 2 viên bi? 7-10’ 3. Luyện tập Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách giải bài toán ít hơn Cách tiến hành * Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nhận biết - HS đọc kĩ, tóm tắt bài: cái phải tìm và cái đã cho + Lớp 2A: 35 học sinh + Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 2 học sinh - GV yêu cầu HS thực hiện giải bài toán, + Lớp 2B: . học sinh? lưu ý: ít hơn 2 học sinh tức là nếu bớt 2 học - HS thực hiện giải bài toán theo sinh ở lớp 2A thì sẽ được số học sinh của các bước lớp 2B - GV sửa bài, gọi một số HS lên trình bày - HS lên bảng trình bày bài giải: bài giải Số học sinh của lớp 2B là: 35 - 2 = 33 (học sinh) - GV nhận xét, tuyên dương các HS thực Đáp số: 33 học sinh hiện tốt Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2
  5. - GV yêu cầu HS đọc kĩ, nhận biết cái phải - HS lắng nghe tìm và cái đã cho - GV yêu cầu HS thực hiện giải bài toán, - HS đọc kĩ, tóm tắt bài: lưu ý: thấp hơn tức là ít hơn + Đèn màu vàng cao: 16 dm - GV sửa bài, gọi một số HS lên trình bày + Đèn màu hồng thấp hơn đèn bài giải màu vàng: 12 dm + Cây đèn màu hồng cao: . dm? - HS thực hiện giải bài toán theo các bước - GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện tốt - HS lên bảng trình bày bài giải: Cây đèn màu hồng cao: 16 - 12 = 4 (dm) Đáp số: 4 dm - HS lắng nghe 3-5’ 4. Củng cố – Vận dụng - HS trả lời, thực hiện - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM - Giáo viên khắc sâu tìm số bé ta làm phép tính trừ - Thấp hơn là ít hơn. - Dặn dò học sinh tính toán cẩn thận . TIẾNG VIỆT Bài : Cô chủ không biết quý tình bạn (TIẾT 1, 2- đọc) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Chia sẻ với bạn về một con vật nuôi; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung câu chuyện qua tên bài và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng cần phải biết quý trọng, gìn giữ tình bạn; biết liên hệ bản thân: cần biết quý trọng bạn bè, giữ gìn tình bạn; giải được câu đố, tìm thêm được câu đố về vật nuôi/ đồ vật trong nhà; nói được 1 – 2 câu về con vật. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã vất vả, 3. Năng lực: a. Năng lực chung:
  6. - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ màu sắc của đồ vật đã cho; nhận diện đúng câu hỏi, sử dụng đúng dấu chấm hỏi cuối câu, dấu chấm cuối câu kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Giáo án. - Mẫu chữ viết hoa I. - Tranh ảnh về thú cưng, gia súc, gia cầm. - Bảng phụ ghi đoạn từ Không lâu sau đến hết. - Giấy A4 để HS vẽ tranh. 2.Học sinh: - Sách giáo khoa,Vở Tập viết 2 tập một, VBT TV tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC TIẾT 1 - 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 5’ HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu tên chủ điểm: Những người bạn nhỏ. - HS lắng nghe Các bài học trong Chủ điểm 5 - Những người bạn nhỏ hướng đến việc bồi dưỡng cho các em tình cảm yêu thương, quý mến bạn bè, lòng tri ân người khác. Giúp các em nhận thức, biết quý trọng tình bạn, đoàn kết giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã vất vả, khó nhọc làm ra những vật dụng cần thiết cho việc học tập, sinh hoạt, vui chơi, của các em. - GV giới thiệu tên bài học: + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chia sẻ với bạn về một vật nuôi em biết theo gợi ý :
  7. - HS trả + GV dẫn dắt vào bài học: Ở nhà, các em có nuôi con vật nào không? Các em có thường tự mình chăm sóc chúng hoặc chơi cùng chúng, coi chúng như một người bạn không? Ngày hôm nay các em sẽ được đọc một câu chuyện về một bạn nhỏ không biết quý trọng tình bạn, có mới nới cũ, chính vì vậy, các con vật đã không còn muốn kết thân với cô bé. Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện trong Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Cô chủ không biết quý tình bạn SHS trang 82, 83 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sự đổi bạn liên tục của cô chủ. b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng - HS trả lời: Trong bức tranh có một dẫn HS quan bạn nhỏ cầm con gà trống, và một chị sát tranh và trả gái cầm con gái mái. lời câu hỏi: 25’ Trong bức tranh có những - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. ai, họ đang làm gì? - GV đọc mẫu toàn bài: + Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sự đổi bạn liên tục của cô chủ; giọng cô chủ vô tâm, kênh kiệu; giọng gà trống vui vẻ; giọng chú cho mạnh mẽ, dứt khoát. - HS chú ý lắng nghe và luyện đọc.
  8. + Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS: + Luyện đọc một số từ khó: quên, trứng, sông. + Luyện đọc một số câu dài: Một hôm/nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm/ có lớp lông tơ dày,/ấm áp,/cô - HS đọc bài. bé/liền đòi đổi gà trống/lấy gà mái.//Chẳng ngày nào/gà mái/quên đẻ một quả trứng hồng. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV mời 3 HS đọc văn bản: + HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “quả trứng hồng”. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “đổi vịt lấy chó”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó; đọc thầm, trả nhóm lời câu hỏi SHS trang 83; rút ra được ý nghĩa của bài học. 10’ b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV giải nghĩa một số từ khó: + Tí hon: rất bé - HS đọc thầm. + Nài nỉ: nài xin rất tha thiết. + Kể lể: kể một cách tỉ mỉ, dài dòng để mong có sự cảm thông. + Kết thân: gắn bó, thân thiết với nhau. - HS trả lời: Lúc đầu cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời câu hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 83. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Lúc đầu cô bé nuôi con gì?
  9. + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 để tìm - HS trả lời: Các con vật mà cô bé đã câu trả lời. đổi: con gà trống, con gà mái, con vịt, con chó. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: Câu 2: Kể tên các con vật mà cô bé đã - HS trả lời: Chú chó bỏ đi vì chú chó đổi? không muốn kết thân với một cô chủ + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1,2 để không biết quý tình bạn. tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: - HS trả lời: Câu chuyện giúp em hiểu rằng: Câu 3: Vì sao chú chó bỏ đi? + Không nên trao đổi những con vật là + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 để tìm thú cưng mình đã từng nuôi với người câu trả lời. khác chỉ vì sự yêu thích nhất thời của + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu mình. hỏi. + Phải biết trân trọng, quý trọng giữ - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu gìn tình bạn. câu hỏi 4: (Đây cũng chính là nội dung, ý nghĩa Câu 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều của câu chuyện). gì? + GV hướng dẫn HS: Để trả lời câu 4, các em hãy trả lời câu hỏi từ việc chú chó bỏ đi vì chú chó không muốn kết - Giọng đọc của từng nhân vật: giọng thân với một cô chủ không biết quý người dẫn chuyện thong thả, nhấn tình bạn, em rút ra bài học gì? giọng ở những từ ngữ chỉ sự đổi bạn liên tục của cô chủ; giọng cô chủ vô 15’ + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu tâm, kênh kiệu; giọng gà trống vui vẻ; hỏi. giọng chú cho mạnh mẽ, dứt khoát. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS lắng nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS xác định giọng của từng nhân vật, một số từ ngữ cần nhấn giọng; HS nghe GV đọc lại đoạn từ - HS luyện đọc. “Không lâu sau” đến hết; HS luyện đọc đoạn từ “Không lâu sau” đến hết; HS khá giỏi đọc cả bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp
  10. - GV xác định lại một lần nữa giọng đọc của từng nhân vật trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. - GV đọc lại đoạn từ “Không lâu sau” đến hết. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ “Không lâu sau” đến hết - GV mời 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi của hoạt động Những người bạn nhỏ SHS trang 83. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu phần Những người bạn nhỏ SHS trang 83: - HS trả lời: + Đố bạn: + Con thỏ: Nhà em có nuôi một chú ▪ Con gì đuôi ngắn, tai dài/Mắt thỏ trắng rất xinh. hồng, lông mượt, có tài chạy nhanh? (là con gì?). + Con mèo: Con mèo nhà em rất thích ▪ Con gì hai mắt trong veo/Thích nằm sưởi ấm giữa sân nhà. nằm sưởi nắng, thích trèo cây cau? (là con gì?). + Nói 1-2 câu về con vật tìm được ở lời giải đố. - GV hướng dẫn HS: + HS dựa vào một số đặc điểm của con vật nuôi trong nhà như: đuôi ngắn, tai dài, mắt hồng, lông mượt; mắt trong - HS trả lời: con chó/cái tủ đựng quần veo, nằm sưởi ấm, trèo cây cau để giải áo. đố. - GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, khen ngợi HS giải đố nhanh; đặt được Bước 2: Hoạt động cá nhân
  11. - GV yêu cầu HS viết 1-2 câu về con vật em tìm được ở lời giải đố vào vở bài tập. - GV cho HS giải thêm một số câu đố về các con vật, đồ vật: + Thường nằm đầu hè/Giữ nhà cho chủ/Người lạ nó sủa/Người quen nó mừng (là con gì?) + Cái gì sừng sững/Đứng ở góc nhà/Bé mở cửa ra/Lấy quần áo đep? (là cái gì?) - GV khuyến khích, động viên HS phát biểu, trả lời câu hỏi. - GV khen ngợi HS tìm được câu trả lời nhanh, chính xác. Nhận xét, tuyên dương. 5’ III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.- - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị RÚT KINH NGHIỆM . ĐẠO ĐỨC BÀI 5: Kính Trọg Thầy Giáo, Cô Giáo (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thầ giáo, cô giáo; - Thực hiện được những việc làm cụ thể để thể hiện sự kính trọng thây giáo, cô giáo. 2. Kĩ năng: + Năng lực tự chủ và tự học: Nhận ra được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo; lựa chọn và thực hiện được những hành động, lời nói thể hiện sự kính trọng thẩỵ giáo, cô giáo. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. + Năng lực điều chỉnh hành: Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. + Năng lực phát triển bán thân Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo; không đồng tình với thái độ, hành vi không kính trọng thầy giáo, cô giáo. 3. Phẩm chất:
  12. + Nhân ái: Chủ động thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu quý, kính trọng thầy giáo, cô giáo. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. 1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, màn hình - máy chiếu (nếu có điều kiện); nhạc và lời bài hát Bông hồng tặng cô ; video clip về lòng nhân ái thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. 2. Học sinh: SGK Đạo đứtr, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có). III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, đóng vai, trò chơi, kể chuyện, 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp; trong lớp, ngoài lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập Hoạt động 1: Nhận xét vể lời nói, việc làm của các bạn trong tranh. Mục tiêu: HS nêu được nhận xét về lời nói, việc làm của các bạn trong tranh, thể hiện được sự đổng tình với việc làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. Tổ chức thực hiện: - HS làm việc cá nhân, nêu nhận xét về - HS làm việc cá nhân, nêu nhận lời nói, việc làm của các bạn trong xét về lời nói, việc làm của các tranh. bạn trong tranh. Ví dụ: Lời nói, việc làm của các bạn Ví dụ: Lời nói, việc làm của các bạn trong tranh 2, 3, 4 đã thể hiện sự lễ phép, trong tranh 2, 3, 4 đã thể hiện sự lễ kính trọng thầy, cô giáo. Riêng với bạn nữ phép, kính trọng thầy, cô giáo. Riêng trong tranh 1 (nhờ thầy giáo treo giúp với bạn nữ trong tranh 1 (nhờ thầy giáo tranh), lời nói thể hiện sự lễ phép nhưng treo giúp tranh), lời nói thể hiện sự lễ hành động dùng một tay đưa tranh cho thầy phép nhưng hành động dùng một tay giáo là chưa lễ phép. đưa tranh cho thầy giáo là chưa lễ phép. - GV lưu ý HS phải lễ phép, kính trọng tất cả các thầy, cô giáo dù có thầy cô không trực tiếp dạy mình.GV có thể giải thích thêm ý nghĩa của câu "Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy", giúp HS hiểu rõ hơn. Hoạt động 2: sắm vai các bạn nhỏ trong tranh và xử lí tình huống. Mục tiêu: HS tìm hiểu tranh, biết tự xây dựng tình huống, câu thoại và tập sắm vai. Tổ chức thực hiện: - HS làm việc theo nhóm. Dựa vào - HS làm việc theo nhóm. Dựa vào tranh vẽ, các nhóm tự xây dựng tranh vẽ, các nhóm tự xây dựng tình tình huống, câu thoại và tập sắm huống, câu thoại và tập sắm vai. vai. - Các nhóm trình diễn, cả lớp nhận xét. - Các nhóm trình diễn, cả lớp nhận Lưu ý: ở phần luyện tập này, GV cần xét. chú ý giúp HS hiểu sự kính trọng thầy, cô
  13. giáo phải được thể hiện bằng những hành động cụ thể, đơn giản mỗi ngày. GV mời một số HS nhận xét, góp ý và chuyển tiếp sang hoạt động sau. Vận dụng Hoạt động 1:Thực hiện việc làm thê hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. Mục tiêu: HS tập vận dụng vào các tình huống thể hiện sự kính trọng thầy, cô giáo. Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem từng tranh, nêu nội dung gợi ý từng tranh Tranh 1: Lế phép chào hỏi thầy cô Tranh 2: Tích cực phát biểu, chăm chỉ học hành HS xem từng tranh, nêu nội dung gợi ý Tranh 3: Quan tâm, thăm hỏi thầy cô. từng tranh Tranh 4: Làm thiệp, viết thư, viết lời Tranh 1: Lế phép chào hỏi thầy cô chúc thầy cô. Tranh 2: Tích cực phát biểu, chăm chỉ học hành - GV có thể cho HS viết lời cảm ơn thầy Tranh 3: Quan tâm, thăm hỏi thầy cô. cô đã dạy mình trong năm học lớp 1 vào tờ Tranh 4: Làm thiệp, viết thư, viết lời giấy. HS có thể trang trí theo sáng tạo riêng chúc thầy cô. của mình và gửi tặng thầy, cô giáo cũ sau tiết học. Hoạt động 2: Chia sẻ những việc em đã làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. Mục tiêu: HS chia sẻ được những việc em đã làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. Tổ chức thực hiện: - HS làm việc theo nhóm đôi, chia sẻ với bạn những việc mình đã làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. -Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp - HS làm việc theo nhóm đôi, nhận xét. chia sẻ với bạn những việc mình đã làm thể hiện sự kính trọng - GV cần lưu ý các nhóm trình bày sau chỉ nêu những ý mới để tránh tình thầy giáo, cô giáo. trạng các nhóm bắt chước nhau, làm -Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp mất thời gian của tiết học. nhận xét. Hoạt động 3: Nhắc nhở bạn thực hiện những việc làm thê hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. Mục tiêu: HS biết nhắc nhở bạn cùng thực hiện những việc làm thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. Tổ chức thực hiện: Hoạt động này hướng đến việc HS biết
  14. thực hiện bài đạo đức đã học, đổng thời biết quan tâm nhắc nhở bạn cùng thể hiện sự kính trọng thẩỵ, cô giáo. HS biết thực hiện bài đạo đức đã học, Lưu ý: ở phần Vận dụng này, GV có thể đổng thời biết quan tâm nhắc nhở bạn nhận xét, đánh giá HS về những việc các cùng thể hiện sự kính trọng thẩỵ, cô em đã làm thể hiện sự kính trọng thầy, cô giáo. giáo và khả năng tự viết được lời cảm ơn chân thành gửi đến thầy, cô giáo cũ của mình. Hoạt động củng cố, dặn dò Mục tiêu: Giúp HS ôn lại những kiến thức đã học, nhắc nhở HS thực hiện những việc làm cụ thể thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. Tổ chức thực hiện: - GV nhắc lại một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo, cô giáo và những việc làm cụ thể của HS thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. HS ôn lại những kiến thức đã học và -Tổ chức cho HS đọc phần Ghi nhớ thực hiện những việc làm cụ thể thể trong SGK Đạo đức2, trang 26. GV có thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. cho HS làm việc theo nhóm, điền chữ thích hợp vào ô trống: ơn dỗ Trò mới có hôm nay Gặp vòng tay Cúi đầu chào lễ phép. + Chữ thích hợp để điền là "thầy cô"ở cả 2 dòng có dấu + Nhóm hoàn thành trước và đúng được biểu dương trước lớp. + GV có thể cho HS họcthuộc Ghi nhớ bằng cách đọc tiếp sức (mỗi HS đọc mộttiếng, cứ tiếp tục đọc nhiều lẩn như thế). GV xoá dần các chữ trong câu ghi nhớ trong lúc HS đọc, sau đó xoá hết cả câu. + HS nào thuộc sẽ đọc cả câu ghi nhớ cho cả lớp nghe. RÚT KINH NGHIỆM - GV căn dặn HS luôn thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo qua những lời nói, việc làm hằng ngày. - HS nêu việc làm thiết thực để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. .
  15. TV* Ôn tập 3 kiểu câu Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đặt được câu theo mẫu với tình huống cho trước. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học bài - Trung thực: trung thực trong việc học tập và sửa lỗi - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập 3. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực trong học tập. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV :Trò chơi, bảng phụ. HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động 2. HS làm bài tập Bài 1. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp: Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc Mái tóc bà điểm Đôi mắt ửng hồng Hai má long lanh bạc trắng
  16. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 Bài 2. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau: a.Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy. b. chăm ngoan: . Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về: . GDTC ĐI THEO HƯỚNG THẲNG (GV bộ môn dạy) . . Thứ Ba ngày 08 tháng 11 năm 2022 TIẾNG ANH BẢN NGỮ (GV bô môn dạy) . TOÁN ĐỰNG NHIỀU NƯỚC, ĐỰNG ÍT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Phẩm chất: ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn sách, không làm hỏng, làm mất). - Tích hợp: Toán học và cuộc sống 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
  17. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 2.2. Năng lực đặc thù - Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Các vật dụng chứa chất lỏng 2. Học Sinh - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lượng 1. Khởi động 2-3’ - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới - HS hát -HS lắng nghe 10-20’ 3. Bài học và thực hành Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là đựng nhiều hơn, đựng ít hơn, đựng bằng nhau và thực hành để nhận biết Cách tiến hành: Bước 1: Giới thiệu “đựng nhiều hơn, đựng ít hơn, đựng bằng nhau” a) Tạo tình huống tìm hiểu về sức chứa - GV cho HS quan sát hai chai không có - HS quan sát và trả lời nước và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Chai nào đựng được nhiều nước hơn? - HS lắng nghe và thả luận theo nhóm 4
  18. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - GV đặt vấn đề cho HS giải quyết: Làm sao để biết chính xác chai nào đựng được nhiều nước hơn? Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra - HS các nhóm trình bày cách giải quyết vân đề - HS lắng nghe - GV gọi các nhóm trình bày, - Có thể có nhiều đề xuất, tuy nhiên GV hướng dẫn HS theo cách giới thiệu trong SGK + Lấy nước đổ đầy vào một trong hai chai + Đổ chai nước đầy vào chai còn lại - HS kết luận => GV yêu cầu HS dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi đổ chai nước đầy vào chai còn lại. b) Làm quen các thuật ngữ - GV giới thiệu các bình đựng nước Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, nhận biết - HS quan sát ảnh và nói: về sức chứa của các bình • Bình A đựng ít hơn hình B • Bình B đựng nhiều hơn bình A • Bình A và bình C đựng bằng nhau Bước 2: Thực hành - GV cho HS quan sát lại hai chai đựng - HS quan sát hình ảnh đầy nước và một số li cùng loại (không có nước)
  19. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - Thảo luận nhóm 4 giải quyết Yêu cầu HS giải quyết vấn đề: Chai nào vấn đề đựng nhiều nước hơn - GV gọi các nhóm lên thực hành: Đổ - HS các nhóm thực hành nước ở mỗi chai ra các li, chai nào đổ ra được nhiều li hơn thì chai đố đựng nhiều nước hơn 5-7’ 4. Củng cố Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học Cách tiến hành: - GV tổng kết: + Mỗi vật (bình, chai, can, ) có sứ chứa khác nhau - HS lắng nghe + Hằng ngày, ta cần để ý xem vật nào chứa được nhiều hơn hay ít hơn * Hoạt động thực tế - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện theo nội dung SGK - HS về nhà thực hiện - GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS. - HS lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM - Giáo dục học sinh uống đủ nước mỗi ngày để có sức khỏe tốt TNXH Ôn tập chủ đề Trường học (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Giới thiệu nhữmg sản phẩm, nhữmg việc làm để chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam.
  20. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - Chia sẻ những việc em làm để bảo đảm an toàn và giữ gìn vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. -Biết cách ứng xử khi gặp rủi ro. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; thu thập thông tin Quan sát, nhận biết, mô tả, đánh giá một số hoạt động - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích lao động, nhân ái II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: Các hình trong bải 9 SGK. - HS: SGK, VBT, sản phẩm thực hiện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động và khám phá 5’ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi bảo”. Vi dụ: GV hô “Tôi bảo, tôi bảo”. HS hô “Bảo gi? Bảo gì? ". GV hô" Bảo các em xếp chỗ ngồi của minh ngay -HS nghe luật chơi và tham gia ngắn ", trò chơi - GV cho HS chơi trò chơi và hướng dẫn vào tiết 2 - GV ghi tựa bài lên bảng, vài HS nhắc lại. - 2-3 HS nhắc lại. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Xử lý tình huống bảo đảm an toàn và 27’ giữ sinh bảo vệ ở trường. - GV cho HS quan sát hình 3, 4 trong SGK trang 38 -HS quan sát tranh và trả lời với câu hỏi gợi ý: Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống? câu hỏi Vi sao? - GV cho HS thảo luận nhóm, nêu cách xử lý tình -HS trả lời huống. - GV cho HS trình bày trước lớp về cách xử lý tình -HS chia sẻ trước lớp huống. - GV và HS nhận xét. -HS tham gia nhận xét
  21. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 * Kết luận: Ở trường, em cần giữ an toàn, vệ sinh, -HS lắng nghe sắp xếp vật dụng, bàn ghế xếp gọn. Hoạt động 2: Hoàn thành bản đồ “Sự kiện ở trư ờng em” -GV chia lớp thành các nhóm HS. Thảo luận nhóm -Thảo luận nhóm và hoàn và hoàn thành sơ đồ “Sự kiện ở trưởng em”. thành sơ đồ “Sự kiện ở trưởng - Báo cáo cáo và chia sẻ trước lớp. em”. * Kết luận: Ở trường, các em được tham gia nhiều -HS báo cáo trước lớp hoạt động, sự kiện. Các em cùng nhau giữ vệ sinh và bảo đảm an toàn khi tham gia các hoạt động đó. 3. Hoạt động tiếp nối sau bài học GV yêu cầu HS vẽ “Ngôi trường em mơ ước” - HS chú ý lắng nghe, thực hiện 3’ -GV nhận xét tiết học, tuyên dương RÚT KINH NGHIỆM - Nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh trương lớp, bảo vệ cảnh quan của trường - Học sinh xem triển lãm tranh, ảnh sự kiện ở trường . TIẾNG VIỆT Bài : Cô chủ không biết quý tình bạn Viết: Chữ hoa I Từ chỉ đặc điểm. Dấu chấm hỏi (Tiết 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức: Giúp HS: 1. Viết đúng kiểu chữ hoa I và câu ứng dụng. 2. Từ chỉ màu sắc của đồ vật; câu hỏi – dấu chấm hỏi. 3. Vẽ một con vật nuôi mà em thích và nói được 1 – 2 câu về bức vẽ của em. * Phẩm chất, năng lực. - Biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã vất vả, khó nhọc làm ra những vật dụng cần thiết cho học tập, sinh hoạt, vui chơi, của các em.
  22. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Mẫu chữ viết hoa I. – Tranh ảnh, video clip về thú cưng, gia súc, gia cầm (nếu có). – Bảng phụ ghi đoạn từ Không lâu sau đến hết. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa I và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài - HS lắng nghe 10’ 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ I hoa – Cho HS quan sát mẫu chữ I hoa, xác định chiều cao, độ -– HS quan sát mẫu rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ I hoa. – GV yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình – HS quan sát GV viết mẫu viết chữ I hoa. – GV yêu cầu HS viết chữ I hoa vào bảng con. – HD HS tô và viết chữ I hoa vào VTV. – HS viết chữI hoa vào bảng con, VTV Chữ I * Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét móc ngược trái. * Cách viết: - Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4 và bên phải ĐK dọc 2. -Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trái cách đều bên phải ĐK dọc 2 một li, khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2. 10’ 2.2. Luyện viết câu ứng dụng – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Im lặng lắng – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của nghe.” câu ứng dụng – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết chữ I hoa và cách nối từ chữ I hoa sang chữ m. – HS nghe GV nhắc lại quy – HS quan sát cách GV viết chữ Im trình viết – HS viết chữ Im và câu ứng dụng “Im lặng lắng nghe.” vào VTV – HS viết vào vở BT 7’ 2.3. Luyện viết thêm