Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023

docx 67 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH TUẦN 10 Từ ngày 07/ 11 /2022 đến ngày 11/ 11 /2022 Ngày Môn Tiết Nội dung HĐTN 28 Chào cờ Kể chuyện “Thầy cô trong trái tim em”. TOÁN 46 Phép chia hết và phép chia có dư(t1) T.VIỆT 64 Bài 1: Ý tưởng của chúng mình ( Tiết 1) Đọc Ý tưởng của chúng mình HAI T.VIỆT 65 Ý tưởng của chúng mình ( Tiết 2) 07/ 11 /2022 Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một truyện về ước mơ TABN 19 TABN 20 TIN HỌC 10 Bài 5: Tập gõ bàn phím (Tiết 2) T.ANH 37 T. ANH 38 T. VIỆT 66 Ý tưởng của chúng mình ( Tiết 3) BA Viết : Ôn viết chữ hoa C, G 08/ 11/2022 ĐẠO ĐỨC 10 Tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường ( Tiết 1) TOÁN 47 Phép chia hết và phép chia có dư(t2) GDTC 19 Động tác vươn thở, động tác tay TV* 19 LT: Từ chỉ đặc điểm T.VIỆT 67 Ý tưởng của chúng mình ( Tiết 4) Luyện từ và câu MRVT Ước mơ TNXH 19 Ôn tập chủ đề Trường học (T2) T.ANH 39 TƯ T.ANH 40 09/ 11/2022 TOÁN 48 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(t1) C. NGHỆ 10 Bài 4. Sử dụng máy thu thanh (Tiết 1) HĐTN 29 HĐ4: Lập kế hoạch thực hiện những việc làm thể hiện sự kính yêu thầy cô. T.VIỆT 68 Bài 2: Điều kì diệu ( Tiết 1) Đọc Điều kì diệu T.VIỆT 69 Điều kì diệu ( Tiết 2) Nói về một nhân vật trong truyện NĂM M.THUẬT 10 CĐ3: NGƯỜI THÂN CỦA EM 10/ 11/2022 Bài 5: Gia đình em ( Tiết 2) TOÁN 49 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(t2) KNS 10 TOÁN* 19 LT: Chia số có 2 chữ số TV* 20 Rèn CT: Bà tôi
  2. NHẠC 10 Hát: Tình bạn tuổi thơ TOÁN 50 Em làm được những gì? (T1) TNXH 20 Di tích lịch sử – văn hoá và cảnh quan thiên nhiên (T1) T.VIỆT 70 Điều kì diệu ( Tiết 3) SÁU Viết sáng tạo: Nhận diện và tìm ý cho bài văn viết về tình 11/ 11/2022 cảm với thầy cô giáo hoặc một người bạn TOÁN* 20 LT: LT: Chia số có 2 chữ số(tt) GDTC 20 Động tác vươn thở, động tác tay HĐTN 30 HĐ5: Làm sản phẩm tri ân thầy cô. SHCN+ATGT Làm quen với xe đạp (t1) Thứ Hai ngày 7/11/2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 3: KÍNH YÊU THẦY CÔ – THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ Tuần: 10 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Kể chuyện “Thầy cô trong trái tim em” - Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: + Lập kế hoạch thực hiện những việc làm thể hiện sự kính yêu thầy cô + Làm sản phẩm tri ân thầy cô - Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Báo cáo kết quả thực hiện việc làm thể hiện sự kính yêu thầy cô I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè khi tự mình không giải quyết được vấn đề trong mối quan hệ với bạn. - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn, hợp tác, chia sử với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Kể lại được điều ấn tượng nhất về thầy, cô giáo. - Nhận diện được những việc làm để thể hiện tình bạn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
  3. – SGK Hoạt động trải nghiệm 2; SGV Hoạt động trải nghiệm 2 – Bảng phụ hoặc giấy A3, giấy A4 hoặc mẫu sơ đồ tư duy để HS lập danh sách các việc làm đề xây dựng hình ảnh bản thân, quả bóng nhỏ, phiếu bầu, thùng đựng phiếu bầu, mẫu bảng tự theo dõi việc làm của bản thân, một số món quà/sản phẩm mẫu cho HS quan sát, Phiếu đánh giá. 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, ho dán, - Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc nhở lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẨN 10 – TIẾT 1: KỂ CHUYỆN “THẦY CÔ TRONG TRÁI TIM EM” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV tổ chức cho HS trình bày các tiết mục - HS trình bày các tiết mục trong cuộc thi kể chuyện trong cuộc thi kể chuyện “Thầy cô trong “Thầy cô trong trái tim em” của nhà trường. trái tim em” của nhà trường. - HS lắng nghe. Gợi ý: + Câu chuyện đó là gì? + Bạn nào kể? + Cảm xúc của ems au khi nghe câu chuyện như thế nào? - HS giữ trật tự và cổ vũ cho các tiết mục tham gia - GV nhắc HS giữ trật tự và cổ vũ cho các trong chương trình. tiết mục tham gia trong chương trình. - GV yêu cầu HS lắng nghe và chia sẻ cảm nhận về câu chuyện em ấn tượng nhất trong - HS lắng nghe và chia sẻ cảm nhận về câu chuyện chương trình. em ấn tượng nhất trong chương trình. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: HS tham gia hoạt động tích cực, sôi nổi. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI 34: Phép chia hết và phép chia có dư (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư dưới dạng thuật toán (tính đọc). - Thực hiện được việc nhẩm thương. - Vận dụng giải toán. 2. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa phép chia, tên gọi các thành phần và phân biệt được chia hết và chia có dư. - Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng bảng chia đã học để tìm thương, nắm được mối liên hệ của số bị chia trong bảng chia và số bị chia ngoài bảng chia. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: thực hiện các phép chia trên đồ dùng học toán.
  4. 3. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 4. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, viên bi, các thẻ có chấm tròn - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ đồ dùng toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đóng vai - Giáo viên lập nhóm ngẫu nhiên 2 bạn, yêu cầu học Học sinh đóng vai và nêu được sinh đóng vai để nêu lại nội dung trao đổi của hai phép tính: 10 : 2 = 5 bạn: Có 10 viên bi chia cho mỗi bạn 2 viên bi. Có mấy bạn được chia? 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách đặt tính chia, biết cách trình bày dạng tính chia, nhận biết được vị trí của số bị chia, số chia, thương và số dư. Hiểu được rằng số dư luôn bé hơn số chia b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thuyết trình, vấn đáp, tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm. 2.1.1/ Phép chia hết - Giáo viên giới thiệu cách đặt tính rồi tính trên bảng lớp: * Hướng dẫn đặt tính: Học sinh lắng nghe và đặt tính - Giáo viên kẻ một đường kẻ dọc và giải thích rằng vào bảng con. đường kẻ này thay cho dấu chia; vẽ tiếp đường kẻ ngang và nói rằng đường kẻ này thay cho dấu bằng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết ba vị trí Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào của số bị chia, số chia và thương. bảng con các vị trí và nói theo. - Giáo viên viết số bị chia (10) và số chia (2) vào Học sinh viết vào bảng con. đúng vị trí. * Hướng dẫn tính: - Giáo viên vừa viết vừa nói: Học sinh vừa lắng nghe, vừa viết + 10 chia 2 được 5, viết 5. và nhẩm theo lời giáo viên.
  5. + 5 nhân 2 bằng 10, 10 trừ 10 bằng 0. + Vậy 10 : 2 = 5 -Giáo viên chốt: Lấy 10 viên bi chia cho mỗi bạn 2 viên bi. Có 5 bạn được chia. Không còn dư viên nào. Ta nói 10 : 2 = 5 là phép chia hết. - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy bảng con thực hiện Học sinh thực hành trên bảng con đặt tính rồi tính hai phép chia sau: ( vừa tính vừa nói cách tính) + 15 : 5 = ? + 20 : 4 = ? - Giáo viên nhận xét và chốt lại cách tính. Học sinh nhận xét nhau. 2.1.2/ Phép chia có dư - Giáo viên nêu bài toán: “Có 11 viên bi chia cho mỗi bạn 2 viên bi. Có mấy bạn được chia?” Học sinh lắng nghe, suy nghĩ - Tổ chức thảo luận nhóm bốn (2’), yêu cầu học sinh cách tìm. sử dụng đồ dùng học tập tìm số bạn được chia trong Học sinh thảo luận và sử dụng đồ tình huống trên. dùng học tập để giải quyết vấn đề. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Dự đoán câu trả lời của học sinh: 11 viên bi, chia cho mỗi bạn 2 viên bi. Có 5 bạn được chia, còn dư 1 viên bi. Học sinh nhận xét nhóm bạn. -Giáo viên nhận xét, sử dụng đồ dùng dạy học thực hành như sách giáo khoa để chốt cách làm đúng. * Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính. - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Học sinh thực hiện. - Giáo viên hỏi: 11 viên bi chia cho mỗi bạn 2 viên bi thì có mấy bạn được chia? Học sinh trả lời: 5 bạn. - Giáo viên nói : “ Vậy 11 : 2 = 5” rồi viết thương vào vị trí và yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Học sinh viết theo yêu cầu của - Giáo viên hỏi tiếp: Bây giờ tới bước kiểm tra, các giáo viên. em lấy 5 nhân 2 bằng bao nhiêu? Học sinh trả lời: 5 x 2 = 10 - Sau đó giáo viên viết 10 ở dưới vị trí của số bị chia là 11. Học sinh viết theo. - Giáo viên tiếp tục yêu cầu học sinh lấy 11 – 10 = 1. Rồi chỉ vào số 1 và nói: “Đây là số dư.” Học sinh viết và lắng nghe. - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại. - Giáo viên chốt lại cách tính: + 11 chia 2 được 5, viết 5. Học sinh vừa chỉ vừa nêu lại. + 5 nhân 2 bằng 10, 11 trừ 10 bằng 1. + 11 : 2 = 5 (dư 1)
  6. -Giáo viên giới thiệu Phép chia có dư và tên gọi các thành phần của phép chia có dư: Số bị chia, Số chia, Học sinh lắng nghe và nhắc lại Thương, Số dư. Lưu ý: Số chia luôn khác 0. theo lời giáo viên. - Giáo viên có thể sử dụng đồ dùng dạy học chuyển tải mục Chú ý: Số dư luôn bé hơn số chia như sau: - Sau khi chia cho 4 bạn, giáo viên hỏi: Chia đến đây, dừng lại được không? Học sinh trả lời: Không được! Vì - Giáo viên chốt: Trong phép chia có dư, số dư luôn còn 3 viên bi, vẫn chia cho một bé hơn số chia. bạn nữa. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Củng cố lại cách đặt tính rồi tính của phép chia, nhận biết các phép chia qua hình ảnh trực quan. Củng cố lại mối liên hệ giữa phép chia và phép nhân. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, luyện tập, thảo luận nhóm. *Tìm hiểu mẫu: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và Học sinh vừa quan sát vừa lắng nhận biết: Có tất cả 23 hình tròn chia đều cho các nghe. nhóm, mỗi nhóm 4 hình tròn. Có 5 nhóm được chia, còn dư 3 hình tròn. - Giáo viên vừa viết phép chia vừa nói các thao tác Học sinh quan sát. chia. + 23 chia 4 được 5, viết 5. + 5 nhân 4 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3. + 23 : 4 = 5 (dư 3) *Thực hành: - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, thảo luận Học sinh thảo luận và làm vào nhóm đôi ( 6’), thực hiện vào phiếu bài tập. Cá thể phiếu bài tập. hóa nhóm chậm làm từ 2 dến 3 tranh tùy năng lực. - Giáo viên nhận xét. Đại diện nhóm trình bày. Bài 1: Tính (theo mẫu) Học sinh nhận xét. Gọi học sinh đọc đề. Giáo viên hướng dẫn mẫu bài Học sinh đọc. Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách đặt tính rồi tính Học sinh quan sát và lắng nghe. của phép chia. Học sinh nhắc lại. Cho học sinh làm vào vở Học sinh thực hiện cá nhân vào vở. Gọi học sinh sửa bài Học sinh nhận xét bài bài và sửa bài trong vở. Giáo viên chốt * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: Nhắc học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau.
  7. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại Giáo viên nhận xét tiết học. Học sinh đánh giá những nội dung bản thân đạt được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Với những phép chi có dư Gv cần hướng dẫn kĩ cho các em bước ước lượng thương. Với những em yếu, cho các em ghi ra kết quả gần nhất dựa vào bảng nhân để thực hiện. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 5 : ƯỚC MƠ CỦA EM Bài 1 : Ý TƯỞNG CỦA CHÚNG MÌNH Đọc: Ý tưởng của chúng mình (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Chia sẻ được với bạn về một bức tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài của tên bài đọc và tranh minh hoạ - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, bước đầu đọc lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài học. Những chiếc máy mà các bạn nhỏ thể hiện trong tranh là những ý tưởng độc đáo, sáng tạo. Nếu chế tạo được những chiếc máy này, con người sẽ làm việc nhẹ nhàng hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo :HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp – Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Biết hợp tác cùng bạn ( hợp tác) - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Tranh ảnh, video clip để tổ chức hoạt động
  8. + Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ khó, câu dài và đoạn từ Vậy là cả lớp Minh hào hứng HS: + Sách, vở, dụng cụ học tập + Sách có truyện về Ước mơ và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Biết nhìn vào tranh để phỏng đoán nội dung tranh. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: GV cho hs quan sát 3 bức tranh sau. Yêu cầu HS chia sẻ với bạn về một trong số HS tập trung chia sẻ, chú ý lắng nghe bức tranh các em đã quan sát trên màn hình. GV giới thiệu tên chủ đề và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Ước mơ tuổi thơ. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: - GV mời đại diện 2 – 3 cặp chia sẻ trước lớp. HS bắt cặp, trao đổi: về một bức tranh của em chủ đề, cảnh vật, màu sắc -> đọc tên và phỏng đoán nội dung bài đọc. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - HS đọc được thành tiếng đoạn trong bài, phân biệt được giọng của nhân vật. - Hiểu được nội dung bài đọc: Những chiếc máy mà các bạn nhỏ thể hiện trong tranh là những ý tưởng độc đáo, sáng tạo. Nếu chế tạo được những chiếc máy này, con người sẽ làm việc nhẹ nhàng hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: tập trung phân biệt các giọng đọc của nhân - Hs lắng nghe. vật. (Người dẫn truyền thong thả, giọng cô giáo ấm áp, thân thiện; giọng Tâm, Minh hào hứng thể hiện niềm hi vọng;nhấn giọng khi
  9. đọc các từ ngữ hoạt động, đặc điểm (hào - HS lắng nghe cách đọc. hứng. Mềm, nhanh, khổng lồ, tươi cười, ). - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - 1 HS đọc toàn bài. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS quan sát các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mơ ước của mình nhé. + Đoạn 2:Tiếp theo đến Minh hào hứng. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 3: Tiếp theo đến hết. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc từ khó: vẽ, nhện, sản phẩm, rô bốt - Luyện đọc câu dài: *Bạn Tâm vẽ chiếc ô tô/ mềm như một quả bóng khổng lồ,vừa có đuôi cá để bơi/ vừa có đôi cánh để bay.// -HS lắng nghe. * Còn sản phẩm của bạn Minh / là cái máy hình con cua khổng lồ, càng - Giải nghĩa từ khó hiểu: +chế tạo: tạo ra sản phẩm - HS luyện đọc theo nhóm 3. + Robot là một cỗ máy đặc biệt là một lập - HS lắng nghe. trình bởi một máy tính có khả năng thực hiện một loạt phức tạp của các hành động tự động. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: HS nắm HS hình thành nhóm, đọc bài và thảo luận được nội dung của bài đọc trên cơ sở trả lời trả lời câu hỏi: các câu hỏi đọc hiểu. -Đề bài của cô giáo dạy Mĩ thuật là: Nếu * Cách thực hiện: là nhà khoa học, các em sẽ chế tạo vật gì - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi để giúp con người làm việc vui hơn? Bây trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. giờ mỗi bạn hãy vẽ lại đồ vật mơ ước của - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. mình nhé. + Câu 1: Đề bài của cô giáo dạy Mĩ thuật là - Bạn Tâm vẽ chiếc ô tô mềm như một quả gì? bóng khổng lồ, vừa có đuôi cá để bơi vừa có đôi cánh để bay.
  10. Sản phẩm của bạn lớp trưởng là một chú nhện có cánh để hái Xoài. + Câu 2: Các bạn đã vẽ những gì? Một bạn gái vẽ chú rô bốt hình con ốc sên chuyên việc nhổ cỏ. Còn sản phẩm của bạn Minh là cái máy hình con cug khổng lồ, càng và chân máy đều có thể hút được những hạt lúa trên đồng. -Em thích ý tưởng của bạn Tâm nhất. Vì chiếc ô tô của bạn đầy sáng tạo và thú vị. Nếu chiếc ô tô đó trở thành sự thật thì chúng ta sẽ có một phương tiện vừa có thể bay trên bầu trời và lặn dưới đại dương. Câu 3: Em thích ý tưởng của bạn nào nhất? Vì Điều ấy thật tuyệt vời biết bao! sao? -Nếu chế tạo được những chiếc máy này, con người sẽ làm việc mà giống như là đang dắt thú cưng đi chơi vậy. -Thế giới diệu kì qua những bức tranh -Giờ Mĩ thuật lí thú -Đồ vật mơ ước của chúng mình - HS trình bày và chăm chú lắng nghe GV nhận xét. Câu 4: Theo lời cô giáo, con người sẽ làm việc thế nào nếu chế tạo được những chiếc máy các bạn đã vẽ? Hs suy nghĩ trả lời Câu 5: Đặt một tên khác cho bài đọc. - GV đặt câu hỏi khuyến khích HS chia sẻ: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị. - HS tự nguyện xung phong chia sẻ.
  11. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án đúng dựa trên câu trả lời đúng của các nhóm. GV đưa ra nội dung chính của bài học: chúng ta hãy luôn yêu thương, đùm bọc lẫn nhau trong cuộc sống. Hãy biết ước mơ và biến ước mơ đó thành hiện thực. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Em ước mong gì ở tương lai? - 3-4 HS tự nguyện xung phong chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Phần khởi động có thể sử dụng hình thức cho HS nói về các ước mơ của mình để Gv dẫn dắt vào bài mới. MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 TUẦN 10 BÀI 1: Ý TƯỞNG CỦA CHÚNG MÌNH Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một truyện về ước mơ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Tìm đọc được một truyện về ước mơ, viết được: Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn về tên, những suy nghĩ, việc làm của nhân vật em thích trong truyện đã đọc 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo :HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp – Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Biết hợp tác cùng bạn ( hợp tác)
  12. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với GV: + Tranh ảnh, video clip để tổ chức hoạt động + Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ khó, câu dài và đoạn từ Vậy là cả lớp Minh hào hứng + Phiếu đọc sách - Đối với HS: + Sách, vở, dụng cụ học tập + Sách có truyện về Ước mơ và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) *Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Cách thực hiện HD HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, trao đổi với bạn về những cuốn sách mà em - HS chia sẻ trong nhóm đã đọc GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên - Lắng nghe, quan sát bài đọc mới - HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: - HS đọc nhân vật, việc làm của các nhân vật, 2 .Hoạt động : Luyện đọc lại. * Mục tiêu: Giúp HS xác định được giọng đọc của các nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dụng bài. * Cách thực hiện: - GV đọc lại toàn bài. Hs theo dõi - GV yêu cầu học sinh xác định được giọng 3 hs luyện đọc đọc của người dẫn chuyện, cô giáo, các bạn nhỏ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài. - GV hướng dẫn đọc phân vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn nhỏ. - GV yêu cầu đọc phân vai đoạn từ Vậy là cả - Gọi HS luyện đọc lại đoạn văn trên lớp . Minh hào hứng. - HS thi đọc trước lớp
  13. - GV nhận xét, tuyên dương- *Đọc mở rộng Đọc một truyện về ước mơ Hs xung phong đọc GV có thể cho hs sưu tầm các mẫu truyện trong Thư viện. Nếu sau này mà được làm Bác sĩ em sẽ ước Hs tự chia sẻ điều gì? Nếu mà làm cô giáo để dạy các bạn nh3, em mong ước gì ở các bạn nhỏ? Lắng nghe Gv nhận xét HS nhớ và ghi truyện đã đọc vào phiếu Hoạt động : Viết Phiếu đọc sách - GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách đọc sách. những điều em thấy thú vị: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết - HS lên ý tưởng trang trí phiếu đọc đơn em thích, lí do), giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội + Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung sách. dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc. Chia sẻ phiếu đọc sách - HS dán phiếu đọc sách lên góc sản - GV chia lớp thành nhóm 4, các thành viên phẩm. chia sẻ phiếu đọc sách cho nhau (tên truyện, - HS chăm chú lắng nghe tên tác giả, nội dung của truyện ) - HS chia sẻ phiếu đọc sách cho các - GV khuyến khích HS chia sẻ phiếu đọc thành viên trong nhóm, chia sẻ nội dung sách trước lớp hoặc dán vào phiếu đọc sách vào góc sản phẩm của lớp. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương tinh thần học tập của cả lớp 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Gv cho hs nêu cảm tưởng về 1 cuốn sách mà Hs chia sẻ trước lớp các em đã đọc Em có ước mơ gì cho tương lai? - GV nhận xét, tuyên dương.
  14. * Hoạt động nối tiếp: -Nhắc lại nội dung bài -Chuẩn bị bài cho tiết sau. Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS tìm các bài đọc để đie62n vào phiếu đọc sách chưa tốt. Thứ Ba ngày 8/11/2022 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Ý TƯỞNG CỦA CHÚNG MÌNH Viết: Ôn chữ hoa C, G (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng kiểu chữ hoa C, G, tên địa danh và câu ứng dụng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Mẫu chữ viết hoa C, G cỡ nhỏ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 1. Năng lực đặc thù. - MRVT về Ước mơ, đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Giới thiệu về đồ vật em muốn chế tạo để giúp con người làm việc vui hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
  15. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo :HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp – Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Biết hợp tác cùng bạn ( hợp tác) - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Cách thực hiện: - GV cho HS bắt nhịp bài hát Hs hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa C, G, Từ ứng - HS lắng nghe dụng và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài - Theo dõi 2 Viết - Mục tiêu: + Ôn lại và viết đúng kiểu chữ hoa: C,G, tên riêng và câu ứng dụng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: ( 10 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, rèn luyện theo mẫu - HS quan sát mẫu chữ C hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của C hoa. - HS quan sát mẫu - HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ - HS quan sát GV viết mẫu C hoa. - HS quan sát GV viết mẫu và nêu - HS viết chữ C hoa cỡ nhỏ vào bảng con ( nếu HS quy trình viết chữ C, G hoa. - HS viết vào bảng con, VTV viết tốt, GV có thể bỏ qua bước này, cho HS viết vào VTV). - HS quan sát mẫu chữ G hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ G hoa trong mối quan hệ so sánh với chữ C hoa.
  16. - HS quan sát giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết chữ G hoa( có thể chọn một HS viết tốt viết chữ G hoa trên bảng cho cả lớp quan sát). - HS viết chữ C, G hoa vào VTV. *Cấu tạo chữ C hoa: Gồm nét cong trái và nét cong phải. * Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút) *Cấu tạo chữ G hoa: Gồm nét cong trái và nét khuyết dưới *Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4 (phía trên), viết một nét cong trái nhỏ (lưng chạm ĐK dọc 1), lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết liền mạch nét cong rái lớn, dừng bút tại giao điểm của ĐK ngang 2 (phía trên) và ĐK dọc 3 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút). - Không nhấc bút, viết tiếp nét kuyết dưới và dừng bút trước ĐK dọc 4, dưới ĐK ngang 2 (phía trên). 2. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng ( 7 phút) - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu Cần Giờ (Tên một huyện của Thành phố Hồ Chí nghĩa của từ ứng dụng - GV nhắc lại quy trình viết chữ Minh, ở đây có khu rừng ngập mặn với nhiều loại C, G hoa và cách nối từ chữ G động thực vật đặc trưng của miền Duyên Hải Việt hoa sang chữ i. Nam). - GV viết chữ Cần Giờ - HD HS viết chữ Cần Giờ - HS nghe GV nhắc lại cách nối chữ C hoa sang chữ vào VTV â và từ chữ G hoa sang chữ i (nếu cần). - HS viết chữ Cần Giờ vào VTV. Hoạt động 3: Luyện viết câu ứng dụng (8 phút) - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu Bàn tay ta làm nên tất cả, nghĩa của câu ứng dụng - GV cho HS nhắc lại cách viết Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. thể thơ lục bát Hoàng Trung Thông - HD HS viết câu ứng dụng vào (Câu thơ ca ngợi sức lao động, sáng tạo của con VTV người. Nhờ sức lao động, sự sáng tạo, con người đã chinh phục được thiên nhiên, khắc phục mọi khó khăn làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp).
  17. - HS viết câu ứng dụng vào VTV. 2.5. Đánh giá bài viết - HS tự đánh giá phần viết của - HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. mình và của bạn. - HS nghe GV nhận xét một số bài viết. - HS nghe GV nhận xét một số bài viết Luyện viết thêm: - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Phan Đình Giót - HS đọc và tìm hiểu từ Phan (1922-1954, là một trong 16 anh hùng lực lượng vũ Đình Giót trang nhân dân được tuyên dương thành tích trong - HS viết vào VTV chiến dịch Điện Biên Phủ. Phan Đình Giót đã tham gia nhiều chiến dịch lớn như: Trung Du, Tây Bắc, Hoà Bình, Điện Biên Phủ) và câu ứng dụng: Con cua máy sẽ giúp ba mẹ thu hoạch lúa nhanh hơn. - HD HS viết từ Phan Đình Giót vào VTV 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. HS quan sát + Cho HS quan sát video cảnh đẹp của Cần Giờ. +Cần Giờ thuộc Thành phố nào của nước ta? + Nếu có dịp được tới thăm vùng đất Cần Giờ thì em Hs trả lời sẽ làm gì để có thể lưu lại những khoảng khắc đẹp ở nơi đó? - Nhận xét, tuyên dương Lắng nghe để rút kinh nghiệm *Nối tiếp: Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Hs hoàn thành bài viết tuy nhiên độ cao con chữ chưa chính xác rất nhiều.
  18. ĐẠO ĐỨC BÀI 5: TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ Ở LỚP, Ở TRƯỜNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Với bài này HS - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường; - Biết được vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường; - Hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường đúng kế hoạch, có chất lượng; - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường; 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường một cách tích cực và tự học hỏi them các cách khác để tự giác hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường đúng kế hoạch, có chất lượng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra kiến và sắm vai giải quyết tình huống liên quan đến tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường. * Năng lực riêng: - Năng lực điều chỉnh hành vi: + Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được một số biểu hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường. Biết được vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường; + Năng lực đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đánh giá được hành vi liên quan đến tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường. Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường; + Năng lực điều chỉnh hành vi: - Hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường đúng kế hoạch, có chất lượng; - Năng lực phát triển bản thân: Lên kế hoạch và thực hiện kế hoạch cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức tích cực, tự giác hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường đúng kế hoạch, có chất lượng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: SGK Đạo đức, VBT Đạo đức, bài giảng điện tử, máy tính, tranh ảnh, tình huống, tư liệu liên quan đến tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường. - HS: SGK Đạo đức, VBT Đạo đức (nếu có), giấy, bút màu, một số trang phục, đạo cụ để sắm vai (nếu có)