Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Ngọc Mỹ

docx 85 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Ngọc Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_dang_ngoc_m.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Ngọc Mỹ

  1. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 UBND HUYỆN HÓC MÔN Trường TH Ấp Đình Tổ CM 2 CHƯƠNG TRÌNH KHỐI 2 TUẦN 17 Năm học: 2022 - 2023 Từ ngày 26/12/2022 đến ngày 30/12/2022 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN SHDC: Hội diễn văn nghệ Chào năm mới 2 Toán Ôn tập học kỳ 1 (tiết 4) 3 Tiếng Việt Cô giáo lớp em (tiết 1) - Đọc Cô giáo lớp em Cô 2 4 Tiếng Việt giáo lớp em (tiết 2) - Đọc Cô giáo lớp em 26/12/2022 1 Đạo đức Kiềm chế cảm xúc tiêu cực (T1) 2 TV* Ôn theo tình hình lớp 3 GDTC Bài 4: Chạy thay đổi hướng 1 TABN 2 TABN 3 Toán Ôn tập học kỳ 1 (tiết 5) 4 TNXH Bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật 3 (T1) 1 Tiếng Việt Cô giáo lớp em (tiết 3) - Viết chữ hoa P, Phố xá 27/12/2022 2 Tiếng Việt nhộn nhịp Cô giáo lớp em (tiết 4) - Từ chỉ người, hoạt động. 3 Đặt câu hỏi Ở đâu? MT Sinh nhật vui vẻ (T1) 1 Tiếng Anh 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt Người nặn tò he (tiết 1) - Đọc Người nặn tò he 4 Tiếng Việt Người nặn tò he (tiết 2) - Nghe - viết Vượt qua lốc 4 dữ 1 Toán Kiểm tra ĐKCK1 28/12/2022 2 GDTC Bài 5: Các động tác ngồi cơ bản 3 T* Ôn tập theo tình hình lớp 1 Toán Ôn tập học kỳ 1 (tiết 6) 2 Nhac 1
  2. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 3 HDTN SHCĐ: Chơi trò chơi. Tìm hiểu việc sử dụng tiền trong trao đổi hàng hoá 4 TNXH Bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật 5 (T2) 1 Tiếng Việt Người nặn tò he (tiết 3) – MRVT Nghề nghiệp 29/12/2022 2 Tiếng Việt Người nặn tò he (tiết 4) - Đọc - kể Mẹ của Oanh 3 H ĐGD NGLL1 Ôn tập HK1 1 H ĐGD NGLL2 Ôn tập HK1 2 Toán Ôn tập học kỳ 1 (tiết 7) 3 Tiếng Việt Người nặn tò he (tiết 5)-LT tả đồ vật quen thuộc 6 4 Tiếng Việt (tt) 30/12/2022 Người nặn tò he (tiết 6) - Đọc một bài văn về nghề nghiệp 1 H ĐGD NGLL3 Xuân yêu thương T1 2 TV * Ôn tập theo tình hình lớp 3 HĐTN SHL: Tìm hiểu một số đồ dùng để trang trí năm mới Bài 5: Tác dụng của việc súc miệng với Fluor, cách súc miệng. Thứ Hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: Hội diễn văn nghệ “Chào năm mới” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phẩm chất: - PC chăm chỉ: Chủ động làm các sản phẩm để trao đổi trong hội chợ Xuân; Sử dụng các sản phẩm đã trao đổi được để trang trí nhà cửa. - PC trách nhiệm: Sử dụng đồng tiền để mua sắm khi cần thiết 2. Năng lưc : 2.1 Năng lực chung: - NL giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với bạn bè để hoàn thiện nhiệm vụ nhóm trong hoạt động tập thể, trao đổi với bạn bè để thực hiện mua sắm trong hội chợ xuân 2.2 Năng lực đặt thù: - NL thích ứng với cuộc sống: Nhận biết được đồng tiền được sử dụng trong trao đổi hàng hóa. Nhận ra được sự khác biệt giữa nhu cầu và mong muốn khi mua sắm hang hóa, làm được sản phẩm thể hiện sự khéo léo, cẩn thận của bản thân thông qua sản phẩm tự làm. - NL thiết kế và tổ chức: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch Hội chợ Xuân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2
  3. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 1. Giáo viên: - Một số đồng tiền hoặc hình ảnh đồng tiền với các mệnh giá khác nhau. - Một số mặt hàng gần gũi với đời sống của HS. 2. Học Sinh: - Giấy bìa màu, bút chì; bút màu, thước kẻ; hồ dán, Bìa các tông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A.KHỞI ĐỘNG - GV yêu cầu HS tập trung xuống sân - HS di chuyển xuống sân - GV yêu cầu HS xếp hàng và ổn định nề nếp. - HS xếp hàng và ổn định nề nếp. 20’ B. PHẦN NGHI LỄ: - Cách thực hiện: - Tiến hành nghi lễ chào cờ: ➢ Chàocờ (có trống Đội) ➢ HS hát Quốc ca -HS Chào cờ ➢ Hô – Đáp khẩu hiệu - HS hát Quốc ca - Tiến hành chương trình SHDC: - Hô – Đáp khẩu hiệu ➢ Lớp trực tuần nhận xét thi đua. ➢ TPT hoặc BGH nhận xét bổ sung và triển khai công tác tuần tới. - HS lắng nghe kế hoạch - GV tổ chức cho HS tham gia triển lãm và nhắc nhở tuần mới. HS giữ trật tự, tập trung chú ý. 8’ C. PHẦN SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: Hội diễn văn nghệ “Chào năm mới” * Mục tiêu: - Nắm được một số kiến thức thông qua chủ điểm. * Cách thực hiện: - Yêu cầu HS mở sgk trang 46 - HS mở sgk - GV chiếu tranh và yêu cầu HS khai thác tranh. - HS quan sát tranh 3
  4. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - HS tham gia buổi văn nghệ. HS giữ trật tự và chú ý - HS trình bày trước lớp. - GV tổ chức cho HS tham gia hội diễn văn nghệ “ Chào năm mới” theo kế hoạch của nhà trường. - GV nhắc HS: 1. Giữ trật tự. 2. Tập trung chú ý và nêu được ít nhất một điều ấn tượng về các hoạt đông trong chương trình. 3. HS trở về chỗ ngồi sau khi biểu diễn. - GV yêu cầu HS chia sẻ một hoạt động ấn tượng nhất trong buổi biểu diễn. - GV mời một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét 2’ D. HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI : - Nhận xét tiêt học. - HS lắng nghe - Nêu các phương hướng , kế hoạch của tuần tới. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: - Học sinh chào cờ nghiêm túc - GV nhắc nhở học sinh trả lời có dạ thưa, nói năng rõ ràng, có xưng hô khi được gọi phát biểu. TOÁN BÀI: Ôn tập học kì 1 (Tiết 4) ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 4
  5. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - Ôn tập cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100: tính nhẩm, tính viết, vận dụng sơ đồ tách – gộp số, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trìr để tìm kết quả và tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ, biểu đồ tranh, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản, 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Hình vẽ bài 12 (phần phép tính). 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con - 10 khối lập phương III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 5’ A.KHỞI ĐỘNG : -HS bắt bài hát -HS hát -GV giới thiệu bài -HS nghe 25’ B. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học Cách tiến hành 5
  6. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 * Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT1 - GV cho HS nhóm đôi thực hiện: Đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe - HS thực hiện nhóm đôi - GV sửa bài, GV HS đọc kết quả. Khuyến khích HS nhìn vào phép tính nêu cách xác định phép tính (cộng, trừ) - HS đọc kết quả Ví dụ: 8 + 3; 5 + 8; 7 + 6; 9 + 4 là các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20. 12 – 5 ; 16 – 8; 11 – 3 ; 13 – 7 là các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 (các số trừ đều có sổ đơn vị lớn hơn số đơn vị ở số bị trừ). - GV hỏi để hệ thống hóa cách tính nhẩt - GV nhận xét, tổng kết Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2 - HS trả lời - GV cho HS tìm hiểu, nhận biết yêu cầu của bài. + Làm cho đủ chục rồi cộng với số còn lại. - GV hỏi để hệ thống hoá: + Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. • Xác định loại phép tính (có nhớ hay không nhớ). - HS lắng nghe • Đặt tính. • Tính (nếu có nhớ thì sao). - HS tìm hiểu, nhận biết yêu cầu: đặt tính rồi tính • Giới thiệu cách kiểm tra kết quả: kiểm tra các con số có đúng như đề bài và kiểm tra cách tính; có thể - HS lắng nghe, trả lời các câu hỏi của dùng mối quan hệ cộng, trừ; riêng đối với phép GV cộng, có thể dùng thêm tính chất giao hoán để kiểm tra. - GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính ra bảng con - GV sửa bài, gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính - GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng và nhanh 6
  7. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT3 - GV yêu cầu HS tìm hiểu bài và nhận biết: + Yêu cầu của bài - HS thực hiện các phép tính ra bảng + Tìm thế nào? con - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận tìm các số mỗi con vật đã che - HS trình bày các phép tính - HS lắng nghe - GV sửa bài, gọi 4 HS đọc kết quả và khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tổng kết * Thử thách - GV cho HS tìm hiểu bài, phân tích mẫu và nhận - HS tìm hiểu nhận biết: Vận dụng sơ biết yêu cầu của bài đồ tách – gộp hoặc mối liên hệ cộng, trừ để tìm thành phần trong phép tính. - GV yêu cầu HS (nhóm bổn) thảo luận, nhận dạng: tìm hai số có tổng là một số tròn chục. - HS thảo luận thực hiện - HS đọc kết quả và giải thích cách làm - HS lắng nghe Vi dụ: 8 + 2 = 10, nên tổng của 28 và 12 là một số tròn chục: 28 + 12 = 40. - HS nhận biết yêu cầu của bài: - GV yêu cầu HS viết các phép tính ra bảng con. + Tìm 3 số gia đình rồi viết 4 phép tính. - GV sửa bài, gọi HS viết các phép tính lên bảng - HS thảo luận lớp và khuyến khích HS trình bày cách xác định các số gia đình. - HS viết các phép tính ra bảng con 7
  8. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - HS viết các phép tính 28 + 12 = 40 40 – 28 = 12 12 + 28 = 40 40 – 12 = 28 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện 34 + 26 = 60 60 – 34 = 26 tốt 26 + 34 = 60 60 – 26 = 34 - HS lắng nghe 5’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập - HS lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: - Học sinh công nhẩm còn chậm: Anh Tài, Thy, Khang, Khánh - Cần nhắc nhở kỹ thuật nhớ 1 do vài em còn quên TIẾNG VIỆT CÔ GIÁO LỚP EM (TIẾT 1,2) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Trao đổi được với bạn về một vài công việc ở trường của thầy cô giáo lớp em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu được nội dung bài đọc: Cô giáo yêu thương và dạy em nhiều điều hay; biết liên hệ bản thân: yêu quý thầy cô, chăm chỉ học hành; viết được bưu thiếp chúc mừng/cảm ơn thầy cô giáo. - Viết đúng chữ P hoa và câu ứng dụng. - Hát được bài hát về thầy cô giáo và nói được 1-2 câu về bài hát vừa hát. 2. Năng lực 8
  9. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Tìm được từ ngữ chỉ người và hoạt động của người; đặt được câu chỉ hoạt động; đặt được câu hỏi cho bộ phận câu chỉ nơi chốn. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Mẫu chữ viết hoa P. - Bảng phụ ghi hai khổ thơ đầu. - Thẻ từ để HS ghi các từ ngữ ở Bài tập 3. b. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 9
  10. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 TIẾT 1 - 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu tên bài học: + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời - HS trả lời: Một số công việc ở trường của câu hỏi: Trao đổi với bạn về một số công việc ở trường thầy cô lớp em là đọc bài, viết bảng, luyện của thầy cô lớp em theo gợi ý: chữ, giảng bài, chấm điểm, ghi lời phê, dặn dò. + GV dẫn dắt vào bài học: “Có một nghề bụi phấn bám vào tay Người ta bảo là nghề trong sạch nhất Có một nghề không trồng cây vào đất Lại nở cho đời những đoá hoa thơm” Nghề giáo viên là một nghề cao quý trong các nghề cao quý. Các thầy cô đã làm rất nhiều việc mỗi khi đến trường để có thể cho các em được những bài giảng hay nhất, giúp các em tiếp thu được nhiều kiến thức. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công việc khi ở trường của nhân vật cô giáo trong bài thơ. Chúng ta cùng vào Bài 3: Cô giáo lớp em để tìm hiểu cô giáo yêu thương và dạy dỗ các bạn nhỏ nhiều điều như thế nào. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 10
  11. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Cô giáo lớp em SHS trang 138 với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn. b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết trong tranh có những nhân vật nào, họ đang làm gì? - HS trả lời: Tranh vẽ hình ảnh một lớp học, các bạn học sinh đang viết bài. Cô giáo ân cần, - GV đọc mẫu toàn bài: chỉ bài cho các bạn nhỏ. + Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. + Dừng hơi lâu sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó: thoảng, ngắm mãi. - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV mời 3 HS đọc văn bản: + HS1(Đoạn 1): Khổ thơ 1. + HS2 (Đoạn 2): Khổ thơ 2. - HS chú ý lắng nghe và luyện đọc. + HS3 (Đoạn 3): Khổ thơ 3. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó; đọc thầm, trả lời câu hỏi SHS trang 139; rút ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản thân. - HS đọc bài. b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp 11
  12. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - GV giải nghĩa một số từ khó: + Thoảng: thoáng qua. + Ghé: tạm dừng lại một thời gian ở nơi nào đó, nhằm mục đích nhất định, trên đường đi. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời câu hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 139. - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: Câu 1: Cô giáo đáp lời chào của bạn nhỏ như thế nào? + GV hướng dẫn HS đọc lại khổ thơ 1 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: - HS đọc thầm. Câu 2: Cô giáo dạy các bạn nhỏ những gì? - HS trả lời: Cô giáo đáp lời chào của bạn nhỏ bằng việc cười thật tươi. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nhìn từng hành động, cử chỉ của cô giáo và các bạn học sinh để trả lời câu hỏi. - HS trả lời: Cô giáo dạy các bạn nhỏ: + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. + Tập viết. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: + Tập đọc. Câu 3: Tìm trong khổ thơ thứ 3 câu thơ thể hiện tình + Tập hát. cảm của bạn nhỏ với cô giáo? + GV hướng dẫn HS đọc 4 câu thơ trong khổ thơ thứ 3 để tìm câu trả lời. 12
  13. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Em có thể làm những gì để thể hiện tình cảm với thầy cô? + GV hướng dẫn HS thể hiện tình cảm đổi với thầy cô - HS trả lời: Câu thơ thể hiện tình cảm của bạn giáo bằng những việc làm xứng đáng là học trò giỏi, nhỏ đối với cô giáo trong khổ thơ thứ 3 là Yêu học trò ngoan. thương em ngắm mãi, những điểm mười cô + GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi. cho. - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học, liên hệ bản thân. Hoạt động 3: Luyện đọc lại a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc của bài thơ; - HS trả lời: Em có thể làm những việc để thể nghe GV đọc lại hai khổ thơ cuối; HS luyện đọc hai hiện tình cảm với thầy cô: ngoan ngoãn, lễ khổ thơ cuối theo phương pháp xóa dần; HS luyện đọc phép, vâng lời thầy cô, cố gắng học hành thuộc lòng hai khổ thơ em thích; HS khá giỏi đọc cả chăm chỉ. bài. b. Cách thức tiến hành: - HS trả lời: Cô giáo yêu thương và dạy em Bước 1: Hoạt động cả lớp nhiều điều hay. - GV yêu cầu HS xác định lại một lần nữa giọng đọc + Liên hệ bản thân: yêu quý thầy cô, chăm chỉ của bài thơ. học hành. - GV đọc lại hai khổ thơ cuối. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS hai khổ thơ cuối. - GV yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng hai khổ thơ em thích. - GV mời 1-2 HS xung phong đọc thuộc lòng hai khổ thơ em thích. 13
  14. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - GV mời 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - HS trả lời: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi của hoạt động Lời yêu thương SHS trang 139: viết bưu thiếp chúc mừng hoặc - HS luyện đọc. cảm ơn thầy cô. - HS đọc bài. b. Cách thức tiến hành: - HS đọc bài, các HS khác đọc thầm theo. Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV đọc yêu cầu bài tập phần Lời yêu thương: Viết bưu thiếp chúc mừng hoặc cảm ơn thầy cô. - GV hướng dẫn HS: Viết lời chúc mừng hoặc cảm ơn thầy cô theo gợi ý: + Lời chúc mừng hoặc cảm ơn thầy cô nhân dịp gì? + Nội dung lời chúc mừng hoặc cảm ơn. + Họ và tên người nhận, người gửi. Bước 2: Hoạt động riêng - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào vở bài tập. - GV mời đại diện 2-3 HS đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS có bài viết hay, sáng tạo. - HS viết bài. - HS trình bày: 14
  15. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, em kính chúc cô luôn luôn mạnh khỏe, xinh dẹp để dìu dắt chúng em nên người. Học sinh của cô Nguyễn Lâm Nhi RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: - Rèn từ khó: thoảng, hương nhài, ấm, trang vở - Dung KT KPB đối với câu 2: Cô giáo dạy bạn nhỏ những gì? Đạo đức KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập của nhóm, lớp Trung thực: Thật thà trong đánh giá bản thân và đánh giá bạn. Trách nhiệm: Thể hiện qua việc chủ động thực hiện những việc làm để làm chủ cảm xúc của bản thân 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, biết xử lý tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết kết hợp với bạn để cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của giáo viên - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực, cảm xúc tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh. Biết vận dụng vào thực tế. * Năng lực đặc thù: - Nhận ra được cảm xúc tiêu cực của bản thân, lựa chọn và thực hiện được những việc làm để làm chủ cảm xúc tiêu cực. - Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống; thực hiện các việc làm cần thiết để làm chủ được cảm xúc tiêu cực. - Có kế hoạch để kiểm chế những cảm xúc tiêu cực. - Nêu được các bước làm chủ cảm xúc tiêu cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên: SGK đạo đức 2, bộ tranh vế kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân, bộ thẻ cảm xúc. 2. Đối với học sinh: SGK Đạo đức 2, kéo, giấy bìa màu, bút chì, bút màu, hộp bìa hoặc lọ nhựa, 15
  16. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 7’ 1. Khởi động: Kể lại một tình huống khiến em tức giận. Mục tiêu: HS chia sẻ được trải nghiệm của bản thân về một lần có cảm xúc tiêu cực, từ đó tự nhận thấy cẩn phải làm chủ được các cảm xúc tiêu cực. Cách thực hiện: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK Đạo đức 2, trang 42 và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét câu trả lời của HS và tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi để chia sẻ kỉ niệm của cá nhân về một lần - HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi có cảm xúc tiêu cực theo gợi ý trong SGK: + Kể lại một tình huống khiến em tức - HS làm việc theo nhóm đôi để chia sẻ giận. kỉ niệm của cá nhân về một lần có cảm + Khi đó em đã có lời nói, hành động xúc tiêu cực như thế nào? + Nêu cảm nghĩ của em về lời nói, hành động của em lúc đó. - Một số nhóm kể lại tình huống - GV mời một số HS chia sẻ về tình - Lúc đó em rất tức giận, la mắng em huống của mình trước lớp. trai em GV tổng kết và dẫn dắt sang hoạt - Lúc đấy em cảm thấy mình rất nóng động sau: Làm chủ được cảm xúc giúp giận, mất bình tĩnh không kiềm chế chúng ta thấy thoải mái và bình tĩnh để được cảm xúc ứng xử phù hợp trong cuộc sống. Vậy, - HS chia sẻ về tình huống của mình cần làm gì và làm như thế nào để làm trước lớp chủ cảm xúc? Chúng ta cùng tìm hiểu - HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới. trong bài học hôm nay nhé! 25’ 2. Kiến thức mới Hoạt động 1: Nêu hoặc thể hiện bằng ngôn ngữ cơ thể (vẻ mặt, hơi thở, suy 16
  17. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 nghĩ, cử chỉ) khi em buồn chán, sợ hãi, thất vọng, tự ti, tức giận. Mục tiêu: HS nêu được một sổ biểu hiện của những cảm xúc tiêu cực. Cách tiến hành: . - GV yêu cầu HS quan sát tranh - GV mời 1-2 HS nhắc lại yêu cầu của hoạt động và yêu cầu HS nêu tên những cảm xúc tiêu cực được thể hiện trong - HS quan sát tranh tranh. - HS nhắc lại yêu cầu của hoạt động và - GV tổ chức cho HS làm việc theo yêu cầu HS nêu tên những cảm xúc tiêu nhóm, yêu cầu các em quan sát tranh cực được thể hiện trong tranh trong SGK và thể hiện các cảm xúc bằng vẻ mặt, hơi thở, cử chỉ, Mỗi HS - HS làm việc theo nhóm thể hiện các chọn thể hiện một cảm xúc và thể hiện cảm xúc bằng vẻ mặt, hơi thở, cử chỉ với các bạn trong nhóm để mọi người cùng đoán. GV nhắc các nhóm cần có sự phân công để cảm xúc nào cũng được thể hiện. - GV mời một số HS lên thể hiện cảm xúc để các bạn trong lớp cùng đoán và nhận xét. - GV tổng kết và chuyển tiếp sang hoạt - HS lên thể hiện cảm xúc để các bạn động sau trong lớp cùng đoán và nhận xét. Hoạt động 2: Nêu những cách kiềm . chế cảm xúc tiêu cực của các bạn - HS lắng nghe trong tranh. Mục tiêu: HS nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực. Cách tiến hành: 17
  18. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - HS làm việc theo nhóm: Khi tức giận buồn bực em giải tỏa bằng ccachs nói chuyện với bạn bè - GV tổ chức cho HS quan sát các tranh và trao đổi theo nhóm đôi với câu hỏi gợi ý: Khi tức giận, buồn bực, em làm - Nhóm báo cáo kết quả thảo luận. thế nào để giải toả cảm xúc? - GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Chú ý mỗi nhóm chỉ nói một - HS lắng nghe ý để nhiều HS có cơ hội phát biểu. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. KL: Để kiềm chế cảm xúc tiêu cực chúng ta có thể: hít thở thật sâu, tập thể dục, chơi thể thao, trò chuyện cùng với bạn, chơi cùng với nhóm bạn Hoạt động 3: Kể thêm những cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực mà em biết Mục tiêu: HS chia sẻ những cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực. Cách tiến hành: - TLN nhóm 4 và trả lời câu hỏi: Nghe - GV tổ chức lớp thành các nhóm 4 và nhạc, hít thở thật sâu, chơi thể thao, nói thảo luận các câu hỏi: Khi gặp phải chuyện với bạn, viết nhật kí chuyện không như mong muốn, em có những cách nào để kiềm chế cảm xúc? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo - GV cho 2-3 nhóm đại diện chia sẻ luận. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến trước lớp về những cách giải tỏa cảm xúc. - HS lắng nghe - GV KL: Những cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực như hít thở sâu, thả lỏng cơ thể, trò chuyện với bạn, chơi thể thao, nghe nhạc, chơi chung cùng nhóm bạn,viết nhật kí, đi du lịch, đi ăn uống, dọn dẹp nhà cửa, Ngoài ra, bản thân mỗi chúng ta cần phải: 18
  19. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - Can đảm nhìn vào mắt người đối diện khi giao tiếp, không nên lảng tránh. - Vượt qua sợ hãi và cố gắng làm mọi việc. - Hãy can đảm thử sức mọi trường hợp, lĩnh vực, tự tin khám phá những điều mới lạ. 3’ 3. Củng cố - Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HSTL - YC HS nêu lại cách kiềm chế cảm xúc - Cho 3-4 em nhắc lại - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - HS tiếp thu - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: - Để kiềm chế cảm xúc tiêu cực chúng ta có thể: hít thở thật sâu, tập thể dục, chơi thể thao, trò chuyện cùng với bạn, chơi cùng với nhóm bạn. Cho HS suy nghĩ và nêu thêm cách khác: đi rửa mặt, đi dạo, uống nước, - Nhắc nhở các em bộc lộ cảm xúc sao cho phù hợp, không làm tổn thương người khác. TIẾNG VIỆT* ÔN THEO TÌNH HÌNH LỚP I. MỤC TIÊU - Luyện kỹ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS - Ôn tập các kiểu câu đã học II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Khởi động: Hát 2. Làm bài tập Người bạn nhỏ Trong những con chim rừng, Lan thích nhất con nộc thua. Có hôm Lan dậy thật sớm, ra suối lấy nước, chưa có con chim nào ra khỏi tổ. Thế mà con nộc thua đã hót ở trên cành. Có những hôm trời mưa gió rất to, những con chim khác đi trú mưa hết. Nhưng con nộc thua vẫn bay đi kiếm mồi hoặc đậu trên cành cao hót một mình. Trong rừng chỉ nghe có tiếng mưa và tiếng con chim chịu thương, chịu khó ấy hót mà thôi. Thành ra, có hôm Lan đi học một mình mà cũng thấy vui như có bạn đicùng. 19
  20. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 (Quang Huy) * Nộc thua: loài chim rừng nhỏ, lông màu xanh, hót hay. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Bạn Lan sống và học tập ở vùng nào? a. Vùng nông thôn b. Vùng thành phố c. Vùng rừng núi 2. Chi tiết nào cho thấy nộc thua là con chim “chịu thương, chịu khó”? a. Dậy sớm, bay khỏi tổ để ra suối uống nước b. Dậy sớm đi kiếm mồi hoặc hót trên cành cao c. Dậy sớm hót vang, trong lúc trời mưa rất to 3. Khi trời mưa gió, Lan nghe thấy những âm thanh gì trong rừng? a. Tiếng mưa rơi, tiếng suối reo vui b. Tiếng mưa rơi, tiếng nộc thua hót c. Tiếng suối reo, tiếng nộc thua hót 4. Vì sao trong những con chim rừng, Lan thích nhất nộc thua? a. Vì nộc thua hót hay và chịu thương, chịu khó b. Vì nộc thua hót hay và luôn cùng Lan đi học c. Vì nộc thua hay hót trên con đường Lan đi học 20
  21. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHẠY THAY ĐỔI HƯỚNG Giáo viên bộ môn Thứ Ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 TIẾNG ANH BẢN NGỮ Giáo viên bộ môn TOÁN BÀI: Ôn tập học kì 1 (Tiết 5) ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100: tính nhẩm, tính viết, vận dụng sơ đồ tách - gộp số, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trìr để tìm kết quả và tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ, biểu đồ tranh, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản, 2. Năng lực * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Hình vẽ bài 12 (phần phép tính). 21
  22. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, bút viết, bảng con - 10 khối lập phương III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 5’ A.KHỞI ĐỘNG : -HS bắt bài hát -HS hát -GV giới thiệu bài -HS nghe 25’ B. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học Cách tiến hành Nhiệm vụ 4: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT4 - GV cho HS nhóm đôi tìm hiểu đề: nhận biết yêu cầu, tìm cách làm - HS tìm hiểu, nhận biết: + Yêu cầu của bài: Số? + Tìm cách làm: Tổng các số trong các ô cùng màu (trong cùng cột) đều bằng - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân điền các số vào 50 dấu ? sau đó chia sẻ trong nhóm để kiểm tra lại kết quả. - HS thực hiện cá nhân sau đó chia sẻ trong nhóm - GV sửa bài, gọi HS đọc kết quả và khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. - HS đọc kết quả 50 gồm 21 và 29; 50 gồm 8 và 42; 50 - GV nhận xét, tổng kết gồm 30 và 20, - HS lắng nghe 22
  23. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 Nhiệm vụ 5: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT5 - GV cho HS nhóm hai tìm hiểu bài và nhận biết: - HS tìm hiểu, nhận biết: + Yêu cầu của bài + Yêu cầu: Số? + Tìm thế nào? + Cách tìm: Tổng 3 số cạnh nhau trong cùng hàng hay cùng cột đều bằng 20. - GV yêu cầu HS nhóm đôi, điền số thích hợp vào - HS thực hiện theo nhom đôi các dấu ? - GV sửa bài, gọi HS đọc kết quả, giải thích tại sao - HS đọc kết quả điền như vậy. Gợi ý HS dựa vào sơ đồ tách gộp số để kiểm tra kết quả - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe Nhiệm vụ 6: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT6 - GV cho HS tìm hiểu xác định cái đã cho và câu hỏi của bài, xác định việc cần làm - HS tìm hiểu, tóm tắt bài toán và xác dịnh việc cần làm: Giải bài toán Có : 7 con đom đóm bay ra ngoài Còn: 5 con đom đóm trong bình - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, giải bài toán Ban đầu có: ? con đom đóm trong bình - GV sửa bài, gọi HS lên bảng trình bày bài giải và - HS làm bài cá nhân giải thích cách làm - HS trình bày bài giải: Ban đầu có tất cả số con đom đóm trong bình là: 7 + 5 = 12 (con đom đóm) 23
  24. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 - GV mở rộng nói về con đom đóm: Đom đóm là Đáp số: 12 con đom đóm loài côn hừng cánh cứng nhỏ, có khả năng phát - HS lắng nghe sáng, hoạt động về ban đêm, con đực thường có cánh và bay vào những đêm đầu mùa hạ. 5’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập - HS lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: - Học sinh vận dụng tốt sơ đồ tách gộp số, biết thảo luận nhóm - Học sinh giải thích tốt kết quả mình tìm ra. MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI – LỚP 2 BÀI 16: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT T1 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày. - Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực, trình bày chính xác nội dung thảo luận. - Trách nhiệm: + Không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên. + Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh và các con vật có ích. + Có ý thức giữ vệ sinh môi trường không xả rác bừa bãi. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung; - Năng lực tự chủ và tự học: tự giác học tập cá nhân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thực hiện các hoạt động thảo luận nhóm và báo cáo kết quả trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học. 24
  25. Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Lớp 2.1 2.2.Năng lực đặc thù: - Thu thập thông tin về một số công việc của con người có thể làm thay môi trường sống của động vật và thực vật - Giải thích ở mức độ đơn giản sự cần thiết phải bảo vệ môi trường sông của thực vật và động vật. - Nêu những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Các hình trong SGK bài 16, trang phục để hóa trang thành các con vật và cây cối cho HS đóng vai. 2. Học sinh: - SGK, VBT, giấy màu A4, hộp màu, tái chế vật liệu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL Hoạt động của dạy Hoạt động học 1. Khởi động 5’ Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gọi để HS nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật, dẫn dắt vào bài mới. Cách thực hiện: - GV tổ chức cho HS cùng hát một bài hát về cây xanh hoặc con vật. - HS hát - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Môi trường sống bảo vệ và sinh -HS nghe vật thực” - 2-3 HS nhắc lại. - GV ghi tựa bài lên bảng, vài HS nhắc lại. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tác động của con người đến môi trường sống của thực và vật động vật Mục tiêu: HS biết được một số việc làm 8- của con người có thể làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. 10’ Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 66 và trả lời câu hỏi: 25