Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022

docx 42 trang Hoàng Đức Anh 19/07/2023 3680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 22 Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ HỘI CHỢ XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS có khả năng: Nêu được những nét đẹp trong hội chợ mùa xuân. - Nhận biết được những nét độc đáo của hội chợ xuân. - Các em biết đánh giá kết quả hoạt động. - Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. - HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Phân công HS tham gia văn nghệ - Hệ thống âm thanh 2. Học sinh - Tìm hiểu Hội chợ xuân của các địa phương qua các kênh thông tin như: sách báo, ti-vi, internet. - Luyện tập các tiết mục văn nghệ để biểu diễn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Chào cờ - GV điều khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ - Tuyên bố lý do. + Nghi lễ chào cờ, hát Quốc - GVCN phổ biến công tác tuần mới. ca, Đội ca, hô khẩu hiệu của Đội. B. Hoạt động 2: Bước 1: Tuyên bố lí do - HS lắng nghe. - Nêu mục đích, ý nghĩa của cuộc thi, thời gian phát động, tinh thần hưởng ứng. - Phổ biến thể lệ cuộc thi - Tiêu chí xếp loại - HS trả lời Bước 2: GVCN tổ chức hội chợ theo địa điểm nhóm, tổ trong lớp Hoạt động 3: - Các lớp trang trí cho hội chợ lớp. Hoạt động 4: - Đánh giá, nhận xét về hội chợ mùa xuân các nhóm - Toàn trường múa hát tập thể D. Hoạt động nối tiếp - HS lắng nghe và chia sẻ - GV dặn dò HS về nhà tiếp tục tìm hiểu đặc điểm Hội chợ xuân.
  2. E. Đánh giá - Nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham - HS lắng nghe và trả lời. gia IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Không HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN BÀI 15: SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐÓN TẾT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: - Nhận biết đường những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng; - Xác định và thực hiện được những việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân; - Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng; ngăn nắp; - Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng; nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh hoặc hình chiếu: Hình ảnh nhà cửa sắp xếp gọn gàng và một hình ảnh nhà cửa bừa bộn (đồ đạc, sách vở, đồ dùng cá nhân đồ chơi để lung tung.Video một số công việc gia đình như sắp xếp chăn màn khi ngủ dậy, gấp quần áo, tất, sắp xếp sách vở đồ chơi gọn gàng ngăn nắp đúng chỗ. 2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học về gọn gàng ngăn nắp trong môn đạo đức và trong tiết 1. Chuẩn bị một đến hai chiếc chăn mỏng, gối, màn đơn dùng cho trẻ em, hai bộ quần áo, tất, khăn của trẻ em. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS THỰC HÀNH Hoạt động 3: Trò chơi: SẮP XẾP QUẦN ÁO GỌN GÀNG *Chuẩn bị trò chơi: - Kê ghép hai bàn vào giữa lớp thành - Hs thực hiện trước lớp một bàn to. Cả lớp đứng hoặc ngồi thành hình chữ U xung quanh bàn ghép. - Tập hợp tất cả chăn, màn quần áo cho - HS lắng nghe các tổ chuẩn bị để lên mặt bàn giữa lớp.Riêng sách vở đồ dùng học tập thì đội nào bốc thăm được nhiệm vụ sắp xếp sách vở đồ dùng học tập sẽ tự tập hợp sách vở đồ dùng học tập của các bạn trong đội để dự thi. * Cách chơi và luật chơi: - GV chia lớp thành 6 đội mỗi đội cử ra
  3. một bạn làm đội trưởng. - HS lắng nghe - Đội trưởng lên bảng bốc thăm để biết đội mình sẽ thực hiện công việc nào.Sau - Đội trưởng lên bốc thăm khi bốc thăm cả đội sẽ hội ý bàn cách - HS làm việc nhóm thực hiện trong 3 phút, sau đó phân công 2 đại diện của đội tham gia dự thi. - Khi có hiệu lệnh đại diện các đội vào khu vực giữa lớp để thi. - HS lắng nghe - Các bạn còn lại đứng xung quanh quan sát và chấm thi chéo cho nhau: đội 1 - HS tham gia trò chơi chấm cho đội 2; đội 2 chấm cho đội 3; đội 3 chấm cho đội 4; đội 4 chấm cho đội 5;đội 6 chấm cho đội 1. - GV lưu ý phổ biến các tiêu chí để cho các đội chấm. +Sắp xếp gọn gàng: 4 điểm +Sắp xếp hợp lý, đẹp: 4 điểm +Nhanh: 2 điểm *Tổ chức cho học sinh thi Khi học sinh thi - GV mở nhạc để tạo không khí sôi nổi cho cuộc thi và yêu cầu học sinh đứng - HS thể hiện. Các đội quan sát, xung quanh cổ vũ. nhận xét, chấm điểm. - Dựa vào kết quả chấm thi của các đội, GV công bố đội thắng cuộc - HS lắng nghe - GV phát phần thưởng cho các đội dự thi để động viên cổ vũ HS. - GV nhận xét chung về kết quả thực hiện hoạt động VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thực hành sắp xếp nhà cửa gọn gàng ở gia đình - GV yêu cầu học sinh về nhà thực hiện -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ những việc sau: - Nhờ bố mẹ người thân hướng dẫn thêm và tự giác thực hiện những công việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, phù hợp với khả năng. - Thường xuyên sắp xếp gọn gàng đồ dùng cá nhân để rèn luyện tính ngăn nắp gọn gàng. - Cùng gia đình dọn dẹp trang trí nhà cửa để đón Tết - Nhờ bố mẹ người thân nhận xét về
  4. việc sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập và đồ dùng cá nhân của em ở gia đình. Tổng kết - GV yêu cầu học sinh chia sẻ những điều thu hoạch hoặc học được rút ra bài học kinh nghiệm và cảm nhận của em - HS chia sẻ theo kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động. mình thu được. - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu học sinh nhắc lại để ghi nhớ “sắp xếp nhà cửa gọn gàng để nơi ở của em luôn - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ thoáng mát, sạch đẹp, an toàn và giúp mọi người trong gia đình nhanh chóng tìm được đồ dùng cần thiết khi muốn sử dụng” Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau TIẾNG VIỆT Bài 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ (2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng bài thơ “Quạt cho bà ngủ”; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần. + Phát triển năng lực ngôn ngữ và kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến giải nghĩa từ trong bài; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. + Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. Yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình nói chung, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng điện tử. Màn hình máy chiếu hoặc bảng thông minh - Video về bài hát: Cháu yêu bà - Sách điện tử: 174-175 2. Học sinh: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1
  5. 1.Hoạt động khởi động - Cho HS nhắc tên bài. -HS đọc. - GV gọi 1 HS đọc lại toàn văn bản bài - HS trả lời, HS khác nhận xét. Cả nhà đi chơi núi. - GV hỏi: Em thấy tình cảm gia đình của bạn Nam thế nào? HS quan sát tranh (SGK trang 34), - GV nhận xét. trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung. 34), trả lời câu hỏi: +Em thấy cảnh gì trong tranh? +Khi người thân bị ốm, em thường làm gì? - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Quạt cho bà ngủ. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 2: Đọc - GV trình chiếu bài đọc trên bảng thông minh. - HS theo dõi nội dung bài khi GV - GV đọc mẫu cả bài đọc đọc mẫu a) GV hướng dẫn HS đọc câu: a) HS đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc thầm cả bài - HS đọc thầm cả bài theo thước chỉ đọc của GV - GV cho HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp câu lần 1. Luyện Hướng dẫn HS đọc từ khó: ngấn nắng, đọc các từ khó GV đưa ra thiu thiu, lim dim . - HS đọc nối tiếp câu lần 2. Luyện + Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2. đọc câu dài theo hướng dẫn của giáo viên. NGHỈ GIẢI LAO b) GV hướng dẫn HS đọc khổ thơ: b) HS đọc khổ thơ: - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để phát - HS thảo luận nhóm 2 tìm số khổ hiện ra bài đọc có mấy khổ thơ thơ của bài đọc - Bài đọc có mấy khổ thơ? - HS: Bài đọc có 2 khổ thơ - GV chốt số khổ thơ của bài đọc (Có 4 khổ thơ. Khi đọc sẽ đọc theo thứ tự các khổ thơ có trong SGK) - HS luyện đọc từng khổ thơ, mỗi - GV cho HS đọc khổ thơ, mỗi khổ thơ khổ thơ đọc 2 lượt đọc 2 lượt và kết hợp giải nghĩa từ khó (ngấn nắng, thiu thiu, lim dim .) - Giải nghĩa từ khó: - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách * Giải nghĩa từ khó: giải nghĩa từ: thiu thiu, lim dim
  6. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 để tự tìm ra cách giải nghĩa từ: thiu thiu, lim dim - GV gọi HS đại diện các nhóm giải nghĩa từ khó trước lớp, khuyến khích HS - HS giải nghĩa từ khó trước lớp: HS giải nghĩa một cách tự nhiên, nói theo diễn tả bằng hành động để giải nghĩa cách hiểu của bản thân từ: lim dim + GV chốt nghĩa của các từ ngữ khó + Các từ còn lại dùng HS dùng ngôn trong bài thơ (ngắn nắng: dấu vết của ánh ngữ của bản thân để giải nghĩa nắng in trên tường thiu thiu: vừa mới - HS khác bổ sung phần giải nghĩa từ ngủ, chưa say; lim dim: mắt nhắm chưa của các bạn khít, còn hơi hé, VD: mắt lim dim.). c) Luyện đọc cả bài trong nhóm: c) Luyện đọc cả bài trong nhóm: - HS luyện đọc nối tiếp 2 đoạn trong - GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp 2 đoạn nhóm 2 theo nhóm 2 * Đọc cả bài: * Đọc cả bài: - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài đọc trước - 1 HS đọc cả bài lớp - HS đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh cả bài * Hoạt động 3: Tìm tiếng cùng vần Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng trắng, vườn, thơm - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - HS viết những tiếng HS trình bày kết quả. tìm được vào vở. HS nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. * Củng cố - Nhận xét: - GV nhận xét tiết học: Khen, động viên HS đọc bài lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng. HS giải nghĩa từ hấp dẫn, dễ hiểu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Không TOÁN Bài 46: CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm người. - Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.
  7. - Phát triển các năng lực toán học. II. Đồ dùng - Tranh khởi động. - Bảng các số từ 1 đến 100. - Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đếm - HS chơi trò chơi. tiếp”. GV nêu một số bất kì, nhóm HS đếm tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh dùng lại. - GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu bài học. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Hình thành số 100 - GV gắn băng giấy lên bảng ( đã che số 100). - HS quan sát 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - GV yêu cầu HS đếm theo các số trên băng - HS đếm tiếp đến số 100. giấy. - GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ - HS quan sát. vào số 100. - GV giới thiệu số 100. Giới thiệu 100 đọc là - HS đọc. 100. - GV giới thiệu cách viết số 100. - GV yêu cầu HS gài thẻ số 100. - HS lắng nghe. - GV nhận xét cho HS đọc lại. - HS gài bảng số 100. C. Hoạt động thực hành – luyện tập - HS đọc nối tiếp. Bài 1: Bảng các số từ 1 đến 100. - GV trình chiếu bài trên bảng thông minh. - HS thực hiện phiếu. - GV treo bảng các số từ 1 đến 100 ở bài 1. Phát phiếu cho HS yêu cầu HS đọc và điền các số còn thiếu ở ? 1 ? 3 4 ? ? 7 8 ? 10 ? 12 13 ? 15 16 ? 18 19 ? 21 22 ? 24 25 26 27 ? 29 30 31 ? 33 34 35 36 37 38 ? 40 ? 42 43 44 45 46 47 48 49 ? ? 52 53 54 55 56 57 58 59 ? 61 ? 63 64 65 66 67 68 ? 70 71 72 ? 74 75 76 77 ? 79 80 ? 82 83 ? 85 86 ? 88 89 ?
  8. 91 ? 93 94 ? ? 97 98 ? 100 - GV chữa bài và giới thiệu: Đây là Bảng các - HS lắng nghe. số từ 1 đến 100. - GV có thể đặt thêm các câu hỏi để HS nhận ra đặc điểm của Bảng các số từ 1 đến 100. - HS: Bảng có 100 số. Các số ở hàng + Bảng này có bao nhiêu số? ngang hơn kém nhau 1 đơn vị. Các số + Nhận xét các số hàng ngang. Nhận xét các ở hàng dọc hơn kém nhau 10 đơn vị số ở hàng dọc? (1 chục) - GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới - HS lắng nghe. thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có 1 chữ số; các số từ 11 đến 99 là các số có 2 chữ số. - GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực - HS nhận xét, tự đặt câu hỏi cho quan về vị trí “ đứng trước”, “ đứng sau” của nhau về Bảng các số từ 1 đến 100. mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100. Bài 2: Số? - HS thực hiện lần lượt các động tác - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và đọc theo sự chỉ dẫn của GV. số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”. - GV yêu cầu học sinh đọc cho bạn nghe kết - HS đọc. quả và chia sẻ cách làm. - GV nhận xét Bài 3: - HS quan sát. - GV cho HS quan sát mẫu: Bạn voi muốn đếm xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh : 10, 20, 90, 100. - HS đếm theo. - GV cho học sinh cùng đếm theo 10, 20, 90, 100 rồi trả lời: “ Có 100 chiếc chìa khoá” - HS đếm và chia sẻ với bạn: Có 100 - GV yêu cầu HS thực hiện tương tự ở bức củ cà rốt và có 90 quả trứng. tranh cà rốt và tranh quả trứng. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn. - GV nhận xét tuyên dương. D. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu học sinh nêu cảm nhận khi học xong bài này. + Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số - HS có cảm nhận về số lượng 100 100 trong những tình huống nào? thông qua hoạt động lấy ra 100 que - GV khuyến khích HS biết ước lượng số tính ( 10 bó que tính 1 chục). lượng trong cuộc sống. - HS trả lời. E. Củng cố - Dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong
  9. cuộc sống hằng ngày? - HS trả lời theo hiểu biết của mình. + Từ ngữ toán học nào các em cần chú ý? + Các em nhìn thấy số 100 ở những đâu? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. GIÁO DỤC THỂ CHẤT ÔN BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI “ KÉO CƯA LỪA XẺ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác trong bài thể dục trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết hô nhịp, cách thực hiện các động tác trong bài thể dục đúng nhịp, đúng phương hướng và tích cực tham gia tập luyện. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác trong bài thể dục. - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: Nhà đa năng hoặc sân trường. 2. Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, đi giày III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu TG ĐL Hoạt động GV Hoạt động HS I.Hoạt động mở đầu 5 – Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp 7’ hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  Khởi động dung, yêu cầu giờ  - Xoay các khớp cổ tay, cổ 2 x học - Cán sự tập trung lớp, chân, vai, hông, gối, 8 N điểm số, báo cáo sĩ số, II. Hoạt động hình thành - Gv HD học sinh tình hình lớp cho GV. kiến thức. khởi động. - Đội hình HS quan sát * Ôn động tác: vươn thở, tay, tranh  chân, vặn mình, lưng bụng, Cho HS quan sát  phối hợp, điều hòa. tranh  III. Hoạt động luyện tập 16- Hô khẩu lệnh và HS quan sát GV làm Tập đồng loạt 18’ thực hiện động tác mẫu mẫu                                                                                                                                                                                       
  10. Tập theo tổ nhóm 2 x 8N GV làm mẫu động - Đội hình tập luyện tác kết hợp phân đồng loạt. Tập theo cặp đôi 2 tích kĩ thuật động  lần tác.  2 x  Thi đua giữa các tổ 8N ĐH tập luyện theo tổ     2 - GV hô - HS tập    lần theo Gv.      * Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 2 x - Gv quan sát, sửa  GV  8N sai cho HS. -ĐH tập luyện theo cặp - Y,c Tổ trưởng cho đôi 2 các bạn luyện tập  lần theo khu vực.  2 x - GV tổ chức cho  8N HS thi đua giữa các - Từng tổ lên thi đua - tổ. trình diễn IV. Hoạt động ứng dụng 1 Đội hình trò chơi 3-5’ lần - GV nêu tên trò  2 x chơi, hướng dẫn   8N cách chơi. V. Hoạt động kết thúc - Cho HS chơi thử * Thả lỏng cơ toàn thân. và chơi chính thức. * Nhận xét, đánh giá chung - Nhận xét tuyên của buổi học. 4- dương và xử phạt HS thực hiện thả lỏng Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà 5’ người phạm luật - ĐH kết thúc * Xuống lớp - GV hướng dẫn  - Nhận xét kết quả,  ý thức, thái độ học  của hs. - VN ôn các động tác đã học và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (4 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng bài “Bữa cơm gia đình”; hiểu và đọc đúng các từ: Liên hoan, quây quần + Phát triển năng lực ngôn ngữ và kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên
  11. quan đến giải nghĩa từ trong bài; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. + Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình nói chung, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. - Sách điện tử: 174-175 2. Học sinh: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Cho HS nhắc tên bài học trước (Quạt cho bà ngủ) - 3 HS đọc. - GV gọi HS đọc bài thơ Quạt cho bà - HS trả lời, HS khác nhận xét. ngủ. - GV hỏi: Em hãy nêu một điều em đã làm để giúp ông bà. HS quan sát tranh (SGK trang 36), trả - GV nhận xét phần ôn bài cũ. lời câu hỏi. -Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung. trang 36), trả lời câu hỏi, nói về những gì quan sát được trong tranh. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài đọc Bữa cơm gia đình. * Hoạt động 2: Đọc - GV trình chiếu bài đọc trên bảng thông minh. - GV đọc mẫu cả bài đọc - HS theo dõi nội dung bài khi GV đọc - Giáo viên hướng dẫn HS luyện phát mẫu âm từ ngữ có vấn mới. + Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới -HS tìm tiếng có vần mới và khó đọc. và khó đọc. + Vài HS nêu. + Yêu cầu HS làm việc nhóm đội để - HS làm việc nhóm đội để tìm từ ngữ tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB chứa vần mới trong VB (xoong). (xoong). - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn + GV đưa từ xoong lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu: đánh vần và đọc trơn từ xoong, HS
  12. đọc theo đồng thanh. a) HS đọc câu: - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc - HS đọc thầm cả bài theo thước chỉ của trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh GV một số lần a) GV hướng dẫn HS đọc câu: - HS đọc nối tiếp câu lần 1. Luyện đọc - GV chỉ bảng cho HS đọc thầm cả các từ khó GV đưa ra bài đọc - HS đọc nối tiếp câu lần 2. Luyện đọc câu dài theo hướng dẫn của giáo viên. - GV cho HS đọc nối tiếp câu lần 1. + GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS: liên hoan, quây quần, tuyệt. + Đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn; Chỉ thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam.) NGHỈ GIẢI LAO b) + GV chia VB thành các đoạn b) HS đọc đoạn: (đoạn 1: từ đầu đến nhà mình liên - HS thảo luận nhóm 2 tìm số đoạn của hoan con ạ, đoạn 2: phần còn lại). bài đọc + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một - HS: Bài đọc có 2 khổ thơ số từ ngữ khó trong bài (liên hoan: - HS luyện đọc từng đoạn, mỗi đoạn đọc cuộc vui chung có nhiều người tham 2 lượt gia nhận một dịp gì đó, quây quần: tụ tập lại trong một không khí thân mật, * Giải nghĩa từ khó: đầm ấm). - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV giải nghĩa từ: liên hoan đọc toàn VB Từ còn lại dùng HS dùng ngôn ngữ của + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp bản thân để giải nghĩa sang phần trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung phần giải nghĩa từ * Đọc cả bài: của các bạn - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài đọc c) Luyện đọc cả bài trong nhóm: trước lớp - HS luyện đọc nối tiếp 2 đoạn trong - HS đọc đồng thanh cả bài nhóm 2 * Đọc cả bài: - 1 HS đọc cả bài - HS đọc đồng thanh TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
  13. - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời: + Ngày gia đình Việt Nam là - HS theo dõi nội dung bài khi GV đọc ngày nào? (Ngày Gia đình Việt mẫu Nam là ngày 28 tháng 6). - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc + Vào ngày này, gia đình Chi và trả lời các câu hỏi làm gì? (gia đình Chi thường tổ - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng chức liên hoan). câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức - Cho HS đọc đoạn 2 trả lời: tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng + Theo em, vì sao Chi rất vui? câu hỏi. (cả nhà quây quần bên nhau). - Đại diện một số nhóm trình bày câu trả - GV nhận xét, tuyên dương HS. lời của mình. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. NGHỈ GIẢI LAO * Hoạt động 3: Tô chữ viết hoa B a) Nhận biết chữ hoa B - GV giới thiệu bài tô chữ hoa, luyện - Quan sát, nghe GV hướng dẫn viết từ ngữ (trên bảng lớp hoặc trên - Đồ chữ lên không để hình dung cách màn hình) tô. + Gắn bìa chữ hoa B ￿ phân tích + Cho HS xem clip HD tô chữ hoa B - HS quan sát bài viết mẫu của GV b) Viết bảng con: - HS đọc to nội dung bài viết: liên hoan, - GV hướng dẫn viết từ: liên hoan, xoong nồi. xoong nồi. + Yêu cầu HS xác định độ cao con - HS phát hiện và trả lời các câu hỏi chữ, dấu ghi thanh, nét nối, điểm đặt phân tích bài viết. bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các chữ. - HS viết từ: liên hoan, xoong nồi. + GV viết mẫu trên bảng liên hoan, vào bảng con (theo mẫu). xoong nồi và nói lại lần nữa về nét nối, khoảng cách giữa các chữ. - GV khen, nhận xét chữa lỗi (nếu có) b) Viết vở Tập viết: (tr 12) - GV hướng dẫn HS nhận biết cần tô - HS lấy vở Tập viết 2 chữ B, D trong vở Tập viết - HS quan sát bài viết mẫu của GV - GV cho HS quan sát bài viết mẫu từ ngữ, xác định điểm đặt bút, khoảng các giữa các từ ở từng dòng. Dòng 1: viết 2 chữ liên hoan; dòng 2: viết 2 chữ xoong nồi. Nhắc HS quan sát bài viết mẫu để viết - HS viết bài trong vở Tập viết đúng nét nối, khoảng cách tiếng, từ. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV quan sát, giúp đỡ HS chậm
  14. - GV nhận xét 1 số bài viết từ ngữ của HS * Hoạt động 4: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS quan sát và viết câu trả lời vào vở. hỏi b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Vào ngày này, gia đình Chi liên hoan). - GV lưu ý: Nhắc HS cầm bút và ngồi học đúng tư thế, HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS * Củng cố - Nhận xét: - GV nhận xét tiết học: Khen, động viên HS đọc bài lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng. HS viết đúng, đẹp, có tiến bộ. TIẾT 3 * Hoạt động 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ câu. phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá. Lưu ý: GV có thể đưa ra cách cho chưa đúng để HS cả lớp nhận xét rồi rút ra cách điền đúng duy nhất. GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở (Buổi tối, gia đình em thường quây quần bên nhau.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV lưu ý: Nhắc HS cầm bút và ngồi học đúng tư thế, HS viết hoa chữ cái đầu câu và đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS NGHỈ GIẢI LAO * Hoạt động 6: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV cho HS nêu yêu cầu mục 6 - HS nêu yêu cầu mục 6
  15. HS: Quan sát tranh và dùng từ ngữ - GV cho HS quan sát tranh theo nội trong khung để nói theo tranh dung mục 6. - HS quan sát tranh mục 6 - GV hướng dẫn để HS nêu được nội dung tranh: + Cho hiện từ cần điền lên bảng, yêu cầu HS đọc các từ trong khung (đọc, - HS đọc từ trong khung: đọc, tập xe tập xe đạp, cùng) đạp, cùng. + Đưa thêm 1 số từ gợi ý khác để những học sinh có khả năng tiếp thu - HS đọc câu hỏi gợi ý: Hai bức tranh tốt hơn sẽ sử dụng từ ngữ đó nói cho vẽ gì? Hình ảnh trong 2 bức tranh bạn nghe trong nhóm. Ví dụ các từ khiến con liên tưởng đến điều gì? ngữ: chạy theo, ghế, lắng nghe, cố gắng + Đưa thêm câu hỏi gợi ý và gọi 1 HS - HS thảo luận nhóm 2 kể cho bạn nghe đọc câu hỏi gợi ý. Ví dụ: Hai bức tranh nội dung tranh theo câu hỏi gợi ý và vẽ gì? Hình ảnh trong 2 bức tranh các từ trong khung khiến con liên tưởng đến điều gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện một số nhóm lên bảng chỉ nói về nội dung 2 tranh theo câu hỏi và tranh và kể nội dung tranh các từ gợi ý trong khung - GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói về nội dung tranh trước lớp. Khuyến khích HS nói thành 1 đoạn văn ngắn và khuyến khích HS - HS trao đổi, trả lời, giải thích thêm nói thêm ý. VD: Ông tôi là người dạy cho các bạn hiểu về điểu mình vừa nói tôi những chữ cái đầu tiên. Ông luôn trước lớp. cùng tôi đọc những câu chuyện cổ tích Việt Nam. Hoặc: Bố tôi là người hướng dẫn và dạy tôi cách đi xe đạp - Tổ chức cho HS trong lớp có thêm câu hỏi để HS tự tin trao đổi với bạn tham gia trình bày trước lớp, từ đó tạo cơ hội cho HS được tìm hiểu sâu hơn về nội dung mà bạn vừa nói - GV khen, động viên sự tự tin, diễn đạt tốt theo khả năng của từng em TIẾT 4
  16. * Hoạt động 2: Nghe viết GV đọc to cả hai câu (Ngày nghỉ lễ, gia đình Chi quây quần bên nhau. Chỉ thích ngày nào - HS nghe GV đọc mẫu đoạn cũng vậy.) cần nghe viết GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Chi, kết thúc câu có dấu chấm a) Viết bảng con: + Chữ dễ viết sai chính tả: quây quần, ngày GV đọc cho HS viết bảng con: quây quần, - HS viết bảng con: quây quần, ngày ngày GV + HS nhận xét, chữa bài trên bảng con - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. b) Viết vở Tập viết: Đọc và viết chính tả: - HS lấy vở Tập viết + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ (Ngày nghỉ lễ / gia đình Chi quây quần bên nhau. Chi thích ngày nào cũng vậy:). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - GV nhận xét, chữa nét viết ở bảng con của HS - GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết - HS nghe giáo viên đọc và viết chính tả vào vở Tập viết - GV hướng dẫn HS trước khi nghe viết: + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - HS dùng bút chì soát lỗi lần 1 + Lưu ý tư thế ngồi viết đúng. - GV đọc cho HS nghe viết: đọc chậm, rõ - HS soát lỗi cho nhau lần 2 ràng, phù hợp với tốc đọ viết của HS, kết hợp lưu ý cách trình bày bài khi HS nghe viết. Mỗi câu đọc theo cụm từ, mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần - Sau khi HS viết xong chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi lần 1 - GV cho HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi lần 2 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS NGHỈ GIẢI LAO * Hoạt động 3: Chọn chữ phù hợp thay bông hoa - GV cho HS nêu yêu cầu mục 8
  17. - HS: Chọn âm phù hợp thay cho bông hoa. - GV cho HS làm vào phiếu bài tập - HS làm bài vào phiếu bài tập - GV tổ chức chữa bài trước lớp, chiếu bài của HS ở máy chiếu và gọi một số HS đọc to - HS đọc to bài làm của mình phần bài làm của mình. trước lớp khi chữa bài - GV cho HS phân biệt cách đọc và cách viết d/gi; ng/ngh để HS không bị viết sai chính tả - HS đọc đồng thanh bài làm đã sau bài học này hoàn chỉnh - GV cho đọc đồng thanh bài làm đã hoàn chỉnh Hoạt động 4: Cây gia đình - Chuẩn bị cho trò chơi: Hai bảng phụ, mỗi Hoạt động 4: Cây gia đình bảng có vẽ một cây xanh. Treo trên cây là những quả chín, HS có nhiệm vụ gắn thẻ tử HS tham gia trò chơi chỉ các thành viên trong gia đình vào những quả đó (không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc thân tộc). Một số thẻ từ: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bố, mẹ, anh, chị, em trai, em gái, tôi và một số thẻ từ gây nhiễu: bạn, chúng tớ, họ, bác sĩ, hoạ sĩ, ca sĩ, giáo viên, đầu bếp. Cách chơi: GV gắn hại bảng phụ lên bảng lớp. Hai đội tham gia chơi. Mỗi đội có 10 người (theo thứ tự 1, 2, 3 ). GV phát hộp thẻ từ cho mỗi đội. Khi nghe hiệu lệnh, HS số 1 của mỗi đội lên gắn thẻ từ vào bảng của đội mình. HS số 1 về chỗ. HS số 2 tiếp tục lên bảng gắn thẻ. Cứ thế cho đến hết. Đội chiến thắng là đội gắn thẻ từ nhanh, đúng và đẹp. Số HS còn lại chú ý quan sát kết quả của hai đội để nhận xét. * Củng cố - Nhận xét: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học ( học hiểu hay chưa hiểu, thích hay - GV tóm tắt lại những nội dung chính. không thích, cụ thể ở những nội - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài dung hay hoạt động nào) học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  18. • Không THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - HS biết tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uya, uây, uyp, uynh, uych, uyu, oong, biết tìm từ phù hợp - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và về những người có quan hệ họ hàng. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: thông qua việc đọc đúng, lưu loát hai bài Tập đọc đã học trong tuần. - Phát triển kĩ năng nghe- viết thông qua việc lắng nghe cô giáo đọc bài và viết lại 1-2 câu văn. - Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. -Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thương mọi người trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các hình thức tổ chức cho học sinh luyện tập, thực hành - Bài giảng điện tử 2. Học sinh: - Sách Tiếng Việt - Vở ô li luyện viết chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động ôn tập và khởi động - 2 HS đọc. Lớp trưởng: lên bục - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước: Ngôi giảng điều khiển nhà và nói về một số điều thú vị mà HS học HS đứng tại chỗ hát và múa theo được từ bài học đó . clip + GV giới thiệu nội dung bài: Ôn tập các kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái ấm HS lắng nghe gia đình thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uya, uây, uyp, uynh, uych, uyu, oong - GV trình chiếu bài trên bảng thông minh. - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - 3- 4HS trả lời: tìm có thể đã học hoặc chưa học. Tuy nhiên, - HS trả lời theo suy nghĩ của các