Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung

docx 24 trang Diệp Thảo 15/09/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Chung

  1. Hoạt động trải nghiệm ( Tuần 20) SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sơ kết hoạt động tuần 20: rút ra những ưu điểm và tồn tại cần khắc phục trong tuần tới. - Triển khai hoạt động tuần 21. - Hướng dẫn thực hiện an toàn giao thông. - Biết tham gia tích cực chương trình văn nghệ của trương mừng Đảng, mừng xuân.. 2. Năng lực chung: - Biết tham gia các hoạt động chia sẻ. - Nhận biết được đường giao thông và các bộ phận chính của một số loại đường như: đường đô thị, đường nông thôn, đường miền núi, đường sông ; - Mô tả được một số hình ảnh thường gặp trên con đường tới trường. - Nhận biết và phòng, tránh một số nguy hiểm có thể xảy ra trên con đường. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Sinh hoạt lớp Khởi động : Cho cả lớp hát - HS hát. a. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 20. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - HS theo dõi. - GV nhận xét chung một số hoạt dộng cơ bản sau: 1. Nề nếp: Trong giờ học chú ý nghe cô giáo gảng bài, không làm việc riêng. 2. Học tập: Các bạn trong giờ học hay xung - HS thực hiện. phong phát biểu xây dựng bài 3. Công việc khác. + Tuyên dương: .. + Nhắc nhở những bạn chưa chú ý học bài: . b. Kế hoạch tuần 21 1. Nề nếp
  2. + Thực hiên tốt mọi kế hoạch của nhà trường. + Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp. 2. Học tập + Dạy học đúng chương trình thời khoá biểu. + Tăng cường rèn kĩ năng đọc + Rèn chữ viết, kĩ năng tính toán. + Nâng cao chất lượng đại trà. + Phụ đạo HS chưa hoàn thành, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt. + Thường xuyên kiểm tra bài học ở lớp, ở nhà. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Mừng Đảng quang vinh 1. Khởi động - HS hát, đọc thơ về mùa xuân. 2. Khám phá - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - HS hát - GV cho các em giới thiệu về tranh ảnh, bài hát và bài thơ về mùa xuân mà các nhóm đã - HS hát và vận động. chuẩn bị. - Yêu cầu các nhóm thể hiện bài hát, bài thơ về mùa xuân mà nhóm mình đã chuẩn bị. 3. Vận dụng - Cho HS xem một số hình ảnh hoạt động - HS hát. mừng Đảng, mừng xuân - HS thi hát các bài hát về mừng Đảng, mừng xuân. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. TUẦN 21 Thứ Tư, ngày 5 tháng 2 năm 2025 Toán Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  3. - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2. Năng lực chung: - HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). - HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày kết quả trước lớp trong (HĐ2) (GTTH). - HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Bộ đồ dùng học Toán 1. 2. Học sinh - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho cả lớp hát. - HS hát 2, Luyện tập thực hành * Bài 1: So sánh ( theo mẫu) - HS nêu: Túi nào có số lớn hơn? - GV hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 - HS quan sát. quả táo nên 13 < 16. - Số 35 bé hơn số 53. - Cho HS làm bài vào vở. - Túi 53 có số lớn hơn. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - Số 57 lớn hơn số 50. - Tiến hành tương tự với những bài còn lại. - Túi 57 có số lớn hơn. - GV cùng HS nhận xét. Kết luận khi so sánh số có hai chữ số nếu - Số 18 bé hơn số 68. số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn - Túi 68 có số lớn hơn. hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì - HS nhận xét bạn. số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. * Bài 2:
  4. - HS nêu miệng: + 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo nên 25 > 15. - HS nêu: Điền dấu >, < , = - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - HS làm bài vào vở. - Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. - HS trình bày kết quả. - HS nêu + 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 14 < 16 + 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 20 = 20 - HS nhận xét bạn. * Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nêu kết quả. 24 > 19 56 < 65 35 89 68 = 68 71 < 81 - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS trình bày. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn. * Bài 4: - GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn cách làm khoanh tròn vào: - HS nhận phiếu bài tập và làm việc a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất? theo nhóm đôi. b. Chiếc lọ nào có số bé nhất? - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Hôm nay học bài gì? - Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như - HS nêu: So sánh số có hai chữ số. thế nào? - HS nêu - GV chốt lại nội dung kiến thức bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  5. 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3.Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh để nói về - HS quan sát tranh và trao đổi những gì em quan sát được trong tranh nhóm. ( Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con ? ) - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời. - Giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. 2. Đọc (25’)
  6. - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt,Ngắt giọng, - HS đọc. nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu. + Một số HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ). + Một số HS đọc câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn. đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) + Một số HS đọc đoạn , 2 lượt . - HS lắng nghe. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ -1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. trong bài phối hộp, ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra ; nhẹ nhàng rất nhẹ. không gây cảm giác khó chịu, thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ , vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toản VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi (8’) - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi. a. Ngày đầu đi học Nam thế nào ? b. Mẹ dặn Nam điều gì ? c. Sau khi chào mẹ. Nam làm gì? ) - HS làm việc nhóm (có thể đọc to câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi :
  7. - GV đọc câu hỏi GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm ; b. Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng, con hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c. Sau khi chào mẹ. Nam tung tăng bước vào lớp . ) 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 (20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS viết câu trả lời vào vở. ( có thể trình chiếu lên bảng để HS quan - Kiểm tra lẫn nhau. sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a . Ngày đầu đi học. Nam hồi hộp lắm.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng, đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS nhắc lại. 5. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY (TIẾT 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi
  8. tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 3.Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu thương, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khám phá - Tổ chức cho HS hát. - HS hát. 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh.
  9. sát tranh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm,quan sát tranh - HS trình bày kết quả nói theo và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , tranh. có dùng các từ ngữ đã gợi ý, GV gọi một số. TIÉT 4 7. Nghe viết (10’) - GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có - HS viết chính tả. dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả : tay. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả. GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số lỗi. HS. 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (9’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS tìm những chữ phù hợp có GV nêu nhiệm vụ. thể điền vào chỗ trống của từ ngữ - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau được ghi trên bảng. đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần. 9. Hát một bài hát về mẹ (9’) - GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện - HS nghe hát. dạy học... sau đó cho HS nghe bài hát .
  10. - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ. 10. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt Bài 2: LÀM ANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng củng vân với nhau. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: cảm nhận được giá trị của gia đình, biết yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình. - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được điểm vần, nhịp và nội dung cảu bài thơ “ Làm anh”.
  11. + Bài thơ “ Làm anh” viết trên bảng phụ để hướng dẫn HS HTL. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to. - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại. - Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm a. Người em nói gì với anh ? để trả lời các câu hỏi. b. Người anh nói gì với em ? c. Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh . 2. Đọc (20’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ.Chú ý đọc diễn cảm.ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành, dịu dàng ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu
  12. dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau ). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng - HS đọc từng khổ thơ. bánh, đẹp, vui (5’) - GV hướng dẫn HS. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS thực hiện. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. _______________________________________ Thứ Năm, ngày 6 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt Bài 2: LÀM ANH TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi (10’) - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi. a. Làm anh thì cần làm những gì cho em ? - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ), b. Theo em, làm anh dễ hay khó ? cùng nhau trao đổi và trả lời từng c. Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ? câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét,
  13. đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Dỗ em khi em khóc, nâng em dậy, khi - HS trả lời. em ngã, cho em quà bánh phấn hơn, nhường em đồ chơi đẹp. b. Câu trả lời mở. - GV cho HS nói suy nghĩ của mình. c. Câu trả lời mở ). 5. Học thuộc lòng (9’) - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh.Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai ngữ bị xoá / che dần. khổ thơ cho đến khi xoay che hết . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. 6. Kể về anh chị hoặc em của em (9’) - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Em của em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? Em của em đã đi học chưa , học trường nào ? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? GV lưu ý : anh,chị,em có thể là anh, chị , em “ ruột ” hoặc anh,chị,em “ họ ” vì có thể nhiều HS là con một duy nhất trong gia đình. - Từng HS nói về anh / chị em trong - GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm. gia đình. - GV và HS nhận xét. 7. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
  14. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ____________________________________________ Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. + GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước. - HS nhắc lại. - Khởi động :
  15. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu các câu hỏi . hỏi. a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời. + GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi. 2. Đọc (25’) - GV đọc mẫu toàn VB.GV hướng dẫn HS - HS tìm từ ngữ có tiếng chửa vần luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới , mới trong VB : uya ( khuya ), uyp ( + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và tuýp thuốc ) ; uynh , uych ( huỳnh hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt huych ) ; uyu(khúc khuỷu ) . + Một từng vấn và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc số (2 - 3) HS đánh vần , đọc trơn. theo. - HS đọc câu. - HS đọc câu. - HS đọc đoạn. - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sat đến anh em, đoạn 3: phần còn lại ) . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tuýp thuốc : ống nhỏ dài trong có chứa thuốc, côn trùng: chi loài động vật chân đốt ,có râu,ba đôi chân và phần lớn có cánh. huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động trầm, liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ; khúc khuỷu: không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với trực quan qua tranh ) . - HS và GV đọc toàn VB. + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang
  16. phần trả lời câu hỏi. __________________________________________ Toán Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số). 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. - Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Học sinh - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi : (4’) “ Sai ở đâu? Sửa thế nào?” Cách chơi: - Giáo viên đưa các bài toán so sánh các số - Cả lớp cùng chơi cùng truy tìm trong phạm vi 10 lên bảng: ra chỗ sai của bài toán, đồng thời 14 > 9156 > 65 đưa ra phương án sửa sai. 35 89 68 = 80 + 6 71< 81 - GV chia lớp thành 2 đội. Các đội chơi sẽ thảo luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai của bài toán, đồng thời đưa ra phương án sửa sai. - Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh - HS đọc yêu cầu. nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đúng thì các - HS xung phong trả lời. đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã - HS mở SGK trang 18. đúng thì khi đó trò chơi sẽ dừng lại. - HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 - Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất bạn hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa vì sao? lại cho đúng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trả lời, - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp nhóm khác nhận xét, bổ sung. tục So sánh các số có hai chữ số (tiết 2) 2. Luyện tập (24’) Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp? - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu. - Cá nhân HS trả lời : ta cần so - GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? sánh hai số. - Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh. - Cả lớp làm bài tập phiếu học - GV cho HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn tập. hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích vì sao? - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS trả lời. Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp? - HS xung phong lên bảng đổi - Cho HS đọc yêu cầu. chỗ hai chiếc ô tô để được kết - Muốn tìm được số bé hơn em cần làm gì ? quả đúng. - Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt . - Lớp nhận xét, sửa sai.
  18. - GV nhận xét chốt đáp án. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Gv đính các ô tô theo hình trong sách. - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến - HS xung phong lên bảng đổi lớn ta cần làm gì? chỗ hai chiếc ô tô để được kết - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cần so sánh, quả đúng. các số tìm số bé nhất xếp đầu tiên , số bé nhất - Lớp nhận xét, sửa sai. xếp sau cùng. Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp - HS chơi. được số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4 - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Gv đính các ô tô theo hình trong sách. - Chọn ra HS thắng. Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến - Đếm và so sánh theo yêu cầu. lớn ta cần làm gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận tương tự bài 3. *Chơi trò chơi - GV nêu cách chơi: *Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát, khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận được. Đọc số bé hơn trong ô đó. *Khi di chuyển đến chân cầu thang hãy leo lên. Nếu là ô ở đỉnh cầu trượt, hãy trượt xuống. * Trò chơi kết thúc khi có người về đích. - GV giám sát các em chơi, bạn nào về đích trước sẽ được tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp. - Nhận xét. - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
  19. __________________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi (8’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ? về bức tranh minh hoạ và câu trả lời b. Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ? cho từng câu hỏi. c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố phải làm gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi ; b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ cho chuyến đi như : quán ảo, thức ăn nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố phải công Đức.) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) . 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3 (20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. - HS viết câu trả lời vào vở ( Đển - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đoạn đường dốc và khúc khuỷu, bố đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV phải công Đức ). kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 5. Vận dụng, traỉ nghiệm (2’)
  20. - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Tiếng Việt BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI (TIẾT 3, ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ. + GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù - HS chọn từ ngữ phù hợp và hoàn hợp và hoàn thiện câu. thiện. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả . GV