Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiêu Thanh Trúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiêu Thanh Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_tieu.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiêu Thanh Trúc
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc TUẦN 30 – LỚP 2.7 THỨ/NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTN SHDC: Tham gia phong trào “ngày hội đọc sách” TOÁN Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 2) HĐNK NGLL 3 Biết từ chối ( Tiết 2 ) 2 TNXH Các mùa trong năm ( Tiết 2 ) 10/4/2023 TIẾNG VIỆT Đọc Chuyện quả bầu (Tiết 1) TIẾNG VIỆT Đọc Chuyện quả bầu (Tiết 2) ĐẠO ĐỨC Thực hiện quy định nơi công cộng (Tiết 2) GDĐP: Khu di tích lịch sử địa đạo Củ Chi TOÁN Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 1) GDTC 3 TIẾNG VIỆT Chuyện quả bầu (tiết 3) - Viết chữ hoa  (kiểu 2), Ân sâu nghĩa nặng 11/4/2023 TIẾNG VIỆT Chuyện quả bầu (tiết 4) - Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. Dấu chấm, dấu phẩy TIẾNG ANH TIẾNG ANH TV * Luyện đọc Chuyện quả bầu HĐNK NGLL 1 TOÁN Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 2) 4 TIẾNG VIỆT Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 1) - Đọc Sóng và cát ở Trường Sa 12/4/2023 TIẾNG VIỆT Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 2) - Nghe - viết Chim rừng Tây Nguyên Phân biệt d/gi; iêu/ươu, oan/oang HĐTN SHCĐ: Nhận biết những dụng cụ phù hợp khi lao động. Tìm hiểu sách sử dụng an toàn một số dụng cụ lao động. TOÁN * Ôn theo tình hình lớp TNXH Các mùa trong năm ( Tiết 3 ) GDTC TIẾNG VIỆT Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 3) - MRVT Đất nước 5 TIẾNG VIỆT Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 4) - Nói và đáp lời an ủi, lời mời 13/4/2023 NHẠC TOÁN Nặng hơn, nhẹ hơn MĨ THUẬT Khuôn mặt ngộ nghĩnh (Tiết 2) TV* Ôn tập làm văn: Kể về tình cảm của thầy cô. TABN TABN 6 HĐNK NGLL 2 STEM TOÁN Ki – lô – gam ( Tiết 1 )
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc 14/4/2023 TIẾNG VIỆT Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 5) - Nói, viết về tình cảm với người thân TIẾNG VIỆT Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 6) - Đọc một bài thơ về đất nước Việt Nam HĐTN SHL: Tham gia hoạt động “Đổi giấy lấy cây” Thứ Hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 HĐTN CHỦ ĐỀ 8 : MÔI TRƯỜNG XANH, CUỘC SỐNG XANH TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tham gia phong trào “ngày hội đọc sách” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức và thực hành các việc làm giữ gìn vệ sinh cảnh quan môi trường. - Phẩm chất yêu nước: Thể hiện ở tình yêu thiên nhiên, lòng tự hào và ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, cảnh đẹp xung quanh nơi mình sinh sống. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường. - Năng lực định hướng nghề nghiệp: Sử dụng một số dụng cụ lao động một cách an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); – Giấy A4, A0, giấy màu, bút màu, keo/hồ dán 2. Học Sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2; - Bút màu, giấy màu khổ A4; - Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A.KHỞI ĐỘNG - GV yêu cầu HS tập trung xuống sân - HS di chuyển xuống
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc sân - GV yêu cầu HS xếp hàng và ổn định nề nếp. - HS xếp hàng và ổn định nề nếp. 20’ B. PHẦN NGHI LỄ: - Mục tiêu: Tổng kết các hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới - Cách thực hiện: - Tiến hành nghi lễ chào cờ: ➢ Chàocờ (có trống Đội) -HS Chào cờ ➢ HS hát Quốc ca - HS hát Quốc ca ➢ Hô – Đáp khẩu hiệu - Hô – Đáp khẩu hiệu - Tiến hành chương trình SHDC: ➢ Lớp trực tuần nhận xét thi đua. ➢ TPT hoặc BGH nhận xét bổ sung và - HS lắng nghe kế hoạch triển khai công tác tuần tới. tuần mới. - GV tổ chức cho HS tham gia triển lãm và nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý. 8’ C. PHẦN SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: Tham gia phong trào “ ngày hội đọc sách ” * Mục tiêu: - Nắm được một số kiến thức thông qua chủ điểm. * Cách thực hiện: - TPTĐ giới hiệu các tiết mục văn nghệ của HS hát đội văn nghệ trường. - TPTĐ giới thiệu chủ đề sinh hoạt “Ngày hội đọc sách”: Câu hỏi giao lưu HS: 1. Để tham gia “Ngày hội đọc sách” lớp em đã HS trả lời (quyên góp có những hoạt động nào? sách, giới thiệu sách hay, 2. Em thấy việc đọc sách hàng ngày mang lại tổ chức đọc sách, thi kể lợi ích gì cho bản thân? (Giúp cho em có thêm chuyện theo sách ) kiến thức về văn học, lịch sử, địa lý, khoa học hiểu biết thêm về cuộc sống, giúp cho em có thêm nhiều kinh nghiệm, kỹ năng giao tiếp, ứng xử. Làm cho em thấy rõ hơn được công lao cha mẹ, thầy cô ; sự hy sinh của các anh hùng liệt sỹ, nguồn gốc của nhiều loài vật làm cho em biết yêu thương, trân trọng mọi người và cuộc sống này ) 3. Em đã tham gia đọc những cuốn sách nào – HS trả lời trong tủ sách của lớp hay ở thư viện nhà
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc trường? 4. Em có thích đọc sách không? Vì sao? 5. Em hãy tên 5 câu chuyện Cổ tích Việt Nam mà em biết. 6. Em hãy nêu 1 số cuốn sách viết về Bác Hồ mà em biết.( Búp sen xanh, thời niên thiếu của Bác Hồ, Những người thân trong gia đình Bác Hồ, Những câu chuyện của Bác Hồ, Tuyển tập các bài thơ viết về Bác Hồ ) 7. Em hãy đọc 1 số câu ca dao nói về quê hương đất nước. 8. Em hãy nêu tên một câu chuyện cổ tích nói Cây vú sữa, kho báu, về công lao của cha mẹ người mẹ 9. Trong những cuốn sách đã đọc em thích 1, 2 HS chia sẻ nhất là cuốn sách nào? Vì sao? 10. Khi tham gia đọc sách, em cần chú ý điều HS lắng nghe gì? (Cầm sách đúng cách, lật sách nhẹ nhàng, giữ sách không bị bẩn, đọc xong trả lại góc mượn, sắp xếp sách ngay ngắn ) - TPT nhận xét, khen thưởng câu trả lời đúng, hay của HS và phát động hoạt động theo góc của “Ngày hội đọc sách” (HS lắng nghe và chuẩn bị). - TPTĐ phân chia khu vực tham gia hoạt động theo góc của “Ngày hội đọc sách” cho từng khối lớp. 2’ D. HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI : - Nhận xét tiêt học. - HS lắng nghe - Nêu các phương hướng , kế hoạch của tuần tới. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: Học sinh tham gia tích cực và lắng nghe buổi chào cờ. Thực hiện nghiêm túc . TOÁN Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. b. Năng lực đặc thù - Giao tiếp toán học: Thực hiện chia sẻ trong các hoạt động. - Tư duy và lập luận toán học: Biết thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 bằng cách đặt tính. - Giải quyết vấn đề toán học: Tìm cách thực hiện các phép tính thầy cô đưa ra. - Mô hình hóa toán học: Biết cụ thể hóa hình ảnh trực quan bằng những con số và phép tính. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được các số đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời, phiếu BT. 2. Học sinh: - Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ I. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS vẽ đoạn thẳng - HS vẽ - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét -> Giới thiệu bài học mới: Tia số - số liền trước, số liền sau 25’ II. Luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập về phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. b. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc đề bài - GV cho HS đọc đề bài - HS tính nhẩm theo nhóm đôi. - GV yêu cầu 2 HS nhẩm kết quả cho nhau nghe. - Đại diện các nhóm trình bày (nêu luôn cách tính) .
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - GV theo dõi, giúp đỡ. - Cả lớp nhận xét. - GV mời đại diện 3 nhóm trình bày (mỗi nhóm nêu 1 cột). - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào phiếu học tập. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 2: Tính - HS nhận xét bài theo nhóm đôi. - GV mời 2 HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu mỗi HS tự thực hiện tính vào - Đại diện các nhóm trình bày phiếu BT. (nêu luôn cách tính), nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi chia sẻ kết quả. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề bài - HS quan sát tranh, làm việc - GV nhận xét, khen ngợi. nhóm 4 vào phiếu học tập. - GV kết luận: Có thể đặt tính rồi tính hoặc - Đại diện các nhóm trình bày tính miệng từng hàng. Lưu ý: đặt tính phải ngay hàng thẳng cột và tính từ phải sang (nêu luôn cách tính và câu trả trái. lời). Bài 3: Số? - GV cho HS đọc đề bài . - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 - HS quan sát tranh, làm việc - GV theo dõi, giúp đỡ. nhóm bốn vào phiếu học tập. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi. - Đại diện các nhóm trình bày Bài 4: Tính (nêu luôn cách tính và câu trả lời). - GV cho HS đọc đề bài . - 1 HS lên bảng làm bài, lớp thực - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi chia sẻ tìm hiện BT vào vở. hiểu đề toán (bài toán cho biết gì, hỏi gì, dạng gì, vì sao ?). Bài giải Số kiện hàng cả hai tàu chở tất cả: - GV mời đại diện các nhóm trình bày, 150 + 223 = 373 (kiện hàng) nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp số: 373 kiện hàng. - Cả lớp nhận xét. - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp thực
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc hiện BT vào vở. - HS đọc đề bài . - HS thực hiện theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi. HS nêu phép tính và câu trả lời - GV kết luận: Muốn tìm số kiện hàng của 134 + 235 = 369 hai tàu thì phải gộp cả hai tàu để có kiện Trả lời: Quãng đường từ cảng Sa hàng tất cả. Kỳ đến cảng Gianh (đi qua cảng Tiên Sa) dài 369 km. Bài 5: Số? - GV cho HS đọc đề bài . - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4. -GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 5’ - GV nhận xét, khen ngợi. - GV kết luận: Để tìm quãng đường từ Sa Kỳ đến cảng Gianh (đi qua cảng Tiên Sa) thì - HS thực hiện. phải tìm tổng cả hai quãng đường đã cho. * Đất nước em *Mục tiêu: Biết tên gọi một số cảng biển ở nước ta - HS lắng nghe Cách tiến hành: - HS thực hiện trò chơi - GV giới thiệu về 3 cảng trên - HS nhận xét. Cảng Sa Kỳ là cảng biển và cũng là một - HS thực hiện. trong năm cửa biển của tỉnh Quảng Ngãi. Là cảng đưa đón khách ra đảo Lý Sơn. Cảng Tiên Sa là một cảng biển tại thành phố Đà Nẵng. Sông Gianh là một biểu trưng địa lí của tỉnh Quảng Bình. Cửa sông có cảng biển gọi là Cảng Gianh.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - GV yêu cầu HS tìm vị trí tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Bình trên bản đồ (SGK trang 114). III. Củng cố- Vận dụng: - GV cho HS chơi: Tìm bạn? - GV nêu luật chơi - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV yêu cầu HS về tìm thêm tên vài cảng biển khác ở nước ta. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm) Học sinh được củng cố những bài đã học . Tuy nhiên vẫn còn một số học sinh còn nhầm lẫn khi tính . . HĐNK – NGLL 3 Biết từ chối ( Tiết 2 ) . TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 26: CÁC MÙA TRONG NĂM ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Phẩm chất: - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, có những việc làm thiết thực để bảo vệ thiên nhiên. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả trình bày. Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường gây ảnh hưởng xấu đến thời tiết. - Chăm chỉ: Tìm tòi và chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thời tiết
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ bản thân, sức khỏe của bản thân trước các hiện tượng thời tiết và có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Có ý thức tìm tòi, tìm hiểu về thế giới xung quanh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, bảo vệ môi trường, có hiểu biết về các biện pháp ứng phó khi có các hiện tượng thời tiết xấu. b. Năng lực đặc thù: - Nêu được tên và một số đặc điểm của các mùa trong năm: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông, mùa mưa và mùa khô. - Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa để giữ cơ thể khỏe mạnh. - Viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, để chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thời tiết.
- TrườngTG Tiểu học ẤpHoạt Đình động của giáo viên Lớp 2.7 Hoạt GV: Nguyễn động củaTiêu họcThanh sinh Trúc 5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết của HS về những mùa ở một số đại phương của miềnNam nước ta và nhận thức của HS về mùa ở thời điểm hiện tại. * Cách tiến hành: HS chơi theo sự tổ chức của GV. *Cách chơi: - Có một ngôi nhà tượng trưng là nhà của các bạn thỏ. - HS vừa hát lời bài hát vừa vận động các động tác: Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm -HS tham gia trò chơi “Trời nắng trời nắng – Hai tay để về trước ngực nhảy về mưa” phía trước. Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai. – Hai tay để lên đầu giả làm tai thỏ vẫy vẫy nghiêng người về hai phía. Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới. – Hai tay chống hông nhảy bật về phía trước Bên nhau bên nhau, bên nhau ta cùng chơi. – Đi cao bước chân Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi. – Chạy nhanh về nhà - Bạn nào chậm chân thì không về được
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc nhà và bị mưa ướt quần áo bị phạt: hình thức do HS tự chọn (có thể hát múa 1 bài bất kì) - Sau khi kết thúc trò chơi, HS trả lời câu hỏi : - HS trả lời câu hỏi của GV. +Bài hát trong trò chơi nhắc đến mùa nào? + Em thích mùa nào trong bài hát đó? - GV mời 2 - 3 HS trả lời. ➢ Viết tên bài học vào vở - Nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Các mùa trong năm”. 11’ 2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu 2.1.Hoạt động 1: Giới thiệu về mùa khô và mùa mưa * Mục tiêu: HS nhận biết ở một số địa phương của miền Nam có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. - HS làm việc nhóm và trả lời các câu hỏi * Cách tiến hành: của GV. -GV yêu cầu HS quan sát hình 7, 8 trong SGK trang 106. - GV chia nhóm 2, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng hình, trả lời câu hỏi: + Bạn Lan đang ở đâu?
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc +Trà Vinh thuộc miền nào của đất nước ta? + Thời tiết ở Trà Vinh hiện nay ra sao? Khi nào sẽ có mưa? + Bạn Minh đang ở đâu? Thời tiết ở đó như thế nào? +Như vậy, Trà Vinh có mấy màu trong năm? Đó là những mùa nào? - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày phần làm việc của nhóm mình. - HS nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - GV đề nghị cả lớp nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm - GV nhận xét, tuyên dương - GV cho học sinh xem clip về từng mùa - HS xem clip ở một số địa phương của miền Nam để trả lời câu hỏi? - HS trả lời + Các địa phương ở miền Nam có mấy mùa? +Đó là những mùa nào? - Gọi 2 – 3HS trả lời. - GV nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Ở một số đại phương của miền Nam nước ta có hai mùa là mùa khô và mùa mưa trong năm.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc 7’ 2.2.Hoạt động 2: Đặc điểm của mùa khô và mùa mưa. * Mục tiêu: Học sinh nhận biết được đặc điểm của mùa khô và mùa mưa. * Cách tiến hành: - GV đề nghị cả lớp quan sát hình 9, hình 10 trong SGK trang 106. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trao đổi về những đặc điểm của từng mùa nơi bạn Lan ở. - GV đưa ra các câu hỏi như sau: + Bầu trời ở hình 9 và hình 10 có gì khác - HS thảo luận nhóm nhau? + Mặt đất như thế nào? + Cây cối ở hình 9 như thế nào? + Cây cối ở hình 10 như thế nào? - GV nhận xét, kết luận * Kết luận: Nơi bạn Lan ở có hai mùa. Mùa khô: bầu trời nắng chói chang, cây cỏ xung quanh nhà vàng úa, đất kho nứt nẻ. Mùa mưa: bầu trời thường hay xám xịt và mưa, cây cỏ xanh tốt, đất ẩm ướt. 7’ 2.3.Hoạt động 3: Nhận xét về đặc điểm các mùa ở một số địa phương của
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc miền Nam nước ta * Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của các mùa ở một số địa phương của nước ta qua hình ảnh - HS quan sát hình * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 11a và 11b trong SGK trang 107 và trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 4 + Tỉnh Đắk Lắk thuộc miền nào của đất nước ta? + Thời tiết giữa hai hình 11a và 11b có gì khác nhau? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và điền thông tin vào bảng sau: - Đại diện các nhóm lên trình bày Hình 11a Hình 11b - Các nhóm nhận xét, bổ sung Bầu trời Cây cối Suối - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhám khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung và kết luận * Kết luận: Mỗi mùa trong năm đều có đặc điểm riêng. Mùa khô: thời tiết khô ráo, trời nắng chói chang. Mùa mưa:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc thời tiết ẩm ướt, bầu trời u ám. 4’ 2.4.Hoạt động 4: Xác định thời gian diễn ra mùa khô hoặc mùa mưa trong năm * Mục tiêu: HS nhận biết được những tháng trong năm có mùa khô, những tháng có màu mưa * Cách tiến hành: - GV cho hs quan sát tờ lịch trong SGK và - HS trả lời câu hỏi của GV đặt ra đặt câu hỏi: + Ở miền Nam nước ta, mùa mưa thường vào thời gian nào trong năm? Vì sao em biết? + Có phải trong mùa mưa, ngày nào cũng mưa không? +Mùa khô thường bắt đầu vào tháng mấy trong năm? - GV kết luận * Kết luận: Ở một số nơi, một năm có khaongr thời gian mưa nhiều gọi là mùa mưa, thời gian còn lại nắng nóng, mưa ít hay còn gọi là mùa khô. 3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học GV yêu cầu HS tìm hiểu về các loại
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc trang phục phù hợp với mỗi mùa trong năm. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy (Rút kinh nghiệm) Học sinh nhận biết và giải quyết tình huống, biết các đặc điểm của từng mùa . TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM 14: VIỆT NAM YÊU MẾN Bài 1: CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 1,2 –Đọc) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh: 1.Phẩm chất: - Chăm chỉ : hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. -Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn -Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân 2.Năng lực a.Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b.Năng lực đăc thù Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. - Kể được tên một vài dân tộc ít người mà em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về tên chủ điểm, về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ● Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). + Tranh, ảnh một số dân tộc sống trên đất nước Việt Nam (Khơ Mú, Thái, Mường, Mông, Dao, Ê-đê, Ba-na, Kinh, ) (nếu có). + Bảng phụ ghi đoạn từ Một hôm đến hết. ● Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Khởi động (4 – 5 phút): - HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm ❖ Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu nhỏ, chia sẻ với bạn một vài dân tộc cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ ít người mà em biết. điểm Việt Nam mến yếu. - HS nghe GV giới thiệu tên chủ điểm. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm - HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ về thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. tên chủ điểm Việt Nam mến yếu. - HS quan sát tranh, tên bài để phỏng ❖ Cách tiến hành: đoán nội dung Chuyện quả bầu. - HS nghe GV giới thiệu bài mới, - Giáo viên giới thiệu tên chủ điểm. quan sát GV ghi tên bài đọc mới - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, tên Chuyện quả bầu. bài để phỏng đoán nội dung Chuyện quả bầu. - Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. - Giáo viên nêu mục tiêu của bài học. 30’ 2.Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . ❖ Cách tiến hành: - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. Hướng dẫn luyện đọc từ khó: -HS nghe GV hướng dẫn đọc và -Giáo viên đọc mẫu lần 1 luyện đọc một số từ khó: trả ơn, lũ
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc Gợi ý: giọng chậm rãi có thay đổi nhịp điệu, tốc độ lụt, khoét rỗng, theo diễn biến của câu chuyện, Iihấn mạnh ở những -HS đọc thành tiếng câu (đọc nối từ ngữ, câu biểu thị ý chính của bài đọc tiếp) - GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu. - Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. - Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài. -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn -Cho HS đọc từ khó Luyện đọc đoạn : -Gv hướng dẫn cách đọc. - Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. Hướng dẫn ngắt giọng : - HS đọc đoạn theo hướng dẫn -GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại. -HS đọc đoạn, bài đọc trong nhóm Nghe lời dúi,/ họ khoét rỗng khúc gỗ to,/chuẩn bị nhỏ và trước lớp. thức ăn/ bỏ vào đó.//; Vừa chuẩn bị xong/ thì mưa to,ỉ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// -3 HS đọc lại: Nghe lời dúi,/ họ -Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa khoét rỗng khúc gỗ to,/chuẩn bị thức -Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm. ăn/ bỏ vào đó.//; Vừa chuẩn bị xong/ - Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc . thì mưa to,ỉ gió lớn,/ nước ngập Thi đọc: mênh mông.// -Các nhóm thi đọc . -Các nhóm tham gia thi đọc. -GV lắng nghe và nhận xét. -Đại diện các nhóm nhận xét. 15’ Tiết 2: Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - HS giải thích nghĩa của một số từ ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu khó, VD: thoát nạn (nạn. hiện tượng hỏi có trong nội dung bài. trong thiên nhiên hoặc xã hội gây hại lớn cho con người; thoát nạn: trong ❖ Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, bài đọc, nghĩa là thoát khỏi trận lũ vấn đáp, lớn), người KhơMủ, người Thái, ❖ Cách tiến hành: người Dao (các dân tộc ít người, sống chủ yếu ở miền núi pliía Bắc), - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số từ người Ê-đê, ngitời Ba-na (dân tộc ít khó người, sống chủ yếu ở Tây Nguyên), người Kinh (còn gọi là người Việt, dân tộc đông người nhất ở Việt Nam), HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - Dúi xin tha,Họ thương tình tha cho
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc nó. Giáo viên đặt câu hỏi: - Nhờ sống trong khúc gỗ nổi, vợ chồng nhà nọ thoát nạn. - Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi ? - Người vợ sinh ra một quả bầu. - Nhờ đâu hai vợ chồng thoát nạn ? - Câu chuyện giải thích về nguồn gốc - Chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ? tổ tiên của các dân tộc anh em trên nước ta ngày nay - Câu chuyện giải thích điều gì ? - HS rút ra nội dung bài (Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh -Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh. em một nhà, cùng chung một tổ tiên.) và liên hệ bản thân: Yêu quý bạn bè, -GDKNS: Các em phải biết yêu quý bạn bè, dân tộc dân tộc anh em. anh em. 10’ Hoạt động 3: Luyện đọc lại ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. ❖ Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài, -HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, xác định giọng đọc bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn -Giáo viên đọc mẫu lại đoạn từ Một hôm đến hết. giọng. -HS nghe GV đọc lại đoạn từ Một -Hướng dẫn học sinh huyện đọc nhóm đôi, trước lớp hôm đến hết. - HS luyện đọc nhóm đôi, trước lớp -Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh. đoạn từ Một hôm đến hết. - Mời HS khá, giỏi đọc cả bài. -HS khá, giỏi đọc cả bài. 10’ Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng ❖ Mục tiêu: Giáo viên yêu cầu học sinh kể tiếp câu chuyện Chuyện quả bầu bằng cách hoàn thành các câu gợi ý. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc luận. ❖ Cách tiến hành: -HS xác định yêu cầu của hoạt động - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của nhóm Cùng sáng tạo – Việt Nam hoạt động. trong mắt em. - HS trao đổi trong nhóm nhỏ: kể -Giáo viên tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm nhỏ: tiếp câu chuyện Chuyện quả bầu kể tiếp câu chuyện Chuyện quả bầu bằng cách hoàn bằng cách hoàn thành các câu gợi ý. thành các câu gợi ý. Lưu ý: GV không gò ép trí tưởng tượng của HS nhưng phải đảm bảo thuần phong mĩ tục, các vấn đề về chính trị, dân tộc. - GV mời một vài nhóm trình bày trước lớp . - Một vài nhóm trình bày trước lớp . - Nhận xét-tuyên dương học sinh. - HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Rút kinh nghiệm): Học sinh đọc bài và tìm hiểu nội dung bài khá tốt, tuy nhiên vẫn còn một số em còn đọc đánh vần cần rèn đọc thêm. . ĐẠO ĐỨC BÀI 15: THỰC HIỆN QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất chủ yếu - Chăm chỉ: Biết chăm chỉ rèn luyện những hành vi chuẩn mực. - Trách nhiệm: Thể hiện trách nhiệm của bản thân khi thực hiện các quy định nơi công cộng. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 2.2. Năng lực đặc thù + Nhận biết chuẩn mực hành vi: Nhận biết được một số chuẩn mực hành vi đạo đức, nêu được
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc một số quy định cẩn tuân thủ ở nơi công cộng; nhận biết được sự cẩn thiết phải tuân thủ quy định nơi công cộng. + Đánh giá hành vi của bản thân và người khác thể hiện được thái độ đồng tình với những lời nói, hành vi tuân thủ quy định nơi công cộng; không đồng tình với những lời nói, hành vi vi phạm quy định nơi công cộng. + Điều chỉnh hành vi.Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng; nhắc nhở bạn bè cùng tuân thủ các quy định nơi công cộng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK Đạo đức2, màn hình - máy chiếu, clip bài hát Em đi chơi thuyền. 2. Học sinh: SGK Đạo đức2, tranh/ảnh về tranh/ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương, bút màu, giấy, hồ dán, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHÁM PHÁ 30’ Hoạt động: Tìm hiểu các việc làm tuân thủ quy định nơi công cộng. Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để tuân thủ quỵ định nơi công cộng và các quỵ định cần tuân thủ ở nơi công cộng. Tổ chức thực hiện: - HS nêu yêu cầu 1/ GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của nhiệm vụ 1 - HS làm việc nhóm 4. trong SGK, trang 65. - Học sinh trình bày: 2/ GV chia lớp thành các nhóm 4, mỗi nhóm + Tranh 1: Các bạn nhỏ và người lớn sẽ cùng thảo luận về nội dung của 5 bức tranh đang xếp hàng mua vé vào vườn bách trang 65, nêu việc làm của các bạn trong tranh thú. Quy định: Mua vé phải xếp hàng. và nêu những quỵ định cần tuân thủ được thể + Tranh 2: Các bạn nhỏ đang tắm và hiện trong tranh. đùa nghịch dưới hổ.Trên bờ có biển báo"Hồ chứa nước: Cấm câu; Cấm tắm; Cấm chăn thả". Quỵ định: Cấm câu; Cấm tắm; Cấm chăn thả ở hồ chứa nước. + Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang cười đùa to tiếng trên xe buýt, ông cụ ngồi phía trước nét mặt nhăn nhó. Quy định: Không gây mất trật tự nơi công cộng/trên xe buýt. + Tranh 4: Một bạn nam đang sờ tay vào chiếc bình cổ, phía dưới có biển: "Không chạm vào hiện vật". Quỵ định trong bảo tàng: Không chạm vào hiện
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc vật. + Tranh 5: Hai bạn nam đang đi tham quan và không vứt rác bừa bãi dù chưa tìm thấy thùng rác. Quy định: Không vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng. - HS trả lời: Có bạn thực hiện đúng quy định có bạn chưa thực hiện đúng quy định nơi công cộng. - HS thực hiện nhóm đôi: xác định viêc làm nào tuân thủ quy định nơi công cộng, việc làm nào vi phạm quỵ định nơi công cộng: - Tranh 1, tranh 5: Tuân thủ quỵ định nơi công cộng. - Tranh 2,3,4: Vi phạm quy định nơi công cộng. 2/ GV gọi đại diện các nhóm lần lượt nêu - HS chia sẻ nhóm đôi kể thêm những việc làm của các bạn trong tranh và các quy quy định khác cẩn tuân thủ ở nơi công định cẩn tuân thủ ở nơi công cộng. cộng mà các em biết. 3/ GV nhận xét: Như vậy, trong tranh, có một - HS nêu một những quy định cần tuân số bạn đã thực hiện quy định nơi công cộng. thủ nơi công cộng: Không nhổ bã kẹo Nhưng có một số bạn khác lại vi phạm quy cao su ra đường; không hái hoa, bẻ đinh nơi công cộng. Các bạn đã thực hiện quy cành cây trong công viên; nhường ghế định nơi công cộng như thế nào? trên xe buýt cho người già, 4/ GV yêu cẩu HS hoạt động theo nhóm đôi, - HS nêu yêu cầu: Vì sao phải tuân thủ xác định viêc làm nào tuân thủ quy định nơi quy định nơi công cộng? công cộng, việc làm nào vi phạm quỵ định nơi - HS nêu lí do: công cộng. + Làm cho nơi công cộng trật tự, sạch sẽ, an toàn, + Gây ồn ào, mất vệ sinh, 5/ GV nhận xét và yêu cẩu HS tiếp tục hoạt + Làm mất vẻ đẹp văn minh nơi công động theo nhóm đôi, kể thêm những quy định cộng, ảnh hưởng đến sức khỏa con khác cẩn tuân thủ ở nơi công cộng mà các em người. biết. - HS nhận. xét góp ý. 6/ GV gọi HS chia sẻ trước lớp về các quy định cẩn tuân thủ ở nơi công cộng. 7/ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 4 trong SGK, trang 65. 8/ GV gọi một số HS nêu lí do phải tuân thủ