Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 8
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học BÀI 36 Om, ôm, ơm I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Gìúp HS: - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. 2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Gìỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần om, ôm, ơm. - Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. Cốm: Món ăn chế từ lúa nếp non rang chin, gìã sạch vỏ, cỏ màu xanh, vị ngọt thơm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh -Hs lắng nghe (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong tầm? Gv: Năm học : 2020- 2021 1
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa? )). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ thôn xóm. - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. -Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bài lên bảng. 3, Đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, -Hs lắng nghe ôm, ơm. + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm - HS trả lời để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -Hs lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu -Hs lắng nghe, quan sát hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. -HS đánh vần tiếng mẫu Gv: Năm học : 2020- 2021 2
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một - Đọc trơn các vần lần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần om. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để -HS ghép tạo thành ơm. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để -HS ghép tạo thành ôm. - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số -HS đọc lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình -HS thực hiện các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xóm. Gv: Năm học : 2020- 2021 3
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần -HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng vần đồng thanh tiếng xóm. bạn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng trơn đồng thanh tiếng xóm. bạn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không - HS đọc đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. -HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, -HS tự tạo ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". Gv: Năm học : 2020- 2021 4
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, -HS phân tích + +GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh -HS ghép lại những tiếng mới ghép dược. - Lớp đọc trơn đồng thanh c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau -HS lắng nghe, quan sát khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới -HS nói tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong đom đóm -HS nhận biết - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. -HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm -HS thực hiện - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số - HS đọc lần. d. Đọc lại các tiếng - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp một dòng). đọc đồng thanh một lần. -HS đọc 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - HS quan sát Gv: Năm học : 2020- 2021 5
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS quan sát và cách viết các vần om, ôm, ơm - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, -HS viết đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng -HS viết chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS quan sát khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng -HS nhận xét chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng - HS lắng nghe cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần om, ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm cơm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách Gv: Năm học : 2020- 2021 6
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV nhận xét và sửa bài viết của một số - HS lắng nghe HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần om, ôm, om - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Cô Mơ cho Hà cái gì?; - HS trả lời. Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là cô - HS trả lời. bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Gv: Năm học : 2020- 2021 7
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn? - HS trả lời. Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam khi - HS trả lời. gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ Nam sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự việc? Nam sẽ nói gì với mẹ? - HS trả lời. Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi - HS trả lời. mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà ) 8. Củng cố - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với các từ ngữ tìm được. -HS chơi - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở -HS làm nhà ___ BÀI 37 Em, êm, im, um I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìúp bạn. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; Gìúp bạn Gv: Năm học : 2020- 2021 8
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học 3.Thái độ - Thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo và cách viết các vần em, êm, im, um. - Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài và cách gìải thích những từ ngữ như: tủm tỉm cười không mở miệng, chỉ thấy cử động của đôi môi một cách kín đáo), thềm nhà (phần nền trước cửa nhà, có mái che). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm -HS viết 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh, -Hs lắng nghe - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc - HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Chị em Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ một,/ hai,/ ba,. - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. -Hs lắng nghe và quan sát Viết tên bài mới lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần Gv: Năm học : 2020- 2021 9
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - So sánh các vần + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần êm, im, um với em để tìm ra điểm gìống và - HS trả lời khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, -Hs lắng nghe um. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp -HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một vần một lần. lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng một lần. mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành em. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để -HS ghép tạo thành êm. + HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành im. -HS ghép chữ i, ghép u vào để tạo thành um. + GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng thanh -HS đọc em, êm, im, um một số lần. Gv: Năm học : 2020- 2021 10
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu +GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đếm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần -HS thực hiện tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp đánh -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng vần đồng thanh tiếng đếm. thanh tiếng con. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đồng thanh tiếng con. đếm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một vần. -HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, êm, -HS tự tạo im, um. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS -HS phân tích nêu lại cách ghép. -HS ghép lại + Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới ghép - Lớp đọc trơn đồng thanh được. Gv: Năm học : 2020- 2021 11
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tem thư - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nói GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết em trong tem thư, phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ ngữ tem thư. - GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện thêm nhà, tủm tỉm. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh - HS đọc một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, im, -HS quan sát um, thêm, tủm, tỉm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS quan sát, lắng nghe viết các vần em, êm, im um. - HS viết vào bảng con: em, êm, im, um và - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - thêm, tủm, tìm - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét của HS. -HS lắng nghe Gv: Năm học : 2020- 2021 12
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần em, êm, im, um; các từ ngữ thềm nhà, tủm, tìm. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bải của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có - HS đọc thầm, tìm . các vần em, êm, im, um. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong - HS đọc đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Gv: Năm học : 2020- 2021 13
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Chim ri tìm gì về làm to? (tìm cỏ khoe) - HS trả lời. Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho chim - HS trả lời. ri? (mang theo túm rơm). Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với hai - HS trả lời. bạn? (nói lời cảm ơn). - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Tranh 1: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Hai bạn gìúp nhau việc gì? - HS trả lời. Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với bạn - HS trả lời. của mình? Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa? - HS trả lời. + Tranh 2: Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi - HS trả lời. được bạn cho đi chung ô? - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những - HS trả lời. câu hỏi trên. 8. Củng cố - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chua -Hs lắng nghe vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ ngữ tìm đưoc. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. Gv: Năm học : 2020- 2021 14
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV lưu ý HS ôn lại các vần em, êm, im, -HS làm um và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. ___ LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT OM, ÔM, ƠM, EM, ÊM, IM, UM I. MỤC TIÊU: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. om, ôm, ơm, em, êm, im, um - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. om, ôm, ơm, em, êm, im, um gom, - HS viết vở ô ly. gôm, gơm, nem, nêm, lim, chum. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - Dãy bàn 1 nộp vở. - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. ___ Gv: Năm học : 2020- 2021 15
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học BÀI 38 AI, AY, ÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Gìúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật (được nhân cách hoá). 3. Thái độ - Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng gìá trị cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - Nắm rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ này. Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ai, ay, ây; hiểu - Hiểu được trong 2 vần ai, ây, mặc dù cùng viết bằng chữ a, nhưng hai nguyên âm của hai vần khác nhau về đặc điểm âm vị học. - Tuy nhiên, khi dạy cho HS, GV không cần gìải thích sâu như vậy. Khi so sánh hai vẫn này, nên bám theo chữ viết, ai và ay gìống nhau ở chữ đứng đầu (chữ a), khác nhau ở chữ đứng sau (chữ và chữ y). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng em, êm, im, um -HS viết 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời Gv: Năm học : 2020- 2021 16
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Hai bạn/ thi nhảy dây. - GV gìới thiệu các vần mới ai, ay, ây. Viết -Hs lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ai, ay, ây. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh vần - HS trả lời ai, ay, ây để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. -Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ai, ay, ây. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau -HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vẩn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. Gv: Năm học : 2020- 2021 17
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần ai. + GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép y vào để -HS ghép tạo thành ay. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để -HS ghép tạo thành ây. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ai, ay, ây -HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hai (trong -HS lắng nghe SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hai. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng tiếng hai (hờ – ai hai). Lớp đánh vần đồng thanh . thanh tiếng hai. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng tiếng hai. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hai. thanh. -Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối -HS đánh vần, lớp đánh vần tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. Gv: Năm học : 2020- 2021 18
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Đọc trơn tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS đọc chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa -HS tự tạo vần ai, ay, ây. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng và 1- -HS phân tích 2 HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: chùm vải, máy cày đám mây. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chùm vải - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nói - GV cho từ ngữ chùm vải xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ai -HS nhận biết trong chùm vải, phân tích và đánh vần tiếng vải, đọc trơn từ ngữ chùm vài. - GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện máy cày, đám mây. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS Gv: Năm học : 2020- 2021 19
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ai, ay, ây. -HS lắng nghe - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS lắng nghe, quan sát viết các vần ai, ay, ây. - HS viết vào bảng con: ai, ay, ây và vải, -HS viết máy, mây (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết các vần ai và ây vì trong các vần ây đã có ay. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần - HS lắng nghe ai, ay, ây; từ ngữ chùm vải, đám mây. -HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ai, ay, ây. Gv: Năm học : 2020- 2021 20
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học – GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - GV yêu cầu từng nhóm rối cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh những tiếng có vần ai, ay, ây trong đoạn văn một số lần - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng cầu (mỏi HS một câu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành -HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Con vật mà nay con nhìn thấy có đặc điểm - HS trả lời. gì? + Em thử đoán xem hai con sẽ nói gì với - HS trả lời. mẹ? + Nai mẹ nói gì với nai con? - HS trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi HS trả lời: Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Trong tranh có những ai? - HS trả lời. Hà đang làm gì? - HS trả lời. Chuyện gì xảy ra?; - HS trả lời. Gv: Năm học : 2020- 2021 21
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học Em thử đoán xem tại sao Hà lại va phải - HS trả lời. người khác? Theo em, Hà sẽ nói gì với người đó? - HS trả lời. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm - HS trả lời. về tình huống xin lỗi. - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức xin -Hs lắng nghe lỗi những khi có lỗi với người khác. 8. Củng cố - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ai, ay, ấy - HS thực hiện và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại các vần ai, ay, ây và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. ___ BÀI 39 OI, ÔI, ƠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Gìúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các vần oi, ôi, ơi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oi, ôi, ơi; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oi, ôi, ơi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oi, ôi, ơi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oi, ôi, ơi có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói và so sánh các sự vật. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về người và vật (đổ vật và loài vật). 3. Thái độ Gv: Năm học : 2020- 2021 22
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - Cảm nhận được tình cảm mẹ con được thể hiện trong đoạn đối thoại đọc hiểu, từ đó gắn bó hơn với gìa đình. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trinh và cách viết các vần oi, ôi, đi; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng ai, ay ,ây -HS viết 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. -GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại - HS đọc câu nhận biết một số lần: Voi con/ mời bạn đi xem hội. - GV gìới thiệu các vần mới oi, ôi, ơi. Viết -Hs lắng nghe và quan sát tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần Gv: Năm học : 2020- 2021 23
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + GV gìới thiệu vần oi, ôi, ơi. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần oi, ôi, ơi để tìm ra điểm gìống và khác nhau. - HS trả lời GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn oi, ôi, ơi. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau -Hs lắng nghe, quan sát đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. -HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. lần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vẫn oi. + HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôi. -HS ghép + HS tháo chữ ô, ghép ở vào để tạo thành ơi. -HS ghép + GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh oi, ôi, ơi -HS đọc một số lần, b, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng voi (trong -HS lắng nghe SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hinh các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng voi. Gv: Năm học : 2020- 2021 24
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS thực hiện tiếng voi (vờ – oi – voi). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng voi. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng tiếng voi. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng thanh. voi. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một âm. -HS đọc Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oi, ôi, đi. -HS tự tạo GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS -HS phân tích nêu lại cách ghép. -HS ghép lại + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới - Lớp đọc trơn đồng thanh ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: chim bói cá, thổi còi, đó chơi. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chim bói cá, Gv: Năm học : 2020- 2021 25
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nói GV cho từ ngữ chim bói cả xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết oi trong chim bói cá, phân tích và đánh vần tiếng bói, đọc trơn từ ngữ chim bói cá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện thổi còi, đồ chơi. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oi, ôi, ơi. -HS quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS quan sát, lắng nghe viết các vần oi, ôi, ơi. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oi, ôi, -HS viết đi và còi, thổi, chơi (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ôi và ơi vì trong các vần này đã có oi. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 Gv: Năm học : 2020- 2021 26
- Lớp 2B2 Trường Tiểu học 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oi, ôi, ; các từ ngữ thổi còi, đồ - HS lắng nghe chơi. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần oi, ôi, đi. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oi, ôi, ơi trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc cả - HS đọc đoạn. HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mạ lớn lên gọi là gì? - HS trả lời. + Bê lớn lên gọi là gì? - HS trả lời. + Theo em, mẹ có yêu Hà không? - HS trả lời. Gv: Năm học : 2020- 2021 27