Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023

docx 53 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 25 ( Từ 06/03/2023 đến 10/03/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY 2 HĐTT Chào cờ đầu tuần 06.03 TOÁN Phép nhân phân số TIẾNG VIỆT Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển TIẾNG VIỆT Chính tả (N-V): Khuất phục tên cướp biển STEM THỂ DUC Phối hợp chạy, mang, vác,TC“Chạy tiếp sức ném . TABN THEME 8: THE WORLD AROUND US Lesson 1 TABN 3 TIẾNG VIỆT LTVC: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? 07.03 NGLL 1 Chọn lọc dữ liệu TIẾNG ANH THEME 8: TIẾNG ANH THE WORLD AROUND US Lesson 1 TOÁN Luyện tập. KHOA HỌC Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt ĐẠO ĐỨC Dành cho địa phương 4 TIẾNG VIỆT Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 08.03 NHẠC Ôn 3 bài hát Chúc mừng, Bài Bàn tay mẹ, Chim sáo TOÁN Luyện tập chung. Trịnh Nguyễn phân tranh LỊCH SỬ TIẾNG ANH THEME 8: TIẾNG ANH THE WORLD AROUND US Lesson 2 T* Phép nhân phân số . 5 TIẾNG VIỆT Những chú bé không chết. 09.03 TIẾNG VIỆT Luyện tập tóm tắt tin tức ( giảm tải ) THỂ DỤC Nhảy dây chân trước, chân sau TC“Chạy tiếp sức ném NGLL 2 Chọn lọc dữ liệu TOÁN Tìm phân số của một số. KHOA HỌC Nóng, lạnh và nhiệt độ. MĨ THUẬT CĐ 9: Sáng tạo họa tiết, tạo dáng và trang trí đồ vật 6 TIẾNG VIỆT LTVC: Mở rộng vốn từ : Dũng cảm 10.03 TIẾNG VIỆT Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. ĐỊA LÍ Thành phố Cần Thơ TOÁN Phép chia phân số. KỸ THUẬT Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa NGLL 3 Chủ điểm 8/3( t1) SHCN KĐT, KĐT, HĐNK: Tuyển tập về tôi ( t1)
  2. Thứ hai ngày 06 tháng 03 năm 2023 HĐTT CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép nhân hai phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép nhân hai phân số - Vận dụng làm các bài tập liên quan 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng + HS nêu MS và khác MS - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp thông qua tính diện tích hình chữ nhật - HS đọc lại bài toán.
  3. - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 4 m và chiều 5 rộng là 2 m. 3 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy + Muốn tính diện tích hình chữ nhật số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. chúng ta làm như thế nào? 4 2 + Diện tích hình chữ nhật là: x 5 3 + Hãy nêu phép tính để tính diện tích - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả hình chữ nhật trên. 2.Tính diện tích hình chữ nhật thông + Diện tích hình vuông là 1m2. qua đồ dùng trực quan + Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy + Mỗi ô có diện tích là 1 m2 hình vuông có diện tích là bao nhiêu? 15 + Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện + Gồm 8 ô. tích là bao nhiêu mét vuông? + Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu + Diện tích hình chữ nhật bằng 8 m2. ô? 15 + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? 3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số + Từ phần trên ta có diện tích của hình 4 2 8 + TS x TS được TS của tích. MS x MS chữ nhật là: x = 5 3 15 được MS của tích + Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân các thừa số với tích trong phép nhân PS mẫu số. * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số - HS nêu trước lớp. với nhau ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép hiện phép nhân hai phân số. nhân PS - GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân với MS 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
  4. Bài 1: Tính: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập Đáp án: - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng. - GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a: 4 6 4x6 24 - Củng cố cách nhân phân số. a. x 5 7 5x7 35 2 1 2x1 2 1 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản b. x * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 9 2 9x2 18 9 1 8 1x8 8 4 c. x d. 2 3 2x3 6 3 1 1 1x1 1 Bài 3: x -GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu 8 7 8x7 56 của đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đ/a: của HS Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện x = 18 (m2) tính diện tích hình chữ nhật và phép nhân 7 5 35 18 phân số. Đáp số: m2 35 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: + Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: 2 7 1 7 7 rút gọn/ tính) a) x x 6 5 3 5 15 11 5 11 1 11 b) x x 9 10 9 2 18 3 6 1 3 1 c) x x 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 9 8 3 4 4 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Bài tập 2 GV cần chốt cho HS các kiến thức: • Số tự nhiên nhân với phân số: ta lấy số tự nhiên nhân tử số giữ nguyên mẫu số. • Phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó.
  5. • Phân số nhân với 0 bao giờ cũng bằng 0. TIẾNG VIỆT( TẬP ĐỌC ) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong + 1- 2 HS đọc bài Đoàn thuyền đánh cá + Nêu nội dung bài thơ. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say của những người ngư dân - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - Giới thiệu chủ điểm Những con người quả cảm 2. Luyện đọc: (8-10p)
  6. * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên cướp biển: + Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn + Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Tên chúa man rợ + Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín thít, nanh ác, làu bàu ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa cướp biển) được thể hiện qua những chi tàu đập tay xuống bàn quát mọi người tiết nào? im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. + Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm thấy ông là người như thế nào? nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối
  7. đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì và tên cướp biển nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo cướp biển hung hãn? vệ lẽ phải. + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Phải đấu tranh một cách không khoan gì? nhượng với cái ác, cái xấu. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, * GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái - Lắng nghe ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa + Nội dung của bài là gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời chiến thắng sự hung ác, bạo ngược các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời của bác sĩ Ly, tên cướp biển * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống.
  8. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG GDHS: Khi thấy bạn, hay người thân gặp nguy hiểm phải biết giúp đỡ, Khi bản thân làm điều gì sai thì phải dũng cảm nhận khuyết điểm. TIẾNG VIỆT ( CHÍNH TẢ ) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: ChỦAn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung ác
  9. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Luyện tập: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió, rõ ràng, khu rừng - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt r/d/gi THỂ DỤC Phối hợp chạy, mang, vác - Trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng Có giáo viên bộ môn
  10. TABN THEME 8: THE WORLD AROUND US Lesson 1 Có giáo viên bản ngữ Thứ ba ngày 07 tháng 03 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( LTVC ) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo xét mẫu Ai là gì? a) Hà Nội b) Mùa xuân + Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì? + VN do danh từ hoặc cụm danh từ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tạo thành 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
  11. (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Bài tập 1+ 2+ 3 + Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là: có dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. + Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa a. Ruộng rẫy là chiến trường. tìm được. Cuốc cày là vũ khí. Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. + CN có ý nghĩa gì? + CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN + CN trong các câu trên do những từ ngữ a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, như thế nào tạo thành? nhà nông. b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh. + CN thuộc từ loại gì? + CN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và xác định CN của câu kể đó. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu của BT 1. Đ/a: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu văn dưới CN của các câu kể vừa tìm được. là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định trận. CN của câu. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
  12. - Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa nỗi niềm bông phượng. cho VN + Hoa phượng là hoa học trò. + Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm + Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành Cá nhân – Chia sẻ lớp Bài tập 2: - Thực hiện theo HD của GV. + Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi - HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài. nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho *Đ/a: đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn - Trẻ em là tương lai của đất nước. các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ - Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. ở cột B cho đúng). - Bạn Lan là người Hà Nội. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Người là vốn quý nhất. Cá nhân – Chia sẻ lớp Bài tập 3: Đặt câu - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. VD: a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta. - GV nhận xét, khen/ động viên. c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu văn hoàn chỉnh. - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong 4. HĐ ứng dụng (1p) câu Ai là gì? - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định 5. HĐ sáng tạo (1p) CN và VN của các câu vừa đặt. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG GV cần cho HS thấy được sự khác biệt của 3 mẫu câu kể: *Giống nhau: Chủ ngữ đều trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì, )?, Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. *Khác nhau: -Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Trả lời cho câu hỏi làm gì?, vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ tạo thành. -Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Trả lời cho câu hỏi thế nào?, vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. -Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Trả lời cho câu hỏi là gì?, vị ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành, giữa chủ ngữ và vị ngữ nối với nhau bằng từ là.
  13. NGLL 1 Chọn lọc dữ liệu Có giáo viên bộ môn TIẾNG ANH THEME 8: THE WORLD AROUND US Lesson 1 Có giáo viên bộ môn TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phép nhân PS 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Muốn thực hiện nhân hai phân số ta + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số làm như thế nào? nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 4 2 + Tính: x + HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 5 7 3 5 + Tính: x 7 4
  14. 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * Cách tiến hành - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Bài 1: Tính. Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: - Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. a. 9 x 8 = 9x8 = 72 11 11 11 b. 5 x 7 = 5x7 = 35 6 6 6 4 4 c. x 1 = 4x1 = 5 5 5 5 - Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân d. x 0 = 5x0 = 0 = 0 1 PS với 1 STN 8 8 8 Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Đáp án: 6 4x6 24 a. 4 x 7 7 7 4 3x4 12 b. 3 x 11 11 11 5 5 5 - Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách c. 1 x d. 0 x = 0 4 4 8 nhân một STN với 1 PS Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 5 4 5x4 20 20 : 5 4 - Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần a. x = = = = 3 5 3x5 15 15 : 5 3 rút gọn tới kết quả tối giản b. 2 x 3 = 2x3 = 6 = 6 : 3 = 2 3 7 3x7 21 21: 3 7 c. 7 x 13 = 7x13 = 91 = 1 Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS 13 7 13x7 91 hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3:
  15. 2 2x3 6 - Chốt: Khi thực hiện phép cộng các phân x3 số giống nhau ta có thể viết gọn thành 5 5 5 2 2 2 2 2 2 6 phép nhân của PS với STN 5 5 5 5 5 2 2 2 2 6 Vậy: x3 5 5 5 5 5 - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển phép cộng thành phép nhân PS như bài mẫu Bài 5: - Chốt cách tính chu vi và diện tích hình Bài giải vuông Chu vi hình vuông là: 5 20 x4 (m) 7 7 Diện tích hình vuông là: 5 5 25 x (m2) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 7 7 49 20 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Đ/s: CV: (m) 7 DT: 25 (m2) 49 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt 2. Kĩ năng - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,
  16. *KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). + Kính lúp - HS: Đèn pin 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với + Ánh sáng giúp con người có thức đời sống của: con người? động vật? ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ. + Ánh sáng giúp động vật di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản của động vật + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với + Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp đời sống của thực vật? và duy trì sự sống, - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
  17. HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây hại Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp cho mắt và cách phòng tránh - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng + Những trường hợp ánh sáng quá quá mạnh cần tránh không để chiếu vào manh cần tránh không để chiếu thẳng mắt. vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- tô, - GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở - HS nghe. dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp về những việc nên hay không nên làm để về các việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu gây ra. hỏi:
  18. + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn kịch có lời thoại. - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật dõi, nhận xét, bổ sung. sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + Em đã nhìn thấy gì? - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp. sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm - HS nghe. tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi những ánh sáng quá mạnh. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2. Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những trường hợp nào nên, những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể - Nhận xét câu trả lời của HS. bị cận thị.
  19. - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sáng điện không trực tiếp chiếu vào sách khi đang nằm, đang đi trên đường mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay viết. phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía - HS lắng nghe. trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác động xấu của ánh sáng. - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho đôi mắt khoẻ mạnh ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG GDHS: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. ĐAỌ ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố và rèn kỹ năng trong giao tiếp: + Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. + Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. + Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. 2. Kĩ năng - Thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học.
  20. 3. Phẩm chất - Có phẩm chất tự trọng và tôn trọng người khác 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Ôn lại các kiến thức Nhóm 6 – Lớp *Nhóm 1, 2: Nêu những hành động và việc * Hành động và việc làm thể hiện làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người sự kính trọng và biết ơn người lao lao động? động: + Chào hỏi lễ phép. + Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi. + Học tập gương những người lao động. + Quý trọng sản phẩm lao động * Nhóm3,4: Nêu một số biểu hiện lịch sự khi * Một số biểu hiện lịch sự khi nói nói năng và cháo hỏi? năng và chào hỏi: + Nói năng nhỏ nhẹ, nhã nhặn, + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cám ơn khi được giúp đỡ.
  21. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu và đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. * Nhóm 5, 6: Nêu một số việc làm thể hiện * Một số việc làm thể hiện giữ gìn, giữ gìn, bảo vệ các CTCC bảo vệ các CTCC: + Không viết vẽ bậy lên tường + Không leo trèo lên các đồ tâm linh + Dọn dẹp VS sạch sẽ + Trang trí, làm mới, - GV nhận xét chung, hệ thống lại KT liên quan các bài học HĐ 2: Xử lí tình huống Nhóm 6 – Lớp - Yêu cầu các nhóm bắt thăm và đóng vai xử lí các tình huống sau: + Nam đến nhà Hoàng chơi thì bắt gặp Hoàng - HS thảo luận, đóng vai và diễn lại đang xé giấy trắng để gấp máy bay chơi. tình huống với các cách ứng xử phù + Lan cùng nhóm bạn đang chơi trên sân hợp trường thì thấy thầy Ba đi gần tới. Mấy bạn - Các nhóm nhận xét, bổ sung bảo Lan: Chúng mình không cần chào thầy vì thầy không dạy lớp mình. + Hôm nay, nhà trường tổ chức cho HS khối 4 đi thăm quan chùa. Đến sân chùa, thấy con rồng bằng đá giữa sân, Tùng rủ các bạn trèo lên chơi cho thích. - GV nhận xét chung, lưu ý về các hành vi ứng xử của HS trong từng tình huống 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành theo nội dung các bài 4. HĐ sáng tạo (1p) học - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ khuyên chúng ta cần biết cư xử lịch sự với người khác. Thứ tư ngày 08 tháng 03 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC ) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH