Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 8 - Phạm Thị Mai Hương

doc 25 trang trongtan 21/10/2022 7082
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 8 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 8 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 TUẦN : 08 Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2020 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 31 : an ăn ân ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân. - HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi ( trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm vững đặc điểm phát âm ; cấu tạo và cách viết các vần an, ăn, ân; tìm hiểu nghĩa của từ bạn thân, khăn rằn để giải nghĩa cho HS. Câu Ngựa vằn và hươu cao cổ là đôi bạn thân viết vào bảng phụ. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK3 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cho HS bài Ôn tập b.Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại từ và câu tiết ôn tập ( 2 HS đọc từ, 2 HS đọc câu). - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 20 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 5 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết vần an, ăn, ân phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. 1 Phạm Thị Mai Hương
  2. Trường TH Trinh Phú 3 b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 74), GV hỏi: + Em thấy những con vật nào trong trong tranh ?( tranh vẽ ngựa vằn và hươu cao cổ). + Các con vật đó đang làm gì ?( các con vật đang quấn quýt gần nhau). - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh. - GV treo nội dung câu thuyết minh: Ngựa vằn và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu vừa đọc, rút ra vần mới học an, ăn, ân. - GV ghi bảng tên bài an, ăn, ân. * Hoạt động 2: Luyện đọc ( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS đọc được các vần an, ăn, ân tiếng, từ ngữ có chứa các vần an, ăn, ân . b Cách tiến hành: 2.1 Đọc vần ( TGDK 3 phút) - So sánh các vần + GV giới thiệu vần an, ăn, ân + Cho HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có n ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước a, ă, â. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần( a – nờ - an, á – nờ - ăn, ớ - nờ - ân). + HS tiếp nối nhau đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS). - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần an, ăn, ân, HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các chữ cái để tạo thành các vần. + GV lưu ý HS dựa và điểm giống nhau của các vần nên khi ghép chỉ việc tháo các âm đầu a, ă giữ lại n. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 5 - 7phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: 2 Phạm Thị Mai Hương
  3. Trường TH Trinh Phú 3 b an bạn + GV nêu, ta có vần an, thử thêm b vào phía trước an và thêm dấu nặng đặt dưới a ta được tiếng gì ? + HS dùng bộ chữ ghép, GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. Đọc trơn tiếng bạn ( cá nhân, đồng thanh). - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : bản, nhãn, gắn, lặn, bận, gần + Cho HS tìm các vần mới học, HS tìm và nêu, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng ( nếu HS còn lúng túng, GV cho em đó đánh vần lại, rồi sau đó đọc trơn). - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV cho HS phân tích lại mô hình tiếng bạn, HS phân tích. + GV nêu: Dựa vào mô hình trên, em hãy dùng vần ăn, ân ghép với chữ và dấu thanh để tạo thành tiếng mới. + HS tiến hành ghép, phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng vừa ghép. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần an, ăn, ân đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ: bạn thân( người luôn gần gũi đến với mình, giúp đỡ mình khi khó khă), khăn rằn: loại khăn quen thuộc của người dân Nam Bộ, thường có hai màu đen và trắng hoặc nâu và trắng). - Cho HS đọc lại toàn bộ từ : bạn thân, khăn rằn, quả mận (HS đọc cá nhân,đồng thanh). * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được an, ăn, ân cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - Viết vần an + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần an. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ a sang n. + HS viết vần an vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. 3 Phạm Thị Mai Hương
  4. Trường TH Trinh Phú 3 + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ăn + GV viết mẫu ăn, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ăn vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cách cầm bút, tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần ân + GV viết mẫu ân, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ân vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ bạn thân, khăn rằn, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS viết được an, ăn, ân và từ ( bạn thân, khăn rằn tùy vào tình hình lớp GV có thể dành 2 từ ứng dụng để HS viết vào 2 tiết Tập viết tăng cường buổi chiều)vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại các vần cần viết (an, ăn, ân) . - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc câu( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung tranh và đoạn văn ứng dụng, đọc được câu ứng dụng có vần an, ăn, ân b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn văn Đàn gà cứ tha thẩn gần chân mẹ // Đã có mẹ che chắn,/ cả đàn chả sợ gì lũ quạ dữ//. 4 Phạm Thị Mai Hương
  5. Trường TH Trinh Phú 3 - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm tiếng có vần an, ăn, ân - HS đánh vần tiếng có an, ăn, ân sau đó đọc trơn tiếng ( cá nhân, đồng thanh). - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc, GV hỏi: + Đàn gà tha thẩn ở đâu?( gần chân mẹ) + Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ ? ( đã có mẹ che chắn, bảo vệ) - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS. *Hoạt động 6: Nói theo tranh (TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. Đóng vai nói lời xin lỗi theo tình huống trong tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh 1 phần Nói trong SHS( trang 75). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Hà và các bạn đang làm gì ?( Các bạn đang xếp hàng vào lớp) + Có chuyện gì xảy ra ?( Nam giẫm phải chân Hà). + Theo em, Nam sẽ nói gì với Hà ? ( Nam xin lỗi Hà). + Theo em, bạn Nam xin lỗi thế nào ? - HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS. - GV thống nhất câu trả lời của HS. - GV chia nhóm cho HS đóng vai theo tình huống Xếp hàng vào lớp, bạn sơ ý giẫm vào chân và nói lời xin lỗi bạn. - Đại diện nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết hợp nhắc nhở HS một số nội quy khi xếp hàng vào lớp: đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm vào chân bạn. 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - GV cho HS thi tìm tiếng có vần an, ăn, ân. - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành nói lời xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày. Thứ ba , ngày 27 tháng 10 năm 2020 Bài 32 : on ôn ơn ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng. 2. Năng lực chung: 5 Phạm Thị Mai Hương
  6. Trường TH Trinh Phú 3 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng ( trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật( khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa ( cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm vững đặc điểm phát âm ; cấu tạo và cách viết các vần on, ôn, ơn ; Câu Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn và bài thơ Bốn chú lợn con viết vào bảng phụ - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK 3 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cho HS về vần an, ăn, ân b.Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS đọc lại vần, từ và đoạn văn ứng dụng của bài an, ăn, ân. - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 30 - 35 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 3 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết vần an, ăn, ân phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 76), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? ( một nhóm sơn ca đang hót trên cành cây; một nhóm khác đang viết bài). - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Tranh vẽ một nhóm sơn ca đang hót trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. Nhóm khác đang tập viết. - GV treo nội dung câu thuyết minh: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu thuyết minh, rút ra vần mới học on, ôn, ơn. 6 Phạm Thị Mai Hương
  7. Trường TH Trinh Phú 3 - GV ghi bảng tên bài on, ôn, ơn. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS đọc được các vần on, ôn, ơn, tiếng, từ ngữ có chứa các vần on, ôn, ơn. b Cách tiến hành: 2.1 Đọc vần ( TGDK 10 phút) - So sánh các vần + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn + Cho HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có n ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước o, ô, ơ. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần( o – nờ - on, ô – nờ - ôn, ơ - nờ - ơn). + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần on, ôn, ơn. + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các vần on, ôn, ơn vào bảng cài. + HS nhận xét bảng ghép của các bạn. + GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 7 phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: c on con + GV nêu, ta có vần on, em hãy thêm c vào phía trước on, ta được tiếng gì ? + HS dùng bộ chữ ghép theo gợi ý của GV. + GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. +HS đọc trơn tiếng con, cá nhân, đồng thanh. 7 Phạm Thị Mai Hương
  8. Trường TH Trinh Phú 3 - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : giòn, ngon, bốn, nhộn, gọn, lớn + Cho HS tìm các vần mới học. + HS lên bảng tìm, gạch chân dưới các vần, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng ( đối với những HS còn hay quên, GV cho em đó đánh vần lại, rồi sau đó đọc trơn). - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV cho HS phân tích lại mô hình tiếng con HS phân tích. + GV yêu cầu HS dựa vào mô hình tiếng con, ghép chữ với vần ơn, ôn và dấu thanh để tạo thành tiếng mới. + HS tiến hành ghép, phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng vừa ghép. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần on, ôn, ơn đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu, kết hợp giới thiệu cho HS biết về “nón lá” nón lá là nón đội đầu truyền thống của người Việt Nam, làm bằng lá cọ, dùng để che nắng, che mưa, Ngày nay, nón lá được xem là món quà đặc biệt cho du khách nước ngoài khi đến tham quan Việt nam. - Cho HS đọc lại toàn bộ từ : nón lá, con chồn, sơn ca. HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được on, ôn, ơn và từ con chồn, sơn ca cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - Viết vần on + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần on. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ o sang n. + HS viết vần on vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ôn + GV viết mẫu ôn, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. 8 Phạm Thị Mai Hương
  9. Trường TH Trinh Phú 3 + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ôn vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần ơn + GV viết mẫu ơn, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ơn vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ con chồn, sơn ca, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS viết được on, ôn, ơn và từ ( con chồn, sơn ca tùy vào tình hình lớp GV có thể dành 2 từ ứng dụng để HS viết vào 2 tiết Tập viết tăng cường buổi chiều) vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại các vần cần viết (on, ôn, ơn) . - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc câu( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung tranh và bài vè, đọc được câu ứng dụng có vần an, ăn, ân b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài vè Bốn chú lợn. - HS đọc thầm lại bài vè , tìm tiếng có vần on, ôn, ơn. - HS đánh vần tiếng có vần on, ôn, ơn sau đó đọc trơn tiếng ( cá nhân, đồng thanh). - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn đọc: + Có mấy chú lợn con trong bài ? ( có 4 chú lợn) 9 Phạm Thị Mai Hương
  10. Trường TH Trinh Phú 3 + Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chú lợn con ?( vô tư, to tròn) + Theo em, các chú lợn con có đáng yêu không? Vì sao ? + GV giải thích từ “ Trư”( Trư Bát Giới, một nhân vật trong phim Tây Du kí có bụng to tròn). - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS. *Hoạt động 6: Nói theo tranh (TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 77). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Cảnh buổi sáng hay buổi chiều ? + Dựa vào đâu mà em biết ? + Có những con vật nào trong khu rừng ? + Các con vật đang làm gì ? + Em thấy khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thế nào ? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS: Bức tranh vẽ cảnh rừng vào buổi sáng. Có ánh mặt trời chiếu rọi. Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, các con vật đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khỉ một tay đu cành, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay lượn.ảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn. - Cho HS đọc lại chủ đề nói: Rừng xanh vui nhộn 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - GV cho HS tìm từ có vần on, ôn, ơn và đặt câu với từ vừa tìm được. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở nhà. Thứ tư , ngày 28 tháng 10 năm 2020 Bài 33 : en ên in un ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Trung thực : Biết tham gia đóng góp ý kiến cho bạn một cách trung thực. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: 10 Phạm Thị Mai Hương
  11. Trường TH Trinh Phú 3 - HS nhận biết và đọc đúng các vần en, ên, in, un ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần en, ên, in, un ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần en, ên, iu, un; viết đúng các tiếng, từ có vần en, ên, in, un - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần en, iu, un có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi ( trong những tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc ( bác bảo vệ, học sinh, đá bóng, ) và suy đoán nội dung tranh minh họa về các tình huống cần nói lời xin lỗi( sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ). II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm vững đặc điểm phát âm ; cấu tạo và cách viết các vần en, ên, in, un ; nắm vững nghĩa từ ( già nua, ngắn ngủn) để giải thích cho HS hiểu; Câu (Cún con nhìn thấy dế mèn trên tàu lá .) viết trên bảng phụ. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK 3 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cho HS về vần on, ôn, ơn. b.Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS đọc lại vần, từ và đoạn văn ứng dụng của bài on, ôn, ơn (3HS đọc, lớp đọc đồng thanh). - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 30 - 35 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 3 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết vần en, ên,in, un phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (SHS trang 78), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? ( Cún con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn, ) - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, nói câu thuyết minh và treo câu thuyết minh lên bảng Cún con nhìn thấy dế mèn trên tàu lá . - GV đọc câu thuyết minh : Cún con/ nhìn thấy /dế mèn/ trên tàu lá . - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu thuyết minh, rút ra vần mới học en, ên, in, un. - GV ghi bảng tên bài en, ên, in, un. 11 Phạm Thị Mai Hương
  12. Trường TH Trinh Phú 3 * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS đọc được các vần en, ên, in, un tiếng, từ ngữ có chứa các vần en, ên, in, un. b Cách tiến hành: 2.1 Đọc vần en, ên, in, un (TGDK 10 phút) - So sánh các vần en, ên, in, un + GV giới thiệu vần en, ên, in, un + Cho HS so sánh các vần en, ên, in, un để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có n ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước e, ê, i, u. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần. + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần en, ên, in, un. + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các vần en, ên, in, un vào bảng cài. Lưu ý HS dựa vào điểm giống nhau của các vần nên ta chỉ việc thay các âm đầu và giữ nguyên âm cuối. + HS nhận xét bảng ghép của các bạn. + GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 7 phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu mèn. m en mèn + GV yêu cầu HS phân tích mô hình tiếng mèn (HS phân tích) + HS dùng bộ chữ ghép mô hình tiếng. + GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn tiếng mèn, cá nhân, đồng thanh. 12 Phạm Thị Mai Hương
  13. Trường TH Trinh Phú 3 - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : khèn, sen, nến,nghển, chín, mịn, cún, vun + Cho HS tìm các vần mới học. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng, HS đọc chậm đánh vần rồi sau đó đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV cho HS phân tích lại mô hình tiếng mèn HS phân tích. + GV yêu cầu HS dựa vào mô hình tiếng mèn, ghép chữ với vần en, ên, in, un và dấu thanh để tạo thành tiếng mới. + HS tiến hành ghép, phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng vừa ghép. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: ngọn nến, đèn pin, cún con. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần en, ên, in, un đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Cho HS đọc lại toàn bộ từ : nón lá, con chồn, sơn ca. HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được en, ên, in, un và từ đèn pin, nến, cún cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - Viết vần en + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần en. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ e sang n. + HS viết vần on vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ên + GV viết mẫu ên, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ôn vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần in + GV viết mẫu in, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. 13 Phạm Thị Mai Hương
  14. Trường TH Trinh Phú 3 + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần in vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần un + GV viết mẫu un, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần un vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cho HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết từ ngữ + GV lần lượt viết bảng từ đèn pin, nến, cún, kết hợp hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vào bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Khởi động : Cho cả lớp hát vui. * Hoạt động 4: Viết vở( TGDK 15 phút) a. Mục tiêu: HS viết được en, ên, in, un và từ ( đèn pin, con chồn tùy vào tình hình lớp GV có thể dành 2 từ ứng dụng để HS viết vào 2 tiết Tập viết tăng cường buổi chiều) vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Cho HS nêu các vần cần viết (en, ên, in, un). - GV nhận xét và nêu yêu cầu viết. - HS thực hành viết vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung tranh và đọc được câu ứng dụng có vần en, ên, in, un b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS đọc thầm lại bài, tìm tiếng có vần en, ên, in, un - HS đánh vần tiếng có vần en, ên, in, un, đánh vần các tiếng vừa tìm. - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh cả đoạn văn vần. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nêu câu hỏi: + Có một câu chuyện có con vật chậm chạp, nhưng khi chạy thi với thỏ thì đã thắng ? 14 Phạm Thị Mai Hương
  15. Trường TH Trinh Phú 3 + Rùa có dáng vẻ thế nào? + Con vật nào nhìn qua rất giống con rùa ? + Vì sao tên gọi của con vật trong câu đố có nghĩa là “cha” ? + Vì sao nói tên con vật này có chứa chữ số ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS: Trong câu chuyện, rùa chậm chạp nhưng khi chạy thi với thỏ thì đã thắng. Rùa có dáng vẻ già nua, ngắn ngủn. Con ba ba nhìn qua rất giống con rùa. Tên của ba ba cũng có nghĩa là “cha” vì tiếng “ cha” đồng nghĩa với tiếng “ba”, “ bố”. *Hoạt động 6: Nói theo tranh (TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 79). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Nam và bạn đang làm gì ?( Nam và các bạn đang chơi đá bóng). + Việc gì đã xảy ra giữa Nam và bác bảo vệ ? + Nam có lỗi không, nếu là Nam, em sẽ xin lỗi bác bảo vệ như thế nào ? - HS trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS :Nam và bạn đá bóng gần cổng trường, quả bóng rơi trúng vào lưng bác bảo vệ. Nam là người có lỗi. nam phải xin lỗi bác. Có thể xin lỗi như sau: Cháu xin lỗi bác ! Lần sau cháu không vô ý như thế nữa. - Cho HS chia nhóm, đóng vai tình huống xảy ra giữa Nam và bác bảo vệ. - Đại diện nhóm đóng vai trước lớp, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS về thái độ khi nói lời xin lỗi( nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, ) - Cho HS đọc lại chủ đề nói: Xin lỗi 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - GV cho HS tìm từ có vần en, ên, in, un và đọc lại các từ vừa tìm được. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành nói lời xin lỗi ở gia đình khi mình vô tình phạm lỗi. Thứ năm , ngày 29 tháng 10 năm 2020 Bài 34 : am ăm âm ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Trách nhiệm : HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật có ích. 2. Năng lực chung: 15 Phạm Thị Mai Hương
  16. Trường TH Trinh Phú 3 Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần am, ăm, âm ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần am, ăm, âm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần am, ăm, âm ; viết đúng các tiếng, từ có vần am, ăm, âm - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần am, ăm, âm có trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Môi trường sống của các loài vật( được gợi ý trong tranh). Nói về các loài vật, về môi trường sống của mỗi loài. Kể về một con vật nuôi ở gia đình em hay nhà hàng xóm. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm vững đặc điểm phát âm và cấu tạo, cách viết các vần am, ăm, âm ; - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK 3 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cho HS về vần en, ên, in, un b.Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại tên bài. - Cho HS đọc lại vần, từ và đoạn văn ứng dụng của bài en, ên, in, un (3HS đọc, lớp đọc đồng thanh). - HS nhận xét, GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 30 - 35 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 3 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết vần am, ăm, âm phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (SHS trang 80), GV hỏi: + Em thấy những gì trong trong tranh ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, nói câu thuyết minh( có một chú nhện, chú chăm chú nhìn tấm lưới do mình dệt ra). - GV treo câu thuyết minh Nhện ngắm nghía tấm lưới vừa làm xong. - GV đọc câu thuyết minh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên. - HS quan sát câu thuyết minh, rút ra vần mới học am, ăm, âm - GV ghi bảng tên bài am, ăm, âm. 16 Phạm Thị Mai Hương
  17. Trường TH Trinh Phú 3 * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS đọc được các vần am, ăm, âm tiếng, từ ngữ có chứa các vần am, ăm, âm. b Cách tiến hành: 2.1 Đọc vần am, ăm, âm (TGDK 10 phút) - So sánh các vần am, ăm, âm + GV giới thiệu vần am, ăm, âm + Cho HS so sánh các vần am, ăm, âm để tìm ra điểm giống và khác nhau. + HS so sánh, trả lời. + Các HS khác nhận xét. + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có m ở cuối. Khác nhau ở chữ đứng trước a, ă, â. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần. + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần am, ăm, âm + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các vần am, ăm,âm vào bảng cài. Lưu ý HS dựa vào điểm giống nhau của các vần nên ta chỉ việc thay các âm đầu và giữ nguyên âm cuối. + HS nhận xét bảng ghép của các bạn. + GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 7 phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu làm l am làm + GV yêu cầu HS phân tích mô hình tiếng làm (l + am+ thanh huyền) + HS dùng bộ chữ ghép mô hình tiếng. + GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn tiếng làm, cá nhân, đồng thanh. 17 Phạm Thị Mai Hương
  18. Trường TH Trinh Phú 3 - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : cam, khám, ẵm, cầm, đậm, nhẩm + Cho HS tìm các vần mới học. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng, HS đọc chậm đánh vần rồi sau đó đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV cho HS phân tích lại mô hình tiếng làm. + GV yêu cầu HS dựa vào mô hình tiếng làm, ghép chữ với vần am, ăm, âm và dấu thanh để tạo thành tiếng mới. + HS tiến hành ghép, phân tích, đánh vần và đọc trơn tiếng vừa ghép. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: quả cam, tăm tre, củ sâm. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần am, ăm,âm đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS, kết hợp giải nghĩa từ sâm( cây có rễ và củ dùng làm thuốc bổ). - Cho HS đọc lại toàn bộ từ : quả cam, tăm tre, củ sâm. HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được am, ăm, âm và từ tăm tre, củ sâm cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - Viết vần en + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần am + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ a sang m. + HS viết vần am vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ắm + GV viết mẫu ăm, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. + HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. + HS viết vần ăm vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần âm 18 Phạm Thị Mai Hương