Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 26 - Phạm Thị Mai Hương

doc 12 trang trongtan 21/10/2022 11526
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 26 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 26 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 Tuần 26 Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 4 : ĐIỀU EM CẦN BIẾT Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (4tiết) (Tiết 1, 2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Tìm và thay r, d /gi cho những bông hoa. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. +GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: đông như hội, mải mê, ngoảnh lại, suýt để giải thích cho HS. + Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. Phạm Thị Mai Hương 1
  2. Trường TH Trinh Phú 3 + Bạn nhỏ đang ở đâu? +Vì sao bạn ấy khóc? + Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm g? - GV dựa vào nội dung câu trả lời, dẫn vào bài Nếu không may bị lạc - GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn văn bản. - Cho HS làm quen với vần mới “ oanh”, HS phát âm cá nhân, đồng thanh vần oanh. - HS làm việc nhóm đôi tìm từ có vần mới (oanh) trong bài đọc “ ngoảnh”. - HS đọc câu. + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngoảnh, hoảng, suýt, hướng, đường). + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Sáng chủ nhật,/ bố cho Nam và em/ đi công viên; Nam cứ mải mê xem,/ hết chỗ này/ đến chỗ khác.) - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến lá cờ rất to; đoạn 2: phần còn lại) + HS đọc đoạn lần 1. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài.(đông như hội:rất nhiêu người; mải mê: ở đây có nghĩa là tập trung cao vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh; ngoảnh lại: quay đẩu nhìn về phía sau lưng mình; suýt (khóc): gẩn khóc). + HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc toàn văn bản: + 1HS đọc lại toàn văn bản . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 * Khởi dộng: Hát vui 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. b.Cách tiến hành: Phạm Thị Mai Hương 2
  3. Trường TH Trinh Phú 3 - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: +Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu?(Bố cho Nam và em đi chơi ở công viên) + Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam thế nào?( Khi vào cổng, bố dặn hai anh em Nam nếu không may bị lạc thì nhớ đi ra cổng có lá cờ) - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời: + Nhớ lời bố dặn, Nam đã làm gì? (Nhớ lời bố dặn, Nam đi theo hướng tấm biển chỉ đường để đi ra cổng.) - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 a. Mục tiêu: HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Bố cho Nam và em( ). - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Bố cho Nam và em đi chơi ở công viên. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 4 : ĐIỀU EM CẦN BIẾT Bài 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (4tiết) (Tiết 3,4) TIẾT 3 * Khởi động: HS hát vui Hoạt động 4:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (người lạ, hoảng hốt, mải mê). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Uyên không ( ) khi bị lạc. - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. Phạm Thị Mai Hương 3
  4. Trường TH Trinh Phú 3 - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: : Uyên không (hoảng hốt) khi bị lạc. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. Hoạt động 5: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh a. Mục tiêu: HS hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn để nói về các tranh. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tranh (SGK trang 76, tập 2) và hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS đọc các từ trong khung: gọi điện, nhân viên bảo vệ, người lạ. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và thảo luận trong nhóm. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV gợi ý HS nói thêm vể lí do không được đi theo người lạ, vể cách nhận diện những người có thể tin tưởng, nhờ cậy khi bị lạc như công an, nhân viên bảo vệ, để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. TIẾT 4 * Khởi động:lớp hát vui Hoạt động 6: Nghe viết a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Nam bị lạc khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điểm hẹn, gặp lại bố và em. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: công viên, lạc, điểm. - HS viết vào bảng con các từ khó. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Phạm Thị Mai Hương 4
  5. Trường TH Trinh Phú 3 Hoạt động 7:Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vần im, iêm, ep, êp a. Mục tiêu: Củng cố vần im, iêm, ep, êp. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vẩn im, iêm, ep, êp - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm những tiếng chứa vần im, iêm, ep, êp. - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: tìm, đẹp,xếp, - HS đọc lại các từ vừa tìm được. 4.Vận dụng:Trò chơi Tìm đường về nhà a. Mục tiêu: Chọn đúng các chữ thay cho các bông hoa và tìm được đường về nhà cho thỏ. b. Cách tiến hành: - GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường về nhà. Thỏ con bị lạc và đang tìm đường vể nhà. Trong số ba ngôi nhà, chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ. Để vể được đến nhà của mình, thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba, ngã tư. Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn. Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/ d hoặc gi vào chỗ trống. Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gi. Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thỏ. -HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận để tìm đường về nhà thỏ. -GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -GV và HS thống nhất phương án phù hợp. -HS điền và nối các từ ngữ tạo thành đường về nhà của thỏ. Thứ tư, ngày 17tháng 3 năm 2021 Chủ đề 4 : ĐIỀU EM CẦN BIẾT Bài 5: ĐÈN GIAO THÔNG (2tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua đọc rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB; hiểu nghĩa của một số Phạm Thị Mai Hương 5
  6. Trường TH Trinh Phú 3 tín hiệu đơn giản, gẩn gũi với HS; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2.Phẩm chất Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được điểm của VB thông tin. + Văn bản “ Đèn giao thông” viết trên bảng phụ. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to. + Một số biển báo giao thông quen thuộc và gần gũi với HS(biển báo bệnh viện, biển báo nguy hiểm, biển vạch sang đường dành cho người đi bộ, ). - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1(tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi vào đầu tiết học b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi “ Tranh vẽ cảnh gì?” + HS nêu ý kiến. Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có ý kiến khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Đèn giao thông. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Văn bản. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với HS (phương tiện, điều khiển, lộn xộn, an toàn, ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Ở các ngã ba,/ ngã tư đường phố/ thường có cây đèn ba màu:/ đỏ, vàng, xanh./ Đèn đỏ báo hiệu/ người đi đường/ và các phương tiện giao thông/ phải dừng lại./ Đèn xanh báo hiệu/ được Phạm Thị Mai Hương 6
  7. Trường TH Trinh Phú 3 phép di chuyển.) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rỗi dừng hẳn, đoạn 2: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài kết hợp sử dụng tranh minh họa cho HS dễ hình dung (ngã ba: chỗ giao nhau của 3 con đường; ngã tư: chỗ giao nhau của 4 con đường; điều khiển: làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc; tuân thủ: làm theo điều đã quy định). + HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn văn bản + 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 * Khởi dộng:Hát vui Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản vừa đọc. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại đoạn 1 của văn bản, trả lời các câu hỏi sau: +Đèn giao thông có mấy màu? (Đèn giao thông có ba màu) +Mỗi màu của đèn giao thông báo hiệu điều gì? (Đèn đỏ: người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại, đèn xanh: được phép di chuyển, đèn vàng: phải di chuyển chậm lại rỗi dừng hẳn) - Cho HS đọc lại đoạn 2 của văn bản, trả lời các câu hỏi sau: +Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào? (Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại trên đường phố sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 - HS đọc câu hỏi a, mục 3 “ Đèn giao thông có mấy màu?” - HS trả lời câu hỏi vừa đọc. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. Phạm Thị Mai Hương 7
  8. Trường TH Trinh Phú 3 - GV nhận xét, viết bảng. - HS viết câu vào vở.GV lưu ý HS chữ đầu câu viết hoa, cuối câu đặt dấu chấm. TIẾT 2 Hoạt động 5: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ (đèn xanh, đèn vàng, đèn đỏ) - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: Xe cộ cần phải dừng lại khi có ( ). - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả: Xe cộ cần phải dừng lại khi có (đèn đỏ). - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét. Hoạt động 5:Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh a. Mục tiêu: HS Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. b. Cách tiến hành: - HS đọc các từ trong khung: đèn đỏ, nguy hiểm, đèn xanh, qua đường. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi theo các gợi ý đã cho. - Vài nhóm HS trình bày. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS VD: Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ; Vượt đèn đỏ rất nguy hiểm; TIẾT 4 * Khởi động: hát vui Hoạt động 6: Nghe viết a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc đoạn văn cần viết ( Đèn đỏ báo hiệu dừng lại. Đèn xanh báo hiệu được phép di chuyển. Đèn vàng báo hiệu đi chậm rồi dừng hẳn). - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: Phạm Thị Mai Hương 8
  9. Trường TH Trinh Phú 3 - HS viết vào bảng con các từ dễ viết sai: di chuyển, báo hiệu - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 7: Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá a. Mục tiêu: Chọn chính xác dấu thanh “hỏi” hay “ngã”thay cho chiếc lá b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm dán bài lên bảng lớp. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: ngã ba, ngõ nhỏ, điều khiển,bút vẽ. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. 4.Vận dụng: Hoạt động 8: Trò chơi Nhận biết biển báo a. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói, nghe hiểu; HS nhận biết và hiểu nội dung biển báo; rèn cho HS kĩ năng bình tĩnh, tự tin, nhanh nhẹn. b. Cách tiến hành: - Chia HS thành các đội, mỗi đội 6 HS. Mỗi lượt chơi 2 HS thực hiện: 1 HS nói đặc điểm của biển báo, 1 HS dựa vào việc miêu tả để tìm được biển báo đó. Mỗi cặp HS có thời gian 60 giây để miêu tả và trả lời. - Sau các lượt chơi đội nào tìm chính xác số biển báo nhiều nhất, đội đó thắng cuộc. - HS gọi tên các biển biển báo giao thông mà nhóm mình vừa tìm được. - HS nhận xét, GV nhận xét. * Củng cố, dặn dò: - HS nêu những thông điệp các em biết được qua bài đọc. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Phạm Thị Mai Hương 9
  10. Trường TH Trinh Phú 3 Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2021 Bài : ÔN TẬP (2 tiết) I.MỤC TIÊU: Qua bài học, góp phần hình thành cho HS các năng lực và phẩm chất sau: - Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết về một vấn đề thuộc chủ điểm Điều em cần biết. - Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. - Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bài thơ Bé vào lớp 1 để HS đọc trong hoạt động đọc mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Hoạt động: Khởi động a. Mục tiêu: Hát vui Tạo tâm thế phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát “ Em đi qua ngã tư đường phố”. - GV dẫn vào bài ôn tập. 2. Luyện tập: Hoạt động 1: Ôn tập và củng cố vần oanh, uyt, iêu, iêm a. Mục tiêu: Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học oanh, uyt, iêu, iêm b. Cách tiến hành: - HS đọc lại các vần khó: oanh, uyt, iêu, iêm - HS Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oanh, uyt, iêu, iêm - GV chia các vần này thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ theo từng nhóm vần. . Nhóm vần thứ nhất: HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oanh, iêu + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. + HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ vừa tìm được. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. .Nhóm vần thứ hai: HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uyt, iêm + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết bảng những từ HS vừa tìm được. Phạm Thị Mai Hương 10
  11. Trường TH Trinh Phú 3 + HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. Hoạt động 2: Tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà em đã học a. Mục tiêu: Tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà em đã học b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài. - HS làm việc nhóm 4, mỗi nhóm đọc lại nội dung các bài đã học trong chủ đề “ Điều em cần biết”, sau đó đọc nội dung các lời khuyên và tìm tên bài phù hợp với nội dung lời khuyên. - HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án lựa chọn đúng ( Lời chào -Nhớ chào hỏi khi gặp gỡ; Khi mẹ vắng nhà - Không mở cửa cho người lạ khi ở nhà một mình; Nếu không may bị lạc - Khi đi chơi chỗ đông người, phải chú ý đề phòng bị lạc; Đèn giao thông - Khi đi đường, cẩn phải tuân thủ sự điều khiển của đèn giao thông). Hoạt động 3: Chọn việc làm ở B phù hợp với tình huống ở A a. Mục tiêu: Chọn việc làm và lời khuyên phù hợp. b. Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm đôi, đọc các câu có lời khuyên ở cột A, các từ ờ cột B, tìm lời khuyên cho mỗi bài học. - Đại diện vài nhóm trình bày. - HS và GV thống nhất phương án trả lời đúng: Gặp ai đó lẩn đẩu và em muốn người đó biết về em thì cần giới thiệu; Được ai đó giúp đỡ cần nói cảm ơn, Có lỗi vổi người khác cần phải xin lỗi, Muốn người khác cho phép làm điều gì đó cần xin phép, Khi bạn bè hoặc người thân có niềm vui chúng ta nên chúc mừng. TIẾT 2 3. Vận dụng: Hoạt động 4: Kể một tình huống em đã nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi a. Mục tiêu: Kể lại một tình huống nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi b. Cách tiến hành: Hoạt động 4: Kể về một tình huống mà đã nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi - Cho HS làm việc theo nhóm đôi, kể với bạn về một tình huống mà đã nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi . Phạm Thị Mai Hương 11
  12. Trường TH Trinh Phú 3 - Đại diện vài nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS nêu được những tình huống tiêu biểu, có cách kể rõ ràng. Hoạt động 5: Viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm a. Mục tiêu: HS nói, viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ - HS làm việc nhóm đôi, thảo luận vể điểu HS nên làm hoặc không nên làm. - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và có thể bổ sung thêm những điểu HS cần làm hoặc không nên làm. - HS viết lại câu dựa vào nội dung mà các nhóm vừa thảo luận.GV lưu ý HS chữ đầu câu viết hoa, cuối câu đặt dấu chấm. - GV nhận xét các câu HS vừa viết Hoạt động 6: Đọc mở rộng a. Mục tiêu: HS đọc và nêu được điều thú vị và bài học rút ra qua bài đọc. b. Cách tiến hành: - HS đọc bài Ngồi An toàn trong xe ô tô và trên các phương tiện giao thông đường thủy. - Ngồi an toàn trong xe xe ô tô: + Những hành vi an toàn phải thực hiện: Ngồi ổn định, ngay ngắn, đúng vị trí; Thắt dây an toàn; lên xuống xe theo sự hướng dẫn của người lớn. + Một số hành vi nguy hiểm, không thực hiện được: Chơi đùa trong xe; mở của xe hoặc thò đầu, tay ra cửa sổ; ném, vứt đồ ra ngoài khi xe dang chạy. - Ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông đường thủy: + Những hành vi an toàn phải thực hiện: Mặc áo phao hoặc dụng cụ nổi; Ngồi ổn định theo sự sắp xếp của người lớn; Lên xuống theo sự sắp xếp của người lớn. + Một số hành vi nguy hiểm, không thực hiện được: Đứng len, nhoài người,thò tay, chân ra ngoài; Đùa nghịch. - HS nêu một số điều thú vị sau khi đọc qua bài bài. - HS nhận xét, GV nhận xét. Phạm Thị Mai Hương 12