Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ân
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTT Chào cờ HAI Tiếng Việt Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn 27/2 Tiếng Việt Chính tả (N-V): Họa sĩ Tô Ngọc Vân Thể dục Phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác - Trò chơi “Kiệu người” STEM Toán Luyện tập Khoa học Ánh sáng cần cho sự sống Tiếng Anh THEME 7:AROUND TOWN Lesson 5 BA Tiếng Anh 28/2 Tiếng việt LTVC: Câu kể Ai là gì? NGLL1 Sắp xếp dữ liệu Toán Phép trừ phân số (Tiết 1) Lịch sử Ôn tập Mĩ thuật CĐ 9: Sáng tạo họa tiết, tạo dáng và trang trí đồ vật Tiếng Việt Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá Tiếng việt TƯ TLV: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối 1/3 Nhạc Ôn tập bài hát : Chim sáo.Ôn tập TĐN số 5, số 6. Toán Phép trừ phân số (Tiết 2) Khoa học Ánh sáng cần cho sự sống (tiếp theo) NGLL2 Sắp xếp dữ liệu TABN TABN Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 1 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 Tiếng Việt Tiếng Việt Kiểm tra bật xa tập phối hợp chạy, mang, vác - TC “Kiệu NĂM Thể dục 2/3 Tiếng Anh người” Tiếng Anh LTVC: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? THEME 7:AROUND TOWN Lesson 6 Toán Luyện tập Kĩ thuật Chăm sóc cây rau hoa. Đạo đức Bài 11: Giữ gìn các công trình công cộng Toán Luyện tập chung Thành phố Cần Thơ SÁU Địa lý 3/3 Tiếng Việt Kể chuyện : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Tiếng Việt TLV: Tóm tắt tin tức NGLL3 Đặt câu hỏi đúng T. TC Luyện tập chung SHCN KĐT, CSRM: các thói quen xấu có hại cho răng – cách phòng Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 2 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 TUẦN 24 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 CHÀO CỜ TIẾNG VIỆT VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. 3. Phẩm chất GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ + Em hiểu như thế nào là “những em bé + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lớn trên lưng mẹ”? thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em lớn trên lưng mẹ. + Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối thơ này là gì? với cách mạng. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. * Cách tiến hành: Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 3 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk, HS (M1) triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức. + Điều gì cho thấy các em có nhận thức + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh. Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất. Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 4 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 Chở 3 người là không được. + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc + Những dòng in đậm của bản tin có tác + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm nhanh thông tin. + Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các biết thể hiện nhận thức của mình bằng câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời ngôn ngữ hội hoạ. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa sống an toàn? => Cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn ATGT bằng những việc làm phù - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham hợp. gia giao thông an toàn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG - HS thi đọc theo nhóm ở hoạt động luyện đọc, nhóm nào đọc tốt nhất sẽ được khen cả tổ. TIẾNG VIỆT HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 5 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. ChuẨn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm chú giải + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc - HS quan sát Vân - HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 6 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền truyện/chuyện Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh Bài 3: Đ/a: a) nho/nhỏ/nhọ b) chi/chì/chỉ/chị 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG - Hoạt động vận dụng cho Hs viết câu với từ vừa tìm chứa l/n. THỂ DỤC PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY VÀ CHẠY, MANG, VÁC - TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI” STEM Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 7 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Vận dụng làm các bài tập liên quan 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày - GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia sẻ - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – câu mẫu Chia sẻ lớp 4 3 4 15 4 19 3 + = + = + = Đáp án: 2 9 2 11 5 1 5 5 5 5 a) 3 + = + = * Có thể viết gọn bài toán như sau: 3 3 3 3 4 15 4 19 3 3 20 23 3 + = + = b) 5 5 5 5 5 4 4 4 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 8 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 12 12 42 54 c) 2 - GV nhận xét, chữa bài 21 21 21 21 - Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với PS, cộng một PS với một số số tự nhiên Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp bài tập. Bài giải - Củng cố cách cộng phân số, tính nửa Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 2 3 29 chu vi hình chữ nhật. + = (m) 3 10 30 29 Đáp số: m Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 30 thành sớm) - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: 3 2 1 3 3 2 1 3 ( ) ( ) 8 8 8 4 8 8 8 4 3 2 1 3 2 1 ( ) ( ) 8 8 8 8 8 8 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba, ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của 3. Hoạt động ứng dụng (1p) PS thứ hai và PS thứ ba. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG - Bài tập 4: Cho HS tự tìm cách tính chu vi hình H, sau đó Gv mới chốt cách làm đúng. KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao. 2. Kĩ năng - HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. 3. Phẩm chất - Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng 4. Góp phần phát triển các năng lực: Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 9 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh phóng to - HS: Một số loài cây 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản cho bóng của vât thay đổi như thế nào? sáng. Làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó. + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay + VD: bóng của cái cây thay đổi vào đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó từng buổi của ngày do vị trí của mặt thay đổi? trời thay đổi - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp ánh sáng đối với sự sống của thực vật: - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các - Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp SGK. + Hình 1: Cây trong hình 1 đang mọc hướng về phía ánh sáng của bóng đèn + Hình 2: Vì loài hoa này khi nở thường hướng về ánh mặt trời nên có tên gọi là hoa hướng dương. -HS đọc bài học. - GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác động đến sự phát triển của từng loài cây, - Lắng nghe các loài cây đều mọc hướng về phía ánh sáng Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 10 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 + Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của + Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh thực vật? sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp + Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu + Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn không có ánh sáng? lụi. - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật: - GV gieo vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến phải mọi loài cây đều cần một thời gian của nhóm mình chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? + Tại sao có một số loài cây chỉ sống + Do nhu cầu về ánh sáng của các được ở những nơi rừng thưa, các cánh loài cây không giống nhau đồng được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, hang động? + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh + Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, sáng và một số cây cần ít ánh sáng? cà phê, cam bưởi, (cây cho hạt, quả cần nhiều ánh sáng) + Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, phát tài + Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh + Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây có đủ ánh sáng và phát triển tốt + Để kích thích cây tăng trưởng và phát triển nhanh, người ta dùng ánh - Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể mặt trời vào ban đêm thực hiện những biện pháp kĩ thuật - Lắng nghe trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây 4. HĐ sáng tạo (2p) ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới nước thường xuyên. Ghi lại quá trình sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây và rút ra so sánh, đối chiếu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 11 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - HS vận dụng thực tế hàng ngày để trả lời câu hỏi Con người cần gì để sống? Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2022 TIẾNG ANH THEME 7:AROUND TOWN Lesson 5 TIẾNG VIỆT CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 12 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1, 2, 3, 4. - Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, chú - HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc ý 3 câu văn in nghiêng. thầm 3 câu văn này. Đáp án: + Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về Chi. bạn Diệu Chi? + Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi. + Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả *C1: Đây là bạn Diệu Chi. lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là bạn Diệu Chi *C2: Bạn Diệu Chi Thành Công + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn Diệu Chi + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là học sinh cũ Thành Công *C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy. + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là một hoạ sĩ nhỏ đấy + Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai + Khác nhau ở bộ phận VN làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ? Chia sẻ trước lớp - GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì? - HS lắng nghe * Ghi nhớ: b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Đáp án: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà tác dụng của các câu kể vừa tìm được. Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về thứ máy mới) Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên) Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 13 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định (chỉ mùa). Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm). Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm). Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm). Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng). Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định (năm học). c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Nam) + Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? + Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận? Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới Cá nhân – Lớp thiệu về các bạn - HS giới thiệu về gia đình có thể kèm * GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới ảnh chụp thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về mình Ví dụ: hay bạn * Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh + Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn Ai là gì ? có trong đoạn văn. Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của nghe. lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên - Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình. tổ em rất đoàn kết. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu đúng mẫu 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG - Bài tập 1: HS còn nhẫm lẫn khi xác định thanh ngang, cho thêm câu để HS luyện tập thêm. NGLL1 SẮP XẾP DỮ LIỆU Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 14 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 TOÁN PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách trừ 2 PS cùng MS 2. Kĩ năng - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS - Vận dụng giải toán 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, Bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS * Cách tiến hành + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với nhau + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ + Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu nguyên MS và trừ các tử số cho nhau. cách trừ 2 PS cùng MS - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 5 3 5 3 2 - GV chốt lại cách trừ chia sẻ kết quả: - = = 5 3 - Yêu cầu HS thực hành trừ: - =? 6 6 6 6 6 6 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS - Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 15 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: - Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu 15 7 15 7 8 1 = số. 16 16 16 16 2 7 3 7 3 4 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản - = = = 1 4 4 4 4 9 3 9 3 6 - = = 5 5 5 5 17 12 17 12 5 Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) 49 49 49 49 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập (2 yêu cầu) - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp Đáp án: 2 3 2 1 2 1 1 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. a) - = - = = - Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 3 9 3 3 3 3 7 15 7 3 7 3 4 b) - = - = = 5 25 5 5 5 5 3 4 3 1 3 2 2 c) - = - = = = 1 2 8 2 2 2 2 11 6 11 3 11 3 8 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn d) - = - = = = 2 thành sớm) 4 8 4 4 4 4 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là: 5 14 1 - = (tổng số huy chương) 19 19 14 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đ/s: tổng số huy chương 5. Hoạt động sáng tạo (1p) 19 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG - HS còn sai sót khi thực hiện tính chia, cho HS thực hành thêm 1-2 phép tính chia. LỊCH SỬ ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 16 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 1. Kiến thức - Củng cố KT và các sự kiện lịch sử từ nước ta buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) 2. Kĩ năng - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) 3. Phẩm chất - Có ý thức tôn trọng lịch sử 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Băng thời gian trong SGK phóng to. + Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Nêu những thành tựu cơ bản của văn học + Văn học: Các tác phẩm nổi tiếng và khoa học thời Lê. “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi và“Hồng Đức quốc âm thi tập” Lê Thánh Tông. + Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu + Khoa học: Bộ Đại Việt sử kí toàn thời Lê. thư của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Nguyễn Trãi - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Thưc hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê và kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Ôn tập các giai đoạn lịch sử Nhóm 4 – Lớp - Hs quan sát băng thời gian, thảo luận rồi - HS các nhóm thảo luận và đại diện điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng các nhóm lên điền kết quả, sau đó với thời gian. chia sẻ 938 1009. 1226 1400 Thế kỉ XV Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 17 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 + Năm: 938 – 1009: Buổi đầu độc lập - GV nhận xét, kết luận, chốt lại các giai + Năm: 1009 – 1226: Nước đại Việt đoạn lịch sử thời Lý + Năm: 1226 – 1400; Nước đại Việt thời Trần + Thế kỉ XV: Nước đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê. HĐ2: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch Nhóm 6 – Lớp sự tiêu biểu - Các nhóm hoàn thiện bảng thống kê và chia sẻ lớp - GV chốt lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu STT Tên sự kiện Thời gian Địa điểm 1 ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân 968 Hoa Lư, Ninh Bình 2 Cuộc k/c chống Tống lần 1 981 Sông BĐ, Lạng Sơn 3 Nhà Lý dời đô ra TL 1010 Hoa Lư=> Thăng Long 4 Cuộc k/c chống Tống lần 2 1075-1077 Sông Như Nguyệt 5 Nhà Trần Thành lập 1226 6 Cuộc k/c chống quân Mông Thành Thăng Long, Nguyên sông BĐ 7 Nhà Hồ thành lập 1400 Thanh Hoá 8 Chiến thắng Chi Lăng 1428 Ải Chi Lăng HĐ 3: Kể về sự kiện, hiện tượng lịch Nhóm – Lớp sử tiêu biêu - HS chọn 1 trong các sự kiện tiêu biểu trong bảng thống kê và kể về sự kiện đó theo nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày trước - GV nhận xét, đánh giá chung lớp 3. HĐ ứng dụng (1p) - Kể lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu cho người thân nghe 4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể chuyện về các nhân vật lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Trần Thủ Độ, Lý Thái Tổ, Lê Lợi, ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 18 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 MĨ THUẬT CĐ 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí . - HS vẽ được họa tiết theo ý thích . - HS tạo dáng được đồ vật và sử dụng họa tiết để trang trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: * GV : Tranh ( ảnh ) một số họa tiết hoa lá , con vật. - Hình minh họa cách vẽ họa tiết. - Một số đồ vật có trang trí họa tiết . - Bài vẽ của HS năm trước . * HS: Màu vẽ, giấy vẽ, bìa , giấy màu, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 / HĐ 3: Thực hành. * Sáng tạo họa tiết và xây dựng kho hình ảnh : - Yêu cầu HS vẽ cá nhân họa tiết đối xứng hoặc họa tiết tự do rồi vẽ màu. - Gợi ý : có thể vẽ hoa lá ,chim ,thú + Có thể dùng giấy màu để cắt . - GV hướng dẫn cách tạo họa tiết :họa tiết phù hợp với kích cỡ của hình vuông ,hình chữ nhật ,hình tròn - Dựa vào đường trục để vẽ họa tiết cho - HS hoạt động cá nhân tự tạo họa tiết giông và bằng nhau. theo ý thích . - Có thể sáng tạo họa tiết tự do. * Cũng cố dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. - Học sinh lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG - Hs còn nhầm lẫn 1 vài màu giữa màu nóng và lạnh, tổ chức trò chơi màu nóng, lạnh để HS nhớ đc mảng màu. Thứ tư ngày 01 tháng 3 năm 2023 TIẾNG VIỆT ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 19 Trường Tiểu học Ấp Đình
- Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Phẩm chất - Tình yêu quê hương, yêu lao động 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống + 1 HS đọc an toàn + Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? an toàn. + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia: + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế “Chỉ trong 4 tháng đã nhận được nào? 50.000 bức tranh ” - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng ngợi ca * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và - Lắng nghe không khí khẩn trương của những đoàn - Nhóm trưởng điều hành cách chia thuyền đánh cá đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 5 đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn) Giáo viên: Nguyễn Thị Ân 20 Trường Tiểu học Ấp Đình