Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy

docx 70 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_huynh_thi_t.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy

  1. TUẦN 24 Năm học: 2022 - 2023 Từ ngày 27/02/2023 đến ngày 03/3/2023 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN SHDC:Múa Hát chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3 2 Tiếng Việt Trái chín (tiết 1) 3 Tiếng Việt Trái chín (tiết 2) 4 GDTC Động tác bụng và động tác toàn thân 2 27/02/2023 1 Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) 2 TNXH Cơ quan hô hấp (tiết 1) 3 TV* Luyện viết CT bài Trái chín (3 khổ thơ đầu) 1 Tiếng Anh 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt Trái chín (tiết 3) 3 4 Tiếng Việt Trái chín (tiết 4) 28/02/2023 1 Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 3) 2 TNXH Cơ quan hô hấp (tiết 2) 3 HĐNK NGLL 3 Trí nhớ siêu phàm 1 Tiếng Việt Hoa mai vàng (tiết 1) 2 Tiếng Việt Hoa mai vàng (tiết 2) 3 HĐNK NGLL1 Bài tập thực hành GK2 4 Toán Các số từ 101 đến 110 (tiết 1) 1 GDTC Động tác nhảy và động tác điều hòa 4 2 T* Ôn tập đơn vị, chục, trăm, nghìn 01/3/2023 3 HĐTN SHCĐ: Nhận biết những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. Chia sẻ việc em đã làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biểt ơn vói ngưởi thân trong gia đình 1 Tiếng Việt Hoa mai vàng (tiết 3) 5 2 Tiếng Việt Hoa mai vàng (tiết 4) 02/3/2023 3 TABN
  2. 4 TABN 1 Nhạc HỌC NỐT ĐỒ 2 Mĩ thuật Tắc kè hoa (Tiết 2) 3 Toán Các số từ 101 đến 110 (tiết 2) 1 Tiếng Việt Hoa mai vàng (tiết 5) 2 Tiếng Việt Hoa mai vàng (tiết 6) 6 3 ĐĐ Em yêu quê hương (tiêt 1) 03/3/2023 4 Toán Các số từ 111 đến 200 1 HĐTN SHL: Tham gia chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. GD QTE Chủ đề 3: Đất nước và cộng đồng ( 2 tiết ) 2 HĐNK NGLL2 STEM 3 TV* Luyện viết chữ V (trang 14) Duyệt của BGH Ngày 03.3.2023 GVCN HUỲNH THỊ THU THUỶ . Thứ Hai ngày 27 tháng 02 năm 2023 HĐTN SHDC: MÚA HÁT CHÀO MỪNG 8/3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về kiến thức: -Tích cực tham gia các hoạt động Múa hát mừng ngày Quốc tế Phụ nữ cùng nhà trường. 2. Qua đó HS sẽ đạt được: a. Về năng lực:
  3. -Năng lực tự quản, tổ chức, thiết kế các hoạt động: tham gia vào các hoạt động múa hát mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 của trường. b. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm: Hình thành trách nhiệm trong công việc và sự tuân thủ của các quy định. II. PHƯƠNG TIỆN TỔ CHỨC: 1. Giáo viên: Các bài hát ca ngợi người phụ nữ, 2. Học sinh: Thuộc các bài hát về chủ đề 8-3, III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Nghi lễ: - Ổn định tổ chức: Lớp trưởng - Nghi lễ chào cờ. Cả lớp thực hiện 2.Nhận xét công tác tuần qua: -GV sơ kết tuần qua, tổng kết điểm và đưa ra kế hoạch tuần sau -GV hướng dẫn ban cán sự lớp điều hành. -GV nhận xét tình hình chung của lớp các mặt: phong trào, vệ sinh, nề nếp, học tập, . 3.Sinh hoạt theo chủ đề: GV giới thiệu chủ đề sinh hoạt : Múa hát chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. Mục tiêu: Học sinh mạnh dạn, tự tin tham gia biểu diễn tiết mục văn nghệ theo đăng kí. Phương pháp, hình thức tổ chức:thực hành biểu diễn, Cách tiến hành: -GV mở nhạc bài hát: Bông hoa mừng cô; Mẹ yêu, - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia biểu diễn tiết mục văn nghệ theo đăng kí theo chủ đề: 8-3 - GV cổ vũ, động viên các tiết mục văn nghệ trong chương trình. -Tổng kết các tiết mục văn nghệ. - Giáo dục: Mỗi người thân trong gia đình chúng ta đều rất thương, quý mến chúng ta. Chúng ta cần có những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, lòng biết ơn với người thân trong gia đình. Nhất là bà, mẹ đã vất vả nuôi nấng, chăm sóc, dạy bảo các em nên người. 4.Nhận xét-giao việc: -GV giao nhiệm vụ cho lớp chuẩn bị cho hoạt động theo chủ đề tuần sau: Tham gia hoạt động “Lời nhắn nhủ yêu thương.”
  4. - HS thực hiện tự đánh giá sau tiết học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG : HS nghiêm túc chào cờ. TIẾNG VIỆT TRÁI CHÍN (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS có được: * Kiến thức 1. Tìm được từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả theo gợi ý; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của đồng lúa chín và bàv tỏ lòng biết ơn nhũng ngườỉ nông dân đã làm ra hạt lúa, biết liên hệ bản thân: Kính trọng, biết ơn người nông dân, biết chia sẻ tranh (hoặc ảnh) về cảnh vật ở quê hoặc nơi mình sống, nói câu bày tỏ cảm xúc về cảnh vật đó. * Phẩm chất, năng lực - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, giúp HS nhận thức được sự giàu đẹp của quê hương. - Bước đầu thể hiện tình yêu quê hương, nơi mình sống bằng các việc làm cụ thể (kính trọng, biết ơn người lao động, tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi II. Chuẩn bị: - SHS, VTV, VBT, SGV. - Ti vi/ máy tính, giáo án ppt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Khởi động: 5’ * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi, hát. * Cách tiến hành: - HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, - HS chia sẻ trong nhóm thi đố bạn về các loại trái cây mà em biết
  5. theo mẫu gợi ý. - Hs hát - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Trái chín. - HS đọc - HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: tên gọi, đặc điểm riêng của mỗi loại trái cây có trong bài. B. Khám phá và luyện tập 25’ 1. Đọc * Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu - HS nghe đọc nội dung bài đọc; biết liên hệ bản thân cách sử dụng và bào quản các đồ đạc trong nhà. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi. * Cách tiến hành: 1.1. Luyện đọc thành tiếng - HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng đọc thong - HS lắng nghe GV đọc mẫu thả, vui tươi). - Luyện đọc từ khó. - HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: xù xì, chín, tàn nhang, lấm chấm, xa- - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài pô-chê, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp dòng thơ, khổ thơ. - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. 1.2 Luyện đọc hiểu - HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: lấm chấm (có nhiều chấm nhỏ rải rác), - HS đọc thầm - ND: Mọi đồ đạc trong nhà đều - HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo cặp/ có ích lợi và gần gũi, thân quen với nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. con người người. - HS nêu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp, đặc điểm - HS chia sẻ riêng của các loại trái cây khi chín. - HS liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên quanh mình. Tiết 2
  6. 1.3 Luyện đọc lại * Mục tiêu: Học sinh đọc trơn được bài và hiểu nội dung của bài ở mức độ đơn giản. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - HS nhắc lại nội dung bài - HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - HS nghe GV đọc - HS nghe GV đọc lại khổ thơ thứ hai và ba. - HS luyện đọc - HS luyện đọc trong nhóm nhỏ, trước lớp khổ thơ - HS luyện đọc thuộc lòng thứ hai và ba. - HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích theo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần). - HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trong - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ nhóm đôi. em thích trước lớp. - Một vài HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét. 1.4 Luyện tập mở rộng * Mục tiêu: Học sinh tham gia hoạt động sáng tạo tìm được tên các đồ vật trong nhà chứa tiếng bắt đầu bằng chứ ch. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi. * Cách tiến hành: - HS xác định yêu cầu - HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng - HS trao đổi trong nhóm tìm tên đồ tạo - Bảng màu kì diệu. vật bắt đầu bằng chữ ch. - HS trao đổi trong nhóm nhỏ: nêu màu sắc của hoa hồng, thanh long, xoài, hoa lay-ơn; nói câu tả màu sắc của một loài hoa hoặc quả mình chọn - HS đặt câu với tiếng vừa tìm (Lưu ý: HS có thể chọn hồng vàng, đỏ, tím, xanh; được. - HS nghe một vài nhóm trình bày xoài: vàng (xoài cát, xoài thanh ca, xoài thơm), kết quả trước lớp và nghe GV nhận xanh (xoài tượng, xoài Thái); GV không gò ép xét kết quả. HS theo 1, 2 màu thường thấy, chỉ nhắc nhở hướng
  7. dẫn khi HS chọn/ nói màu, câu có nội dung ảnh hưởng đến thuần phong mĩ tục). - HS thực hiện vào VBT. - HS nghe một vài nhóm trình bày kết quả trước lớp và nghe GV nhận xét kết quả (GV có thể tổ chức trò chơi tiếp sức/ truyền điện). C. Hoạt động nối tiếp:5’ 1. Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài và nêu nội - Nhận xét, tuyên dương. dung bài đọc. 2. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài cho - Giáo viên dặn học sinh về nhà đọc lại bài và tiết sau. chuẩn bị bài tiếp theo. HS thực hiện tự đánh giá sau tiết học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: - Sử dụng tranh ảnh giảng từ tàn nhang, lấm chấm . GDTC ĐỘNG TÁC BỤNG VÀ ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN (GV Bộ môn dạy) . TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: I. Nhận biết tên gọi nghìn, quan hệ giữa nghìn và trăm, chục, đơn vị. II. Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm vi 1000. III. So sánh, xếp thứ tự các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm VI 1000. - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
  8. - HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. *Qua đó HS sẽ đạt: 1.Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. _Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hìiih hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - GV chia lớp thành hai đội A – B - Hai đội luân phiên nhau đếm nhanh _ HS quan sát tham gia các số tròn chục từ 10 đến 1000 - HS nhận xét , GVNhận xét, tuyên dương. 2.Hoạt động 1: Thực hành viết số trên trục tia số(5 phút)
  9. GV cho HS làm theo hình thức cá nhân Bài 2: _ HS đọc yêu cầu bài làm Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? _ HS làm bài - GV cho HS quan sát trục tia số sgk/tr.39. _ 5 HS viết số còn thiếu vào trục tia số - HS viết số ngày dưới trục tia số trên bảng của GV -Hs nhận xét, GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành đếm số qua các khay trứng (10 phút) Hình thức Thảo luận nhóm đôi _ HS đọc yêu cầu đề bài Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? _ 1 chục - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.39. _ 20 trứng = 20 chục quả - GV hỏi: 10 quả trứng là bao nhiêu? 1 khay chứa bao nhiêu quả? _ Đại diện nhóm trả lời: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành bài tập. _ Đếm chồng trứng thứ nhất: 2 chục, 4 - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. chục, 6 chục, 8 chục, 1 trăm. a) Có bao nhiêu khay trứng; có tất cả bao nhiêu quả trứng? ở chồng thứ nhất _ Đếm chồng trứng thứ hai: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? ở chồng thứ hai • Kết luận có 1 trăm và 8 chục trứng. _ HS nhận xét, GV nhận xét Thư giãn 1 phút Hoạt động 3: Thực hành Bảng trăm, chục,đơn vị từ các số tròn chục 110 đến 200 thông qua các khối lập phương (15 phút)( Bài 4) _ Hình thức thảo luận nhóm 6 IV. GV giới thiệu bảng các số tròn chục
  10. từ 110 đến 200. V. GV hướng đẫn HS thực hiện mẫu. _ HS quan sát , nhắc lại Hàng đầu: 110 • Quan sát hình ảnh các khối lập phương. Có 1 trăm khối lập phương, ta viết chữ sổ 1 ở cột trăm. Có 1 chục khối lập phương, ta viết chữ số 1 ở cột chục. Có 0 đơn vị (không có khối lập phương lẻ), ta viết chữ số 0 ở cột đơn vị. • Viết số. Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị(GV vừa nói, vừa chỉ tay vào các chữ số ở các cột trăm - chục - đơn vị), _ ta viết số 110 (GV và HS cùng _ HS nhắc lại, đọc viết số viết). _HS thực hiện theo trình tự trên. • Đọc số: một trăm mười. Hàng thứ hai: 120 Hàng thứ ba: 130 Cho HS thảo luận nhóm 6 và hoàn thành đến hàng thứ 7 _ HS trả lời _ Đại diện các nhóm trình bày bài mình làm. Mỗi nhóm trình bày 2 hàng và nối tiếp nhau _ HS nhận xét ,GV nhận xét Hoạt động 3: Củng cố (5phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. * Phương pháp: Thực hành * Hình thức: trò chơi. - Hôm nay em học bài gì? - Cho HS nhận xét thẻ đúng _ sai với đáp án trên bảng của GV - Nhận xét giờ học. HS thực hiện tự đánh giá sau tiết học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: - Rèn cho HS thuộc thứ tự các số tròn chục từ 110-200
  11. . TNXH CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hập trên sơ đỏ, tranh ảnh. - Nhận biết được chức năng của cơ quan hô hấp ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân. - Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan hô hấp không hoạt động. 2. Năng lực: *: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: Các hình bài 21 SGK, máy chiếu. - HS: SGK, VBT, tranh vẽ, bút màu, giây màu, tờ bìa, kéo, keo dán. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS vẻ cơ quan hô hấp. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực hiện vươn vai hít - HS thực hiện động tác: vươn vai thở sâu. hít thở sâu. - HS trả lời câu hỏi: Bạn cảm thấy như thể nào - Chia sẻ cảm nhận sau khi thực sau khi hít thở sâu? Cơ quan nào giúp bạn thực hiện động tác. hiện việc làm đó? - GV mời 2 - 3 HS trả lời. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Cơ quan hô hấp”.
  12. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan hô hấp Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. Cách tiến hành: - HS quan sát hình trong sgk và chỉ - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK tên các bộ phận trong cơ quan hô trang 84 và làm việc nhóm đôi: Chỉ và nói tên hấp. các bộ phận của cơ quan hô hấp trong hình. - Đại diện một số HS trình bày và kết hợp chỉ tranh. - Lắng nghe nhận xét và kết luận. - GV mời 2 đến 3 cặp HS lên chỉ hình trong SGK hoặc hình phóng to trên bảng về vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - GV và HS nhận xét và cùng rút ra kết luận về vị trí và tên gọi của một số bộ phận của cơ quan hô hấp. * Kế luận: Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phé quản và phối (phối trái, phối phải). Hoạt động 2: Thực hành làm sơ đồ cơ quan - HS làm sơ đồ và chia sẻ sản phẩm hô hấp với các bạn trong lớp. Mục tiêu: HS làm được sơ đồ cơ quan hô hấp đơn giản, bao gồm các bộ phận: phối, khí quản, phế quản, mũi từ các giấy màu, tờ bìa, kéo, keo dán. Cách tiến hành:
  13. HS thực hiện làm sơ đồ theo nhóm 4 HS - Các nhóm chia sẻ sản phẩm trước lớp. - GV đặt câu hỏi để dẫn dắt HS nêu được nội dung trọng tâm của bài học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG : HS chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hập trên sơ đỏ, tranh ảnh . TV * LUYỆN CHÍNH TẢ: TRÁI CHÍN (3 KHỔ THƠ ĐẦU) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức – Kỹ năng - HS viết chính xác đoạn chính tả của bài Trái chín, trình bày đúng đoạn thơ. - Chữ viết rõ ràng. 2. Năng lực - Học sinh phát triển được năng lực:hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Học sinh phát triển được phẩm chất: chăm học, tự tin, trung thực, đoàn kết. II. Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ chép bài chính tả, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. - Học sinh: sgk, bảng con. - Nghe-viết chính xác bài Trái chín (3 khổ thơ đầu) I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chép sẵn đoạn viết lên bảng - HS: bảng con II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. HS đọc lại đoạn viết: Trái chín Xù xì da cóc Mít chín trên cành Dưa hấu chín xanh Cà chua chín đỏ. Chín như ngọn lửa Là ớt chỉ thiên Cà chua chín đỏ. Chín tựa than đen Ô môi, bồ kết. Chín như son điểm Đích thị quả hồng Cô bạn thanh long Chín màu hồng phấn. Đặng Hấn
  14. 2. HS luyện viết chữ khó vào bảng con: - Xù xì - Mít chín - ớt chỉ thiên - ô môi - đích thị - màu 3. GV đọc bài, HS nghe-viết 4. Sửa lỗi: - Dò soát lại bài - Tự đánh giá tiết học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: HS viết đúng chính tả, trình bày đẹp. Thứ Ba ngày 28 tháng 02 năm 2023 TIẾNG ANH (GV Bộ môn dạy ) TIẾNG VIỆT TRÁI CHÍN (TIẾT 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt: * Kiến thức: 3. Viết đúng kiểu chữ hoa V và câu ứng dụng. 4. Tìm được từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp với sự vật trong tranh. Dấu chấm, dấu chấm than, câu thể hiện sự ngạc nhiên. 5. Cùng bạn thực hiện trò chơi Nhìn hình đoán trái. * Phẩm chất, năng lực - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, giúp HS nhận thức được sự giàu đẹp của quê hương. - Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên: yêu quý cây cối, con vật, sông suối, núi rừng,
  15. - Có ý thức tự giác tham gia hoạt động bảo vệ thiên nhiên: không phá tổ chim, không bẻ cành, hái hoa. - Cổ vũ những người bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Anh em, Anh em như thể tay chân, 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: V Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện viết chữ V hoa - HS quan sát mẫu chữ V hoa, xác định ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của V hoa con chữ V hoa. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Cấu tạo: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, cong trái và lượn ngang (giống ở đầu các trực quan, vấn đáp, thảo luận. chữ H, I, K). Nét 2 là nét thẳng đứng hơi ❖ Cách tiến hành: lượn ở 2 đầu. Nét 3 là nét móc xuôi phải - GVcho HS xác định chiều cao, độ rộng, lượn ở phía dưới. cấu tạo nét chữ con chữ V hoa. Cách viết: Nét 1 đặt bút trên ĐK5 , viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét thẳng đứng lượn ở 2 đầu đến ĐK1 thì dừng lại. Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp nét móc xuôi phải, DB ở ĐK5 (giữa nét 2 & 3 có khoảng cách vừa phải không hẹp hay rộng quá). - HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ V hoa.
  16. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ V - HS viết chữ V hoa vào bảng con. hoa. - HS tô và viết chữ V hoa vào VTV. - Cho HS viết chữ V hoa vào bảng con. - Yêu cầu HS tô và viết chữ V hoa vào VTV. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng -Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ viết. V hoa, câu ứng dụng “Văn hay chữ tốt.” -Học sinh luyện viết bảng con chữ “V” hoa; ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: chữ “Văn hay chữ tốt”; Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, -HS viết chữ V hoa, chữ Văn và câu ứng trực quan, vấn đáp, thảo luận. dụng vào VTV: ❖ Cách tiến hành: “Văn hay chữ tốt” - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Văn hay chữ tốt. - HS nghe GV nhắc lại quy trình viết chữ V hoa, cách nối nét từ chữ V hoa sang chữ ă. - HS quan sát cách GV viết chữ Văn. - HS viết chữ Văn và câu ứng dụng Văn hay chữ tốt vào VTV. Hoạt động 3: Đánh giá bài viết HS tự đánh giá phần viết của mình và của ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bạn. bài viết của bản thân và của bạn bè. HS nghe GV nhận xét một số bài viết. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp. ❖ Cách tiến hành: - HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. - HS nghe bạn và GV nhận xét một số bài viết. Tiết 4: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?; dấu chấm, dấu chấm than Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3) Bài tập 3/52: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc ❖Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu phù hợp với mỗi : của BT 3; HS quan sát tranh, tìm từ ngữ
  17. chỉ màu sắc phù hợp; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ. ❖Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4 ❖Cách tiến hành: - HS xác định yêu cầu của BT 3. - HS quan sát tranh và tìm từ ngữ chỉ màu sắc cho các sự vật trong tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm -Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu nhỏ (Đáp án: hoa sen hồng nhạt/ hồng bài, thảo luận nhóm 4 tìm từ ngữ phù hợp tươi/ hồng phớt , hoa cúc vàng tươi/ với tranh. vàng rực/ vàng như nắng , con sóc -Đại diện các nhóm trình bày. nâu/ nâu nâu/ nâu đỏ , con bò vàng/ 1. hoa sen hồng nhạt, hồng lông vàng sậm , con quạ đen/ đen tươi, thui/ đen nhánh/ Lưu ý: HS có thể 2. hoa cúc vàng tươi, vàng rực, nêu từ ngữ chỉ màu sắc theo năng lực quan sát của từng em, GV ghi nhận, 3. con sóc nâu nâu, nâu đỏ, khuyến khích, không gò ép HS nêu 4. con bò vàng sậm, vàng hoe, theo từng từ). 5. con quạ đen thui, đen nhánh, - HS nghe bạn và GV nhận xét. -Học sinh nhận xét. Hoạt động 2: Luyện câu (Bài tập 4) - HS xác định yêu cầu của BT 4. ❖Mục tiêu: Giúp HS biết đặt câu có từ - HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm ngữ ở BT 3; biết đặt dấu chấm, dấu chấm đôi. than phù hợp. - HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng ❖Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận câu vừa đặt. nhóm đôi. - HS nghe bạn và GV nhận xét câu. ❖Cách tiến hành: - HS viết vào VBT 1 - 2 câu có chứa một từ a. Đặt câu có từ ngữ chỉ màu sắc ngữ tìm được ở BT 3. - HS xác định yêu cầu của BT 4a, đọc lại các từ ngữ ở BT 3. - HS đặt câu trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét.
  18. HS viết 1 - 2 câu vừa đặt vào VBT. - HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. - HS thảo luận nhóm b. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than - HS xác định yêu cầu của BT 4b, đọc thầm đoạn văn. - HS thảo luận nhóm đôi, xác định vị trí đặt - HS trình bày. dấu chấm hoặc dấu chấm than phù hợp. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu câu. - HS xác định yêu cầu. Viết một câu có sử c. Viết câu có sử dụng dấu chấm than dụng dấu chấm than thể hiện sự ngạc nhiên - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4c. của em khi thấy một cảnh đẹp. - Thảo luận nhóm đôi. Trình bày trước lớp câu đặt theo yêu cầu. - HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm - HS viết vào VBT một câu có sử dụng dấu đôi. chấm than, thể hiện sự ngạc nhiên khi thấy - GV nhận xét câu. một cảnh đẹp. - HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. Hoạt động 3: Vận dụng ❖ Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi “Nhìn hình đoán trái”. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi, động não; cá nhân. ❖ Cách tiến hành: - HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi Nhìn hình đoán trái.
  19. - GV hướng dẫn cách chơi. - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi. - HS quan sát hình gợi ý, nêu tên của một số - HS thực hiện. loại trái cây có màu sắc, hình dáng tương tự như hình gợi ý. VD: hình tròn, màu cam quả cam, - HS nêu cảm nghĩ sau khi chơi trò chơi - HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ khi hoặc nói về đặc điểm riêng của một loại trái chơi trò chơi hoặc nói về đặc điểm riêng của cây mà em thích. một loại trái cây mà em thích. HS thực hiện tự đánh giá sau tiết học. • ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: -Ở BT 2/24, không sử dụng KPB mà tổ chức học theo nhóm 2. . TOÁN ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: II. Nhận biết tên gọi nghìn, quan hệ giữa nghìn và trăm, chục, đơn vị. III. Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm vi 1000. IV. So sánh, xếp thứ tự các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm VI 1000. - Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. - HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. *Qua đó HS đạt được phát triển năng lực và phẩm chất: 1.Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. _Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hìiih hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
  20. 3. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - GV chia lớp thành hai đội A – B _ HS quan sát tham gia - Hai đội luân phiên nhau đếm nhanh các số tròn chục từ 10 đến 1000 - HS nhận xét , GVNhận xét, tuyên dương. 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu, nhận biết: xác định số của mỗi cái cây (dựa vào tia số), mỗi con chim mang một bảng đọc số - đó cũng chính là số của cái cây mà con chim đó sẽ bay đến. 5 phút Hình thức : trò chơi, cá nhân _ HS đọc yêu cầu bài làm Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài. _ HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát trục tia số sgk/tr.41.
  21. - HS nối các con chim vào trục tia số _ 5 HS viết số còn thiếu vào trục tia số thích hợp trên bảng của GV -Hs nhận xét, GV nhận xét Hoạt động3:Vận dụng (15 phút) Hình thức Thảo luận nhóm 4 _ HS đọc yêu cầu đề bài Bài 6: _ HS trả lời: có bốn xe chở trứng gà, số - Gọi HS đọc yêu cầu bài. lượng trứng mỗi xe được ghi trên bảng _Quan sát hình vẽ, em nhận biết điều gắn ở mỗi xe gì? _ HS thực hiện nhóm 4: Thảo luận và • Viết số trứng vào bảng nhóm làm bài. V. HS trình bày, GV khuyến khích HS GV gợi ý :HS có thể thực hiện như giải thích cách làm. sau. Vi dụ: • Đếm số trứng ở mỗi khung. a) 3 trăm trứng: 300, xe màu xanh a) 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm. Có lá (xe thứ ba, áp bên phải). 300 quả trúng. b) 1 trăm5 chục tráng: b) 1 trăm 5 chục. Có 150 quả 150, xe màu đỏ (xe cuối cùng, trứng. bên phải). c) 1 trăm3 chục. Có 130 qiiả c) 1 trăm3 trúng. chục trứng: 130, xe màu xanh lá d) 1 trăm,2 trăm. Có 200 quả (xe thứ hai, áp bìa trái). trứng. d) 2 trăm trúng: 200, xe màu đỏ (xe _ HS nhận xét, GV nhận xét đầu tiên, bên trái). Thư giãn 1 phút Hoạt động 4: Thử thách 10 phút HS thảo luận (nhóm sáu) để tìm hiểu, nhận biết và thực hiện các yêu cầu trong SGK a) Mỗi hàng gạch đều có 10 viên, đếm theo chục: 10, 20, _ HS thảo luận nhóm, trả lời theo gợi ý 30, 190, 200. của GV b) GV có thể cho HS đếm: có 20 hàng gạch. c) GV có thể hỏi, gợi ý cho HS
  22. đếm. + Mỗi hàng gạch có mấy viên gạch màu đỏ? + Có tất cả bao nhiêu viên gạch đỏ? Tương tự, GV cho HS đếm số viên gạch của từng màu trình bày trước lớp _ GV có thể tổ chức cho HS chơi “Đố bạn” (hoặc truyền điện) để các em lần lượt nêu kết quả đếm được (của mỗi màu gạch). Hoạt động 3: Củng cố (5phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. * Phương pháp: Thực hành * Hình thức: trò chơi. - Hôm nay em học bài gì? - Cho HS nhận xét thẻ đúng _ sai với đáp án trên bảng của GV - Nhận xét giờ học. HS thực hiện tự đánh giá sau tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: - Bài 3: Sửa bài bằng hình thức thi đua 2 đội. . TNXH CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hập trên sơ đỏ, tranh ảnh. - Nhận biết được chức năng của cơ quan hô hấp ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân.
  23. - Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan hô hấp không hoạt động. 2. Năng lực: * Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: Các hình bài 21 SGK, máy chiếu. - HS: SGK, VBT, tranh vẽ, bút màu, giây màu, tờ bìa, kéo, keo dán. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS vẻ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái dâu” để HS thi kể - HS tham gia trò chơi. nhanh tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. - HS khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và dẫn dắt vào nội dung tiết 2. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Quan sát hình và nhận xét Mục tiêu: Nêu được sự thay đổi kích thước của lồng ngực vả phổi khi thực hiện động tác hít vào, thở ra. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh và trả lời câu - GV tổ chức cho HS quan sát hình 4a, 4b trong hỏi. SGK trang 86:
  24. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - Thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: Tranh nào vẽ bạn đang hít vào? Tranh nào vẽ bạn đang thở ra? - HS thảo luận và quan sát tranh. Vì sao em biết? - GV mời 2 đến 3 cặp HS lên trước lớp chỉ - Kết hợp chỉ tranh và nói đường tranh, hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. đi không khí khi hít vào, thở ra. - GV nhận xét và kết luận: Khi chúng ta thở, lông ngực phòng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Khi hít vào, lỏng ngực nở to ra và khi thở ra, lồng ngực xẹp xuống. Hoạt động 2: Đường đi của không khí khi hít vào và khi thở ra Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. Cách tiến hành: - Một số nhóm HS lên trước lớp - GV chia lớp thành các nhóm 2 HS. trình bày. - GV tổ chức cho HS quan sát hình 5a, 5b trong SGK trang 86, thảo luận về nội dung: Chỉ và nói đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. - HS lắng nghe và quan sát động tác để thực hành. - HS thực hành đông tác 1