Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27, 28, 29 - Phạm Thị Mai Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27, 28, 29 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_27_28.doc
Nội dung text: Giáo án Toán học 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 27, 28, 29 - Phạm Thị Mai Hương
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương TUẦN 27 ,TIẾT 79 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (3 tiết) I. Mục tiêu: * Kiến thức Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV +Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính, ). - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động học: Tiết 1 *Hoạt động1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 22+42 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2:Khám phá Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp:quan sát, thực hành Cách tiến hành: Cho HS quan sát tranh từ thực tế (các que tính, nhóm quả táo) để dẫn đến các phép
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương trừ 76 - 5 = 71 và 34 - 4 = 30. Dựa vào cấu tạo số (chục và đơn vị), HS nắm được quy tắc tính (gồm đặt tính rồi tính từ hàng đơn vị đến hàng chục). Lưu ý: Dựa vào tranh để nêu thành “bài toán” thực tế dẫn đến phép tính giải, rồi mới thực hiện “kĩ thuật” tính. Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép trừ tương tự như đối với phép cộng. *Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1 : Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 5HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) -HS tự tính ra kết quả (thực chất tính ở hàng đơn vị là vận dụng bảng trừ trong phạm vi 10). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 15, 33, 65, 73, 90. Bài 2: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Goi 4 HS đặt tính , gọi 4 HS khác thực hiện tính như ở bài 1 (GV kiểm tra phần đặt tính của HS, lưu ý từng hàng thẳng cột).)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 13, 42, 72, 90. Bài 3: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp .HS tính phép tính ghi trên ô tô. Kết quả mỗi phép tính là chỗ đỗ cho mỗi ô tô tương ứng. -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 47 - 2 = 45; 78 - 5 = 73. Bài 4: Mục tiêu: : Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Từ bài toán hay gặp trong thực tế, GV hướng dẫn HS nêu được phép tính thích hợp. +Xe buýt chở bao nhiêu hành khách?( 29 hành khách)
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương +Đến bến đỗ có mấy hành khách xuống xe ?(5 hành khách) +Vậy trên xe còn lại bao nhiêu hành khách? Muốn biết còn lại bao nhiêu hành khách chúng ta làm như thế nào? (HS nêu) -1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con -Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 29 - 5 = 24. *Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 28- 6 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương TUẦN 27 ,TIẾT 80 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Tiết 2 I. Mục tiêu: * Kiến thức Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV +Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính, ). - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 36-6 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Tìm số thích hợp phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi -Cho HS biết cách tính nhẩm “trừ dần, bớt 1” để tìm ra kết quả phép trừ đơn giản. Hướng dẫn mẫu: GV có thể đưa ra nhận xét: 35 - 2 có thể lấy 35 trừ dần 1 hai lần, 35 - 1 = 34; 34 - 1 = 33. Kết quả 35 - 2 = 33. Tương tự như mẫu: Lấy 18 trừ dần 1 ba lần, 18 - 1 = 17; 17 - 1 = 16; 16 - 1 = 15. Kết quả 18 - 3 = 15. HS tự làm như mẫu: Lấy 16 trừ dần 1 bốn lần, 16 - 1 = 15; 15 - 1 = 14; 14 - 1 = 13; 13 - 1 = 12. Kết quả 16 - 4 = 12. -Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng Bài 2: Mục tiêu: Củng cố cách đặt tính rồi tính. phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -HS tự phát hiện vấn để vì sao đúng, sai rồi nêu Đ (đúng), S (sai). -HS trình bày kết quả Đ, S vào bảng con -GV có thể cho HS tự chữa lại những câu sai cho đúng. -Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Đ;b) S (sai khi trừ ở hàng chục); c) S (sai ở đặt tính); d) Đ. Bài 3: Mục tiêu: Củng cố cách đặt tính rồi tính. phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi thực hiện các phép tính, tìm ra kết quả rồi nêu hai phép tính có cùng kết quả. (Có thể cho HS nhẩm, hoặc cho HS ghi tạm kết quả vào bên cạnh mỗi phép tính rồi kết luận cho chắc chắn.) - GV yêu cầu HS tìm tất cả các cặp phép tính có cùng kết quả. -Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng98 - 3 = 96 - 1; 66 - 5 = 65 - 4; 77 - 7 = 76- 6. Bài 4: Mục tiêu: : Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Từ hình ảnh vui, GV có thể nêu bài toán, gợi ý (cho gì, hỏi gì) từ đó yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp. +Vừa rùa và thỏ có tất cả bao nhiêu bạn?( 18 bạn)
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương +Trong đó có mấy bạn rùa ( 8 bạn) +Vậy có bao nhiêu bạn thỏ ? Muốn biết có bao nhiêu bạn thỏ chúng ta làm như thế nào? (HS nêu) -1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con -Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 18 - 8 = 10. Lưu ý: 18 bạn gồm hai nhóm, nhóm các bạn thỏ (cần tìm) và nhóm các bạn rùa (8 bạn). Từ đó viết được phép trừ (18 - 8) để tìm ra số bạn thỏ (10 bạn). *Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 18-6 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương TUẦN 27,TIẾT 81 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Tiết 3 I. Mục tiêu: * Kiến thức Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV +Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính, ). +Những mô hình, vật liệu, xúc xắc, để’ tổ chức trò chơi trong bài học (SGK). - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 24-4 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng * Hoạt động 2:Luyện tập
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương Bài 1: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Goi 4 HS đặt tính , gọi 4 HS khác thực hiện tính như ở bài 1 (GV kiểm tra phần đặt tính của HS, lưu ý từng hàng thẳng cột).)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng a) 57, 53; b) 68, 65; c) 97, 95. Lưu ý: Có liên hệ tới quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Mục tiêu: Tìm số thích hợp phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi Yêu cầu HS thực hiện phép cộng, trừ theo sơ đồ mũi tên rồi tìm số thích hợp trong mỗi ô. Lưu ý: Tính lần lượt từ trái sang phải theo chiều mũi tên. -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng a) 57, 53; b) 48, 41. Bài 3: Mục tiêu: Tìm phép tính có kết quả lớn hơn 55 ( phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số) Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: Yêu cầu 4HS thực hiện các phép tính, -Sau đó cả lớp cùng so sánh kết quả tìm được với 55 rồi trả lời câu hỏi (theo yêu cầu của để bài). (Nên để HS tự nhẩm kêt quả rồi so sánh kêt quả các phép tính ở từng cánh diều với 55). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng Diểu màu vàng ghi phép tính 59 - 2 có kêt quả lớn hơn 55. Bài 4: Mục tiêu: : Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Phương pháp: thực hành Cách tiến hành : -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Từ hình ảnh vui, GV có thể nêu bài toán, gợi ý (cho gì, hỏi gì) từ đó yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương +Cây dừa có bao nhiêu quả?( 48 quả) +Các bạn đã hái xuống mấy quả ( 5 quả ) +Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả ? Muốn biết còn lại bao nhiêu quả, chúng ta làm như thế nào? (HS nêu) -1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con -Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 48-5=43. * Hoạt động 4 :Vận dụng Mục tiêu: Củng cố các phép tính trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. Phương pháp: trò chơi Cách tiến hành: Trò chơi: Lấy đồ chơi nào? -Nêu cách chơi ( SHS) -Tổ chức chơi theo cặp đôi hay nhóm. Mỗi người lần lượt chơi (theo hướng dẫn của trò chơi). Lưu ý: Các phép tính lập được có các dạng: 49 - 1; 49 - 2; 49 - 3; 49 - 4; 49 - 5; 49 - 6. (Kêt quả ghi ở trong các gấu bông hoặc ô tô đồ chơi.) - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương TUẦN 28,TIẾT 82 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Tiết 1 I. Mục tiêu: Kiến thức Hiểu được ý nghĩa thực tê' của phép trừ (qua bài toán thực tê' để hình thành phép trừ cần tính). Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính, ). - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 38-8 -HS nêu câu trả lời vào bảng con.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2: Khám phá Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp:quan sát, thực hành Cách tiến hành: Cho HS quan sát tranh, GV có thể nêu thành bài toán rồi đưa ra phép tính thích hợp. (Ví dụ: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Từ đó dẫn ra phép tính 76 - 32. Ta sẽ cùng thực hiện phép tính này như thê' nào?). Dựa vào cấu tạo số, cho HS biêt quy tắc thực hiện phép tính qua hai bước (đặt tính rồi tính) như SGK. Thực hiện tương tự với các quả táo để đưa ra phép trừ 52 - 20. Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện phép trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị). *Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 5HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) - HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 23, 27, 20, 24, 30. Bài 2: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Goi 4 HS đặt tính , gọi 4 HS khác thực hiện tính như ở bài 1 -Yêu cầu HS thực hiện bước đặt tính trước rồi mới tính kêt quả (đặt tính cần thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục; thực hiện tính từ phải sang trái). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 53, 20, 17, 55. Bài 3: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp . Yêu cầu HS tìm ra kết quả các phép tính ở mỗi quả dưa, rồi so sánh các kết quả tính đó. Từ đó tìm ra quả dưa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng Quả dưa ghi phép tính 70 - 20 có kết quả lớn nhất.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương Bài 4: Mục tiêu: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV có thể nêu bài toán, phân tích để (bài toán cho gì, hỏi gì). Từ đó cho HS đưa ra phép trừ thích hợp. +Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây nhãn và cây vải? (75 cây) +Có bao nhiêu cây nhãn ?(25 cây) + Có bao nhiêu cây vải ? Muốn biết có bao nhiêu cây vải chúng ta làm như thế nào? (HS nêu) -1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con -Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 75 - 25 = 50. *Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 28- 18 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương TUẦN 28 ,TIẾT 83 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Tiết 2 I. Mục tiêu: Kiến thức Hiểu được ý nghĩa thực tê' của phép trừ (qua bài toán thực tê' để hình thành phép trừ cần tính). Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính, ). - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 36-16
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: biết cách tính nhẩm trừ hai số tròn chục,phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: Cho HS biết cách tính nhẩm trừ hai số tròn chục. Mẫu: Trừ hai số tròn chục (60 - 20). HS nhẩm “6 chục - 2 chục = 4 chục”, rồi viết ngay 60 - 20 = 40. Tương tự, HS tính nhẩm được các phép tính ở câu a, b,c. Bài 2 : Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) - HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng Bài 3: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiểu mũi tên): a) 85 - 25 = 60, 60 - 20 = 40. (Mỗi phép tính có thể “nhẩm”) -HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương. b) Củng cố quy tắc tính phép trừ đã học (có thể phát triển nâng cao hơn là phải tìm chữ số thích hợp của mỗi số khi thực hiện phép trừ ở từng hàng đơn vị hoặc ở hàng chục), chẳng hạn: HS biết 9 - 4 = 5 > Nêu số 9 trong ô ở hàng đơn vị. HS biết 5 - 4 = 1 -> Nêu số 4 trong ô ở hàng đơn vị. biết 8 - 6 = 2 Nêu số 6 trong ô ở hàng chục. -Chia lớp làm nhóm có 4 HS , phát cho mỗi nhóm các phép tính BTb , HS trao đổi tìm kết quả. -Các nhóm trình bày ( 4 nhóm trình bày) nhóm còn lại nhận xét -Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng Bài 4: Mục tiêu: : Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV có thể nêu bài toán, phân tích để (bài toán cho gì, hỏi gì). Từ đó cho HS đưa ra phép trừ thích hợp. +Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây nhãn và cây vải? (75 cây) +Có bao nhiêu cây nhãn ?(25 cây) + Có bao nhiêu cây vải ? Muốn biết có bao nhiêu cây vải chúng ta làm như thế nào? (HS nêu) -1HS lên thực hiện, HS còn lại làm trên bảng con -Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 75 - 25 = 50. *Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 38-18 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương TUẦN 28 ,TIẾT 84 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Tiết 3 I. Mục tiêu: Kiến thức Hiểu được ý nghĩa thực tê' của phép trừ (qua bài toán thực tê' để hình thành phép trừ cần tính). Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính, ). Những tư liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc, để tổ chức trò chơi trong bài học (SGK). - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 48-28
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 6HS đặt tính 6 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) - HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng a) 67, 47, 20; b) 97, 41, 56. Lưu ý: Bài này củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2 : Mục tiêu: Thực hiện thuật toán trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) - HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Yêu cầu HS nêu kết quả bạn nào cầm tấm thẻ có kết quả lớn nhất? -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng Rô-bốt cầm thẻ ghi phép tính có kêt quả lớn nhất (67 - 36 = 31). Bài 3: Mục tiêu: Củng cố cách đo đội dài Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Yêu cầu HS nêu chiều cao cảu 3 bạn , so sánh được số đo độ dài (chiểu cao) của ba bạn Rô-bốt rồi tìm ra bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất. -HS lần lượt nêu, HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng: Bạn 97 cm cao nhất, bạn 87 cm thấp nhất. * Hoạt động 4 :Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép tính trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số và cho số có một chữ số. Phương pháp: trò chơi Cách tiến hành: Trò chơi: Hái nấm
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương -Nêu cách chơi ( SHS ) -Gây hứng thú học tập qua trò chơi, HS được gieo xúc xắc, được hái nấm. -Có thể tổ chức chơi theo cặp đôi hoặc nhóm nhỏ (tuỳ điểu kiện chuẩn bị của lớp). -Tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm thắng cuộc *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học. TUẦN 29 ,TIẾT 85 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 1 I.Mục tiêu: * Kiến thức Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Thước kẻ cho tiêt 1 để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu. - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 14-10 -HS nêu câu trả lời vào bảng con.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) BTa - HS tính phép cộng, trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng -Yêu cầu HS tính nhẩm BTb -HS lần lượt nêu kết quả nhẩm vào bảng con sau khi GV nêu phép tính ( cá nhân) -Nhận xét tuyên dương a) 25, 37, 17, 50; b) 50, 50, 50, 50. Bài 2: Mục tiêu: Củng cố cách ước lượng đo độ dài thực hiện cộng số có hai chữ số cới số có một chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, hiểu và nêu được số thích hợp. -Tìm độ xa của quả cầu mà Việt đá bằng phép tính: 10 + 5 = 15 (bước chân). -Tìm độ xa của quả cầu mà Rô-bốt đá bằng phép tính: 15 + 4 = 19 (bước chân). -HS nêu kết quả, Nhận xét tuyên dương Mai: 10 bước chân; Việt: 15 bước chân; Rô- bốt: 19 bước chân. Bài 3: Mục tiêu: Củng cố phép cộng ,trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -HD HS để các em làm quen với bài toán, GV có thể chỉ vào một chú êch, hỏi HS: “Chú êch này đang nói đên số nào?”. Sau khi HS thực hiện phép tính và trả lời xong thì GV chỉ vào một số ô và đặt câu hỏi, ví dụ: “Chú êch màu xanh có đi theo số này không?”, - HS trao đổi theo cặp làm bài. -HS phát biểu, HS nhận xét, Nhận xét tuyên dương Chú êch màu nâu ăn được hoa mướp. Bài 4: Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: trò chơi , thảo luận nhóm Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tìm hai đốt tre bị xêp nhầm. -HS trao đổi theo nhóm sẽ tìm đáp án đúng bằng cách thử. Cụ thể HS có thể đổi chỗ hai đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nê'u chưa đúng thì đổi lại
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đên khi tìm được kêt quả đúng. - Bài này có thể làm theo từng cặp hoặc nhóm nhỏ (3 đên 4 em) để các em bàn luận. -Các nhóm trình bày, HS nhận xét GV nhận xét tuyên dương 98 - 73 = 25. *Hoạt động 4 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 25-15 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương TUẦN 29,TIẾT 86 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 2 I.Mục tiêu: * Kiến thức Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Bộ đồ dùng Toán 1 - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 24-14 -HS nêu câu trả lời vào bảng con.
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm thị Mai Hương - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Gọi 4HS đặt tính 4 HS tính phép trừ (đã đặt tính sẵn)., HS còn lại thực hiện vào bảng con (theo chỉ định của GV ) BTa - HS tính phép cộng, trừ (đã đặt tính sẵn). Yêu cầu thực hiện đúng (trừ từ hàng đơn vị đến hàng chục). -Nhận xét kết quả bài làm trên bảng của HS, đưa ra đáp án đúng 28, 69, 45, 54. Bài 2: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: HS có thể tính nhẩm hoặc nêu chưa tính được thì có thể tự viêt lại phép tính vào vở để tính. GV có thể gợi mở HS ve sự giống nhau ở kết quả của hai phép tính 37 + 12 - 23 và 37 - 23 + 12. Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kêt quả cuối cùng vẫn không thay đổi. -HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 49, 26; 14, 26. Bài 3: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: Yêu cầu trao đổi cặp đôi tìm các chữ số còn thiếu. GV có thể gợi ý, chẳng hạn với phép tính 12 + 2 ? = 36 là: “Số nào cộng với 2 bằng 6? -HS trình bày kết quả trên bảng con , HS khác nhận xét,GV nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : 12 + 24 = 36;43 + 13 = 56; 68 -21 =47 Bài 4: Mục tiêu: : -Luyện tập đọc hiểu bài toán, kĩ năng tự đặt phép tính, hoàn thành phép tính rồi nêu câu trả lời cho bài toán đó. -Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập