Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 27

docx 37 trang trongtan 21/10/2022 16004
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_tuan_27.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Tuần 27

  1. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 TẬP ĐỌC CHUỘT CON ĐÁNG YÊU (2 TIẾT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, tốc độ 40-50 tiếng/phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơi hơn sau dấu phẩy). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. - Hiểu câu chuyện nói về tình yêu mẹ và chuột con: Chuột con ước được to lớn như voi nhưng vì yêu mẹ, nó vui vẻ làm chuột bé nhỏ để được mẹ bế bồng. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết vận dụng những điều đã học để thực hiện giao tiếp hằng ngày ở trường học, gia đình và cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ 10’ - GV tổ chức cho học sinh tham gia - HS tham gia trò chơi “Mèo vồ trò chơi “Mèo vồ chuột”. chuột” - Cách chơi: + Chơi theo cặp, yêu cầu từng cặp HS đứng cạnh nhau, quay mặt vào nhau. + Phân vai: Một HS làm mèo, một HS làm chuột. Chuột ngữa long bàn tay, mèo úp 2 lòng bàn tay lên 2 bàn tay chuột. Mèo đập tay lên chuột, nếu chuột rụt tay kịp, mèo không đạp Giáo viên: Trường
  2. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 trúng thì mèo thua. - GV nhận xét trò chơi. - Các em chơi trò gì? - Chúng em được chơi trò “Mèo vồ chuột” - Các em chơi có vui không? - Các em chơi rất vui. - Em thích đóng vai mèo hay chuột? - HS nói theo sở thích của mình. Vì sao? - Nếu 1 con chuột thật biến thành 1 - HS trả lời. con mèo thì nó sẽ gặp những thiệt thòi gì? - Theo em, nó còn được ăn những - Nó sẽ không còn được ăn những món nó yêu thích nữa không? món nó thích. - Mẹ nó có nhận ra nó không nhỉ? - Mẹ nó sẽ không còn nhận ra nó. - Mẹ nó có còn bế được nó không? - Mẹ nó sẽ không bế đươc nó. - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: 5’ - Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện - HS lắng nghe. về một con chuột xem con chuột ấy có nghĩ giống như các em không nhé. - GV gắn tranh minh họa bài tập đọc - HS quan sát tranh minh họa. lên trên bảng. - Yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: + Tranh vẽ những gì? - Tranh vẽ hai con chuột và một con voi. + Con voi thế nào? - Con voi rất to. GV chốt: Con chuột to là mẹ, con chuột bé là con. Các em hãy thử đoán xem hai mẹ con chuột nói chuyện gì. 2. Khám phá và luyện tập 20’ 2.1. Luyện đọc - Đọc mẫu - GV đọc mẫu. - Lắng nghe - GV lưu ý: Giọng kể nhẹ nhàng, tình Giáo viên: Trường
  3. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 cảm. Lời chuột con ủi xìu, buồn phiền khi nói về thái độ của các bạn, khi ước được to như voi. Lời chuột mẹ dịu dàng “Nếu con to như voi thì làm sao mẹ bế được con?”. Lời chuột con ở cuối truyện vui vẻ, đáng yêu: Vậy con thích là chuột con bé nhỏ của mẹ”. - Luyện đọc từ ngữ: + GV hướng dẫn cả lớp đọc đúng, đọc - HS quan sát trên bảng. trơn những từ ngữ có vần khó: Chuột, - Đọc các từ khó: cá nhân, cả lớp. true, phụng phịu, Tí Teo, ngừng, thở dài, dịu dàng, hiểu ra ngay. + GV giải thích từ phụng phịu có - HS lắng nghe GV giải thích từ. nghĩa là từ ngữ gợi tả vẻ mặt xị xuống, tỏ ý hờn dỗi, không bằng lòng. - Luyện đọc câu: + Bài đọc này có bao nhiêu câu? - HS đếm bài này có 12 câu. + GV chỉ từng câu cho một HS đọc, - HS đọc từng câu (cá nhân, cả lớp). cả lớp đọc. + GV cho HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu. theo hàng dọc. - GV nhắc HS ở câu dài: chú chuột nọ - 2 – 3 HS đọc câu dài. bé nhất lớp/ nên thường bị bạn trêu. Nếu con to như voi/ thì làm sao mẹ bế - Cả lớp đọc luyện đọc câu dài. được con? - Từng cặp HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 1 giãn - Thi đọc đoạn, bài 10 - HS thảo luận nhóm 4 luyện đọc - HS thảo luận nhóm 4. theo nhóm. GV tổ chức thi đọc nối Giáo viên: Trường
  4. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 tiếp ba đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến chả đi học - HS thi đọc. nữa. - HS đọc cả bài. + Đoạn 2: tiếp theo cho tới mẹ bế - Cả lớp đọc đồng thanh. con. + Đoạn 3: còn lại. - HS thi đọc 3 đoạn. - HS quan sát bảng sơ đồ tóm tắt - 1 HS đọc cả bài. truyện. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 4 HS đọc. 2.2. Tìm hiểu bài đọc 15 Bài tập 1: - HS thảo luận theo cặp. - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện. - HS chia sẻ cùng bạn. - 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 ý trong sơ đồ. - HS thảo luận theo cặp hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. - HS chia sẻ cùng bạn. (1) Chuột con bé tí teo, thường bị bạn trêu. (2) Nó ước được to như bạn voi - 1 HS nói lại sơ đồ. (3) Mẹ nó bảo: “ Nếu con to như - Cả lớp đọc lại sơ đồ. voi thì mẹ không bế được con.” (4) Nó hiểu ra, vui vẻ làm chuột - Chuột con đáng yêu vì nó bé nhỏ, con để được mẹ bế. trông rất dễ thương. - 1 HS nhìn sơ đồ nói lại. - HS nhắc lại. - Cả lớp nhìn sơ đồ, nói lại. - Cả lớp đồng thanh. Bài tập 2: - Trong bài chuột con có gì đáng yêu? - HS chia sẻ cho cả lớp cùng biết. - 3 HS đóng vai đọc theo mẫu. - GV dán bảng phụ và chốt: Chuột con thật đáng yêu. Nó ước được to - HS đọc theo tổ. như voi để không bị bạn bè trêu Giáo viên: Trường
  5. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 nhưng vì yêu mẹ, nó không muốn làm voi, mà vui vẻ làm chuột 2.3. Luyện đọc lại 7 - Gọi 3 HS đóng vai đọc mẫu: 1 HS - HS tham gia đóng vai đọc người dẫn chuyện, 1 HS đọc lời chuột con, 1 HS đọc lời chuột mẹ. - HS thi đọc theo tổ. - HS thi đọc - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 3 - Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe câu chuyện “Chuột con đáng yêu” xem trước bài sắp học. Giáo viên: Trường
  6. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 TẬP ĐỌC MÓN QUÀ QUÝ NHẤT (2 TIẾT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, tốc độ 40-50 tiếng/phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơi hơn sau dấu phẩy). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm bà cháu: Bạn nhỏ rất yêu bà, còn với bà tình cảm của cháu là món quà quý giá nhất. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết vận dụng những điều đã học để thực hiện giao tiếp hằng ngày ở trường học, gia đình và cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV tổ chức cho học sinh tham gia - HS tham gia trò chơi “Bông hoa kỳ trò chơi “Bông hoa kỳ diệu”. diệu” - Cách chơi: + Nhiệm vụ của các em vừa hát vừa chuyền bông hoa đến khi bài hát kết thúc dừng lại ở bạn nào. Bạn đó sẽ trả lời 1 câu hỏi trong bài tập đọc “Chuột con đáng yêu”. + HS 1: Vì sao chuột con ước được to + HS 1: Vì chuột con bé nhất lớp, lớn như voi? thường bị bạn trêu. Giáo viên: Trường
  7. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 + HS 2: Vì sao cuối cùng chuột con +HS2: Vì chuột con muốn mẹ bế. vẫn muốn làm con của mẹ chuột? Em Em rất thích chú chú chuột trong có thích chú chuột con trong truyện truyện. không? - GV nhận xét. B.DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài: 1.1.Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 nói cho nhau - HS thảo luận nhóm 4. nghe về ngày sinh nhật. - Bạn sinh nhật là ngày nào? - HS trả lời. - Những ai chúc mừng sinh nhật bạn? - Ba mẹ, ông bà, anh chị và bạn bè chúc mừng sinh nhật mình. - Chúc mừng như thế nào? - Gởi lời chúc mừng - Bạn thường chúc mừng sinh nhật ai? - HS trả lời. - Chúc mừng thế nào? - Khi được nhận những món quà sinh - Em rất vui khi được nhận quà sinh nhật em cảm thấy thế nào? nhật. - HS chia sẻ cho các bạn cùng biết. - GV nhận xét. 1.2. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về món quá sinh nhật. - GV gắn tranh minh họa bài tập đọc lên trên bảng. - Yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát tranh. + Tranh vẽ những gì? + Tranh vẽ 2 bà cháu. + Người bà đang làm gì? + Người bà đang mở chiếc hộp. + Bên trong hộp đó có những gì? + HS trả lời theo cách nghĩ của các GV chốt: Chiếc hộp bà cầm là một chiếc em. hộp rỗng, từ trong hộp bay lên rất nhiều trái tim. Ánh mắt hai bà cháu nhìn nhau Giáo viên: Trường
  8. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 thật tình cảm. - Để biết được món quà đó là gì mà quý nhất các em hãy nghe đọc bài tập đọc “Món quà quý nhất”. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc - Đọc mẫu - GV đọc mẫu. - GV lưu ý: Giọng kể nhẹ nhàng, tình - HS lắng nghe đọc. cảm. Lời bà dịu dàng, là Huệ nhỏ nhẹ dễ thương - Luyện đọc từ ngữ: + HS nhìn lên bảng GV hướng dẫn - HS quan sát trên bảng. HS đọc đúng, đọc trơn những từ ngữ - Đọc các từ khó: cá nhân, cả lớp. có vần khó: sinh nhật, ngạc nhiên, rỗng, nụ hôn, đầy ắp, cảm động, quý nhất. - Luyện đọc câu: + GV: Bài đọc có mấy câu? - HS đếm bài này có 10 câu. + GV chỉ từng câu cho HS đọc. - HS đọc từng câu (cá nhân, cả lớp). + Đọc tiếp nối từng câu theo hàng - HS đọc nối tiếp từng câu. dọc GV sửa lỗi phát âm cho HS. - 2 – 3 HS đọc câu lời đáp của Huệ, + Đọc 3 câu lời đáp của Huệ. Đọc lời đáp của bà. liền 2 câu cuối lời bà. - Cả lớp đọc luyện đọc câu lời đáp. TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 1 giãn - Thi đọc đoạn, bài 10 - HS đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. GV tổ - HS thi đọc. Giáo viên: Trường
  9. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 chức thi đọc nối tiếp ba đoạn. - HS đọc cả bài. + Đoạn 1: từ đầu đến ở bên trong, - Cả lớp đọc đồng thanh. cháu à. + Đoạn 2: còn lại. - HS quan sát bảng 4 câu hỏi trong - HS thi đọc 2 đoạn. bài. - 1 HS đọc cả bài. - 4 HS đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - GV dán bảng phụ chép sẵn 4 câu 15 - HS chia sẻ câu trả lời: hỏi lên bảng. - 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 câu hỏi + Khi mở hộp quà, bà nói bà không trong bài. thấy gì ở bên trong. - GV nói: Bé Huệ tặng bà món quà + Đây không phải là cái hộp rỗng nhân dịp sinh nhật bà. GV hỏi: đâu ạ. Cháu đã gởi rất nhiều nụ hôn + Khi mở hộp quà, bà nói gì? vào đó, đến khi đầy ắp mới thôi. + Quà của cháu là món quà quý + Huệ trả lời thế nào? nhất. + HS trả lời theo 1 trong 2 ý SGK. + Bà cảm ơn cháu nhé. + Nghe Huệ nói bà cảm động như thế nào? + Vì sao bà nói đó là món quà quý nhất? - Hai bà cháu rất yêu thương nhau. + Hãy thay câu “Cháu ngoan quá!” bằng lời cảm ơn của bà - 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? - GV dán bảng phụ và chốt: Huệ rất - 1 HS nhắc lại. yêu bà và với bà, tình cảm của cháu - Cả lớp đọc nhắc lại là món quà quý nhất. Giáo viên: Trường
  10. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 - 1 HS nhắc lại. 7 - 3 HS đóng vai đọc theo mẫu. - Cả lớp nhắc lại. 2.3. Luyện đọc lại - HS đọc theo tổ. - Gọi 3 HS đóng vai đọc mẫu: 1 HS đọc người dẫn chuyện, 1 HS đọc lời bà, 1 HS đọc lời Huệ. - HS thi đọc theo tổ. 3 - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe câu chuyện “Món quà quý giá” xem trước bài đọc tiếp theo. Giáo viên: Trường
  11. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 CHÍNH TẢ CON MÈO MÀ TRÈO CÂY CAU (1 TIẾT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Chép đúng bài đồng dao Con mèo mà trèo cây cau không mắc quá 1 lỗi, tốc độ tối thiểu 2 chữ/ phút - Làm đúng các bài tập chính tả: Điềng chữ ng hay ngh?; Điền vần uôn hay uốt, ương hay ươc. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết vận dụng những điều đã học để thực hiện giao tiếp hằng ngày ở trường học, gia đình và cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu nội dung của bài học lên màn hình. - Bảng phụ viết bài tập chép. - Bảng phụ chép 4 câu văn ở BT3. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: - Bài này các em tập chép bài đồng 2’ - HS lắng nghe. dao: Con mèo mà trèo cây cau. Làm các bài chính tả: Điền chữ ng hay ngh, Điền vần uôn hay uôt, ương hay ươc? 2. Luyện tập 17’ 2.1. Tập chép - GV đọc mẫu bài đồng dao. - HS nghe GV đọc mẫu. - HS nhìn bảng đọc lại bài. - 1 – 2 HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc bài. - Cả lớp đọc bài. - GV: Bài đồng dao cho các em biết - Con mèo trèo lên cây cau hoi thăm Giáo viên: Trường
  12. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 được điều gì? chú chuột đi đâu vắng nhà. - GV chốt: Mèo không hỏi thăm chuột mà sục sạo tìm bắt chuột để ăn thịt vì mèo vốn là kẻ thù của họ nhà chuột. - GV chỉ từng tiếng HS dễ sai viết cho - HS nhìn và đọc tiếng viết sai. cả lớp đọc: trèo, cây cau, chuột, vắng, đường, mắm, muối, giỗ, - HS nhìn bảng chép vào vở Luyện - HS nhìn bảng chép. viết 1, tập hai. - HS tô những chữ hoa đầu câu. - HS tô những chữ hoa đầu câu. - GV lưu ý tư thế ngồi viết, cầm bút của các em. - HS viết xong dùng bút chì, nghe GV đọc chậm soát lại bài viết. - HS gạch chân chữ viết sai bằng bút - HS gạch chân từ viết sai bằng bút chì. chì. - GV chấm 1 số vở, nhận xét và tuyên 7’ dương. 2.2. Làm bài tập chính tả Bài tập 2: Chữ nào hợp với chỗ trông: ng hay ngh? - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu BT. - GV ghi lên bảng: ừng, e, ay, - HS lắng nghe quy tắc chính tả ngh nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả hay ng. (ngh + e, ê, i; ng + a, o, ô, ơ, u, ư) để làm bài cho đúng. - HS nhắc lại quy tắc viết ngh hay ng. - 2 – 3 HS nhắc lại. - Cả lớp nhắc lại. - HS làm bài trong Vở Luyện viết 1, - HS làm vào vở Luyện viết 1, tập 2. Tập hai. - HS chia sẻ cho các bạn cùng biết. - GV chốt đáp án: ngừng một lát/ Giáo viên: Trường
  13. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 nghe vậy/ hiểu ra ngay. 7’ - Cả lớp đọc lại từ ngữ. - Cả lớp nhắc lại. Bài tập 3: Em chọn vần nào: uôn hay uôt, ương hay ươc? - HS nêu yêu cầu bài tập 3. - HS nêu yêu cầu bài tập 3. - HS đọc thầm từng câu, làm bài trong - HS đọc thầm từng câu, làm vào vở vở Luyện viết 1, tập hai. Luyện viết 1, tập hai. - GV dán 2 bảng phụ chép sẵn bài tập - HS tham gia trò chơi. 3. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội cử 4 bạn nối tiếp nhau điền kết quả. - GV chốt đáp án đúng: 1) trường, 2) 2’ - HS đọc lại đáp án. chuột, 3) được, 4) muốn. - Cả lớp đọc đáp án. - 1 HS đọc lại đáp án. - Cả lớp đọc lại đáp án. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò một số HS về nhà chép lại bài đồng dao cho đúng, cho đẹp. Xem trước bài tiếp theo. Giáo viên: Trường
  14. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA A, Ă, Â (1 TIẾT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết tô các chữ viết hoa A, Ă, Â theo cỡ chữ vừa và nhỏ. -Viết đúng các từ: ngạc nhiên, dịu dàng, câu Anh lớn nhường em bé bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; viết chữ rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút theo đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu từ ngữ, câu ứng dụng lên bảng lớp. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV dán lên bảng các chữ hoa A, Ă, 3’ - HS lắng nghe. Â (hoặc gắn từng bìa chữ) - GV hỏi: Đây là mẫu chữ gì? - Đây là mẫu chữ in hoa A, Ă, Â. -SGK đã giới thiệu chữ A in hoa từ bài 1. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ A, Ă, Â in hoa và viết hoa. - Hôm nay, các em sẽ học tô các chữ viết hoa A, Ă, Â. Các chữ này về cơ bản dựa trên đường nét của chữ in hoa, chỉ khác ở các nét uốn mềm mại. - Trong tiết học này, các em cũng luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập Giáo viên: Trường
  15. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 a/. Tô chữ viết hoa A, Ă, Â - GV dùng máy chiếu (hoặc đưa lên - Lắng nghe và quan sát. bảng từng bìa chữ mẫu ) - Hướng dẫn học sinh quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô từng chữ viết hoa (kết hợp mô tả và cầm que chỉ 15’ “tô”theo từng nét để học sinh theo dõi): + Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên. Đặt bút ở ĐK 3, tô từ dưới lên, lượn sang bên phải, đến ĐK 6 thì dừng lại. Nét 2 là nét móc ngược phải, tô từ trên xuống, lượn cong ở cuối nét. Nét 3 là nét lượn ngang giữa thân chữ, tô từ trái sang phải (lượn lên rồi lượn xuống). + Chữ viết hoa Ă gồm 4 nét: ba nét đầu tô như chữ A. Nét 4 là nét cong dưới (nhỏ) - dấu á, tô trên đầu chữ A. +Chữ Â khác chữ A hoa ở dấu mũ (2 nét) -YC HS tô các chữ viết hoa A, Ă, Â - HS tô các chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1. 1 Giải lao b/ Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ). - GV chiếu lên bảng hoặc mở bảng phụ đã viết từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ). YCHS đọc: ngạc nhiên, dịu dàng; - HS (cá nhân, cả lớp) đọc: ngạc Anh lớn nhường em bé. nhiên, dịu dàng; Anh lớn nhường -GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao em bé. Giáo viên: Trường
  16. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 của các con chữ: - Chữ d cao mấy li? 10’ - d cao 2 li - Chữ g, h, l, b cao mấy li? - g, h, l, b cao 2,5 li - GV lưu ý khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ (giữa chữ viết hoa A và nh), vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. - HS viết: ngạc nhiên, dịu dàng; Anh - Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, để lớn nhường em bé. vở. - GV khích lệ HS hoàn thành phần luyện tập thêm. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS. 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về - HS lắng nghe nhà tiếp tục luyện viết. -Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: đọc bài Bưu thiếp: “Lời yêu thương” (SGK, tr.87, 88 ), (tr.96, 97); quan sát vài bưu thiếp, nghĩ về người thân trong gia đình em sẽ tặng bưu thiếp; chuẩn bị giấy màu, bút chì màu, bút dạ, hồ dán, kéo, tranh ảnh 2’ người thân, để làm bưu thiếp. Giáo viên: Trường
  17. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 TẬP ĐỌC NẮNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ với tốc độ 40-50 tiếng/phút, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (nghỉ dài giống như sau dấu chấm). - Hiểu được các từ ngữ trong bài. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về bài học. - Hiểu được nội dung bài thơ: Nắng như một bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người. - Học thuộc lòng 6 dòng thơ cuối. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và đọc đúng, biết diễn cảm khi đọc, trình bày câu trả lời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’ - Cho 2 HS đọc bài Món quà quý - 2 HS đọc bài nhất. - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bà - 1 HS trả lời của Huệ lại nói món quà của Huệ là - 1 HS nhận xét món quà quý nhất? - 1HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 3’ - Cho HS thưởng thức bài hát Nắng - HS thưởng thức bài hát Giáo viên: Trường
  18. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 bốn mùa. - Cho HS quan sát tranh minh họa và - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Hai mẹ con bạn nhỏ đang làm gì? - Hai mẹ con bạn nhỏ đang hong thóc (mẹ đổ thóc ra sân, bạn nhỏ tải thóc). + Làm thế nào thóc có thể khô được? - Những tia nắng vàng chiếu rực rỡ GV giới thiệu: hôm nay, các em sẽ giúp thóc mau khô. học một bài thơ nói về nắng. Các em nghe để biết nắng đáng yêu thế nào và nắng làm gì cho mọi người. 2. Khám phá và luyện tập 2.1 Luyện đọc 14’ a) GV đọc mẫu (giọng nhẹ nhàng, - Cả lớp lắng nghe. nhí nhảnh, tình cảm). b) Luyện đọc từ ngữ: Nắng, lên cao, thẳng mạch, trải vàng, hong thóc, đuổi kịp, thoắt, vườn rau, xuyên qua, xâu kim, + Gọi HS luyện đọc từ ngữ ( cá nhân) - HS luyện đọc từ ngữ + Tổ HS luyện đọc từ ngữ - HS đọc theo tổ + Cả lớp đọc - Cả lớp đọc - Giải nghĩa từ mạch (đường vữa giữa - HS lắng nghe các viên gạch xây). c) Luyện đọc từng dòng thơ - Yêu cầu HS quan sát lại toàn bài thơ - HS quan sát và trả lời: Bài thơ có và hỏi: Bài thơ có mấy dòng? 10 dòng. - Đọc nối tiếp 2 dòng thơ một (cá - HS đọc nối tiếp nhân/ từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho học sinh. d) Thi đọc - Thi đọc nối tiếp 2 khổ thơ - Thi đọc nối tiếp 2 khổ thơ Giáo viên: Trường
  19. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 - Thi đọc cả bài - Thi đọc cả bài Nhận xét, khen ngợi 2.2 Tìm hiểu bài đọc - 3 HS nối nhau đọc 3 câu hỏi SGK 8’ - 3 HS đọc câu hỏi - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, - HS làm việc nhóm đôi, thảo luận trả thảo luận trả lời các câu hỏi. lời các câu hỏi. - Gọi các nhóm trả lời câu hỏi + Nắng giúp ai làm gì? + Nhóm: Nắng giúp bố xây nhà, nắng giúp mẹ hong thóc, nắng giúp ông nhặt cỏ, nắng giúp bà xâu kim. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét, khen ngợi + Tìm những câu cho thấy nắng rất + Nhóm: Nắng chạy nhanh lắm nhé, nhanh nhẹn. Chẳng ai đuổi kịp đâu. Thoắt đã về vườn rau Rồi xuyên qua cửa sổ Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét, khen ngợi + Em thấy nắng giống ai? + Nhóm: Nắng giống một bạn nhỏ chăm chỉ, - Lặp lại: 1HS hỏi_cả lớp đồng thanh - Cả lớp thực hiện đáp. - Qua bài thơ, em hiểu điều gì về - Vài HS trả lời nắng? - GV chốt lại: Nắng làm nhiều việt tốt. - HS lắng nghe Nắng giống 1 bạn nhỏ: nhanh nhẹn, chăm chỉ, đáng yêu, luôn giúp đỡ mọi người, 2.3 Học thuộc lòng 5’ - GV hướng dẫn học sinh học thuộc - HS học thuộc lòng theo hướng dẫn lòng 6 dòng thơ cuối theo cách xóa dần từng chữ, chỉ giữ lại những chữ đầu dòng, cuối cùng xóa hết. Giáo viên: Trường
  20. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 - Yêu cầu học sinh tự nhẩm học - HS nhẩm học thuộc lòng thuộc lòng (khuyến khích những em có thể học thuộc lòng cả bài thơ). - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - HS thi đọc thuộc lòng lòng 6 dòng thơ (hoặc cả bài thơ) Nhận xét, khen ngợi 3. Củng cố, dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ Nắng cho người thân nghe - Yêu cầu chuẩn bị ĐDHT cho tiết học “Góc sáng tạo” và bài kể chuyện “Cô bé quàng khăn đỏ”. Giáo viên: Trường
  21. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 GÓC SÁNG TẠP BƯU THIẾP “LỜI YÊU THƯƠNG” I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Làm được một bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ). - Viết được lời yêu thương (2,3 câu) lên bưu thiếp để tặng cho một người thân, chữ viết rõ rang, ít lỗi chính tả. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Kiên nhẫn, biết quan sát, biết chuẩn bị, biết trang trí và viết lời yêu thương để bày tỏ tình cảm của mình đối với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a) Chuẩn bị của giáo viên - Một số bưu thiếp sưu tầm, có thể là sản phẩm của học sinh năm trước. - Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li cắt hình chữ nhật hoặc hình trái tim để HS viết chữ cho đẹp, thẳng hàng dán vào bưu thiếp. - Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. b) Chuẩn bị của học sinh - Tranh ảnh người thân, giấy màu, bút chì màu, bút dạ, kéo, hồ dán, - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A.MỞ ĐẦU 3’ GV: từ phần LTTH, các em sẽ có - HS lắng nghe thêm các tiết học Góc sáng tạo. Trong các tiết học này, các em sẽ thực hiện các hoạt động sáng tạo như: + Làm bưu thiếp tặng một người thân trong gia đình. + Vẽ, trang trí hoặc sưu tầm tranh, ảnh về cây hoa, con vật yêu thích. + Làm quà tặng thầy cô hoặc người Giáo viên: Trường
  22. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 bạn mà em quý mến. + Tự vẽ bản thân, tự giới thiệu bản thân. Các em cũng sẽ học cách trưng bày, giới thiệu, đánh giá những sản phẩm đã làm. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa (BT1), nhận ra hình các bưu 2’ thiếp, đoán xem phải làm gì? - Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay có - HS quan sát tranh minh họa tên Bưu thiếp “Lời yêu thương”. - Làm bưu thiếp. Trong tiết học này, các em sẽ tập làm một bưu thiếp đơn giản trang trí và - HS lắng nghe viết lên đó lời yêu thương tặng một người thân là bố, mẹ, hoặc ông bà, anh chị em. Các em sẽ thi đua xem ai làm được bưu thiếp nhanh, đẹp, viết được những lời hay. 2. Khám phá 2.1. Cả lớp quan sát SGK, nghe 4 10’ bạn nối tiếp nhau đọc 4 hoạt động của tiết học. - YC HS1 đọc yc BT1. Cả lớp quan - Cả lớp quan sát SGK, nghe 4 bạn sát bưu thiếp mẫu trong SGK (hình nối tiếp nhau đọc 4 hoạt động của dáng, trang trí), hoặc bưu thiếp tiết học. GV,HS sưu tầm. GV hỏi: - 1HS đọc yc BT1 + Bưu thiếp được dùng làm gì? - Bưu thiếp là mảnh giấy dày hay Giáo viên: Trường
  23. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 giấy bìa cứng được trang trí đẹp để -YC HS 2 đọc yc BT2. Cả lớp quan viết lên đó lời chia vui, bày tỏ tình sát 4 bưu thiếp trong SGK để hiểu cảm quý mến, yêu thương với người cách làm, trang trí bưu thiếp (cắt dán nhận. hoặc vẽ. Có thể trang trí bằng tấm ảnh - HS 2 đọc yc BT2. Cả lớp quan sát người thân hoặc bằng tranh vẽ người thân do em tự vẽ. - YC HS 3 đọc yc BT3 (đọc cả lời trong 3 bưu thiếp mẫu). GV nhắc HS: viết lên bưu thiếp 2-3 câu lời yêu thương tặng một người thân trong gia đình. Viết nhiều câu hơ - HS 3 đọc yc BT3 càng tốt. - YC HS 4 đọc yc BT4. GV: Các em sẽ mang bưu thiếp về nhà, tặng người thân, cùng người thân trao đổi, hoàn thiện bưu thiếp cho em đẹp - HS 4 đọc yc BT4. hơn, sửa phần lời cho hay hơn để chuẩn bị trưng bày ở lớp vào tuần tiếp theo 2.2. GV hỏi: Em sẽ làm bưu thiếp để tặng ai trong gia đình? 3. Luyện tập 3.1.Chuẩn bị 18’ - Vài HS trả lời: ông, bà, cha, mẹ. a) HS bày lên bàn những đồ dùng đã anh, chị, em, chuẩn bị. GV phát giấy có kẻ ô li cho HS. Những HS chưa có sự chuẩn bị thì làm bài trực tiếp vào VBT. - HS bày lên bàn những đồ dùng đã b) GV hướng dẫn HS cách trang trí và chuẩn bị. viết lời trên bưu thiếp. - HS chưa có sự chuẩn bị thì chuẩn - Viết cùng một mặt giấy (viết ở vị trí bị VBT. giữa hoặc trên, dưới trang giấy). - HS lắng nghe Giáo viên: Trường
  24. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 - Nếu HS làm bưu thiếp gấp. Có thể vẽ, trang trí ở trang 1, viết lời ở giữa trang 3. - HS làm bài trên VBT: vẽ, trang trí, viết lời trên cùng một trang. c) VBT: YC HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng VBT: - HS đã có sự chuẩn bị để làm một bưu thiếp rời thì vở là nơi đính sản - HS mở VBT phẩm, lưu giữ sản phẩm, ghi nhận sự tiến bộ của HS. - HS chưa có sự chuẩn bị, các em sẽ làm bưu thiếp trên trang vở này. Các em trang trí quanh trang giấy và viết lời yêu thương ở vị trí trung tâm.(8) 3.2. Làm bưu thiếp - YC HS thực hành làm bưu thiếp (BT2). GV nhắc các em trang trí cho bưu thiếp: cắt dán, vẽ hoặc gắn tranh, ảnh người thân. - HS thực hành làm bưu thiếp - YC HS viết lời yêu thương lên bưu (BT2). thiếp tặng người thân (BT3). GV quan sát, giúp đỡ, khen ngợi, động viên kịp thời 3.3. Giới thiệu một vài sản phẩm - HS viết lời yêu thương lên bưu - GV đính lên bản 4-5 sản phẩm của thiếp tặng người thân (BT3). HS. Mời HS giới thiệu bưu thiếp của mình: Hình dáng, trang trí, đọc lời trên bưu thiếp. - HS giới thiệu bưu thiếp của mình: Nhận xét, tuyên dương, khích lệ , Hình dáng, trang trí, đọc lời trên - Cuối giờ GV sửa lời trên bưu thiếp bưu thiếp. cho 1 số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) - HS nhận xét. Giáo viên: Trường
  25. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 để HS viết lại vào mẫu giấy khác rồi đính lại vào sản phẩm. 4. Củng cố, dặn dò - HS nghe hướng dẫn sửa lỗi và - Khen ngợi những em hoàn thành 2’ viết lại vào mẫu giấy khác rồi tốt BT sáng tạo. đính lại vào sản phẩm. - Nhắc HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân - HS lắng nghe. hoàn thiện bưu thiếp, đính lại vào VBT, chuẩn bị trưng bài ở lớp vào tuần sau. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo: tìm và mang đến lớp 1 quyển sách để giới thiệu với các bạn, đọc (hoặc kể) cho các bạn nghe 1 câu chuyện hoặc 1 tin thú vị trong sách . - Nhắc lại YC tiết kể chuyện Cô bé quàng khăn đỏ. Giáo viên: Trường
  26. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 KỂ CHUYỆN CÔ BÉ QUÀNG KHĂN ĐỎ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ. - Nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Bước đầu biết thay đổi giọng, kể phân biệt lời người dẫn chuyện, lời cô bé, lời sói. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu lợi dụng. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm kể chuyện. - Kiên nhẫn, biết quan sát và kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu hoặc 6 tranh minh họa truyện phóng to. -Một chiếc khăn trùm đầu màu đỏ 1 mặt nạ sói để 2 HS cùng GV (người dẫn chuyện) kể lại câu chuyện theo vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 5’ 1.1.Quan sát và phỏng đoán - GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ. - YC HS quan sát tranh và cho biết : - Quan sát tranh + Truyện có những nhân vật nào? + Truyện có một cô bé quàng chiếc khăn màu đỏ, mẹ cô bé, con sói, bà cụ và bác thợ săn. + Hãy đoán nội dung câu chuyện. + Mẹ bảo cô bé mang quà đến biếu bà. Trên đường đi, cô bé gặp sói và bị sói lừa, 1.2.Giới thiệu câu chuyện: Cô bé - HS lắng nghe Giáo viên: Trường
  27. Lớp:1 Năm học: 2020 - 2021 quàng khăn đỏ là một câu chuyện rất nổi tiếng. Trẻ em ở tất cả các nước đều biết câu chuyện này. Câu chuyện là lời khuyên bổ ích với tất cả trẻ em? Lời khuyên đó là gì? Các em hãy lắng nghe câu chuyện. 2. Khám phá và luyện tập 2.1.Nghe kể chuyện 25’ - GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Câu mở đầu: kể khoan thai. Đoạn sói - HS quan sát tranh, nghe kể chuyện lừa Khăn Đỏ để định ăn thịt hai bà cháu: giọng kể tăng dần sự căng thẳng. Lời sói lúc ngọt ngào khi dụ Khăn Đỏ vào rừng chơi; lúc ồm ồm rồi hăm dọa khi giã giọng bà lão trả lời Khăn Đỏ. Giọng Khăn Đỏ nói với sói: ngây thơ, hồn nhiên. Đoạn kết: kể với giọng hồ hởi. Đoạn cuối kể về sự ân hận của Khăn Đỏ: giọng thấm thía. - GV kể 3 lần, rõ ràng từng câu, từng đoạn theo mỗi tranh. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh Ở từng tranh GV lần lượt nêu câu hỏi - HS quan sát tranh, nhớ lại câu để HS trả lời: chuyện và trả lời câu hỏi: - Tranh 1 + Vì sao cô bé được gọi là “Khăn + Cô bé được gọi là Khăn Đỏ vì đi Đỏ”? đâu em cũng quàng chiếc khăn màu đỏ. + Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì? + Khăn Đỏ được mẹ giao việc mang bánh biếu bà đang bị ốm. + Mẹ dặn em điều gì? + Mẹ dặn em đừng la cà dọc đường. - Tranh 2 Giáo viên: Trường