Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy

docx 70 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy

  1. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý KẾ HOẠCH TUẦN 3 Từ ngày 19/ 9 /2022 đến ngày 23/9/2022 Ngày Môn Tiết Nội dung HĐTN 7 Chào cờ- Hoạt động vui trung thu TOÁN 11 Tìm số bị chia, tìm số chia T.VIỆT 15 Bài 1: Cậu học sinh mới ( Tiết 1) HAI T.VIỆT 16 Cậu học sinh mới ( Tiết 2) 19/9/2022 Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một bài thơ về trường học TABN 5 TABN 6 TIN HỌC 3 Bài 2: Xử lí thông tin (Tiết 2) T.ANH 9 T. ANH 10 T. VIỆT 17 Cậu học sinh mới ( Tiết 3) Viết: Ôn viết chữ hoa N, M BA ĐẠO ĐỨC 3 An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông ( Tiết 1) 20/9/2022 TOÁN 12 Em làm được những gì? (tiết 1) GDTC 5 Ôn biến đổi ĐH từ 1 hàng dọc thành 2,3 hàng dọc và ngược lại TV* 5 Rèn đọc: Cậu học sinh mới T.VIỆT 18 Cậu học sinh mới ( Tiết 4) MRVT Trường học; mở rộng câu Khi nào? hoặc Ở đâu? TNXH 5 Phòng tránh hoả hoạn khi ở nhà (T1) TƯ T.ANH 11 21/9/2022 T.ANH 12 TOÁN 13 Em làm được những gì? (tiết 2) C. NGHỆ 3 Tự nhiên và công nghệ (T3) HĐTN 8 HĐ6: Tìm hiểu cách trang trí lớp T.VIỆT 19 Bài 2: Bản tin Ngày hội Nghệ sĩ nhí ( Tiết 1) T.VIỆT 20 Bản tin Ngày hội Nghệ sĩ nhí ( Tiết 2) Nói về việc thực hiện một nhiệm vụ do lớp phân công M.THUẬT 3 CĐ1: Sáng tạo cùng tranh dân gian (T1) NĂM TOÁN 14 Mi-li-mét(tiết 1) 22/9/2022 HĐGD- 3 Hãy là người lịch sự (T1) NGCK TOÁN* 5 LT: Mi-li-mét TV* 6 LT: MRVT Trường học; mở rộng câu Khi nào? hoặc Ở đâu? SÁU NHẠC 3 Ôn tập bài hát: Cánh đồng tuổi thơ (Lời 1) 23/9/2022 TOÁN 15 Mi-li-mét(tiết 2)
  2. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý TNXH 6 Phòng tránh hoả hoạn khi ở nhà (T2) T.VIỆT 21 Bản tin Ngày hội Nghệ sĩ nhí ( Tiết 3) Viết sáng tạo: Nhận diện thông báo, viết thông báo TOÁN* 6 LT: Mi-li-mét GDTC 6 Biến đổi ĐH từ 1 hàng ngang thành 2,3 hàng dọc và ngược lại HĐTN 9 HĐ 7: Lập kế hoạch trang trí lớp. Thứ Hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động vui Trung thu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt và học tập - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học, hợp tác, chia sử với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học. Có ý thức giữ an toàn trong khi trang trí lớp học. - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp. Thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 3;SGV Hoạt động trải nghiệm 3 - Phiếu đánh giá. 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3, giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán, - Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc nhở lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  3. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý TUẦN 3 – TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG VUI TRUNG THU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV tổ chức cho HS tham gia vui Trung - HS tham gia tham gia vui Trung thu theo kế hoạch thu theo kế hoạch của nhà trường. của nhà trường. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa, nguồn gốc của tết Trung thu thông qua các - HS tìm hiểu ý nghĩa, nguồn gốc của tết Trung thu trò chơi đố vui, giải ô chữ thông qua các trò chơi đố vui, giải ô chữ - GV tổ chức cho HS tham dự chương trình - HS tham dự chương trình vui Trung thu, trình diễn vui Trung thu, trình diễn các tiết mục văn các tiết mục văn nghệ. nghệ. - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động bày mâm ngũ quả và rước đèn trung thu. - HS tham gia hoạt động bày mâm ngũ quả và rước đèn trung thu. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: HS hào hứng với sinh hoạt và trải nghiệm MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: TÌM SỐ BỊ CHIA, TÌM SỐ CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Vận dụng vào giải toán
  4. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý đơn giản. - Tư duy và lập luận toán học: Tìm được số bị chia, số chia. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Tìm được số bị chia, số cho trên các khối lập phương. - Giải quyết vấn đề toán học: Dựa vào quan hệ nhân chia, các bảng nhân chia, quy tắc để tìm số bị chia, số chia 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; 12 khối lập phương - HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp - GV tổ chức trò chơi truyền điện: Đọc và viết phép - HS tham gia chơi tính nhân và chia vào bảng con ( bạn trước đọc phép tính nhân, bạn sau đọc phép tính chia.) - GV giữ lại ba bảng - Gv che số, vẽ mũi tên và hỏi: - HS trả lời + 12 + Tay che số mấy? + 2 x 6 = 12 + Đọc phép tính để tìm 12 - Vẽ mũi tên
  5. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý + 6 + 12 : 2 = 6 - HS lắng nghe, mở vở ghi bài. + Tay che số mấy? + Đọc phép tính để tìm 6 - Vẽ mũi tên - GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội dung bài học – Ghi đâu bài lên bảng 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới 2.1 Hoạt động 1 ( 15 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Biết tìm số bị chia, số chia chưa biết. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cả lớp Việc 1: Giới thiệu cách tìm số bị chia - GV vừa viết lên bảng vừa hỏi - HS trả lời + Ta đang tìm thành phần nào trong phép chia? Ta + Số bị chia. 2 x 6 làm thế nào? + 2 và 6 lần lượt có tên gọi là gì trong phép chia? + 2 gọi là thương, 6 gọi là số chia + lấy thương nhân với số chia + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - GVKL: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Yêu cầu HS nhắc lại - 3 HS nhắc lại. cả lớp đồng thanh Việc 2: Giới thiệu cách tìm số chia Tương tự như tìm số bị chia - GV vừa viết lên bảng vừa hỏi 12 : ? = 2 + Số bị chia. 12 : 2 + Ta đang tìm thành phần nào trong phép chia? Ta làm thế nào? + 12 là số bị chia, 2 là thương + 12 và 2 lần lượt có tên gọi là gì trong phép chia? + Muốn tìm số chia ta làm thế nào? + lấy số bị chia chia cho thương - GVKL: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho - 3 HS nhắc lại. cả lớp đồng thanh thương - Yêu cầu HS nhắc lại 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
  6. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm số bị chia, số trừ chưa biết. Rèn kỹ năng tính nhẩm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp - cả lớp Bài 1: - Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả của từng phép tính trước khi tính. - Gợi ý làm bài: + câu a,b có đặc điểm chung là gì? + Số bị chia chưa biết + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Thực hiện tương tự như bài tập 1 - Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả của từng phép tính trước khi tính. - Gợi ý làm bài: + câu a,b có đặc điểm chung là gì? + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? + Số chia chưa biết + Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - HS làm cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp - GV tổ chức cho HS chơi “ Đố vui” - HS tham gia chơi A: Đố bạn, đố bạn Cả lớp: Đố gì? Đố gì? A: Mấy chia 5 bằng 2? Mời bạn B. B: 2 x 5 = 10, vayak 10 : 5 = 2 ( Nếu B đáp đúng thì tiếp tục đố bạn. Nếu B đáp sai thì mất lượt. GV chọn HS khác) - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học - Lắng nghe sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Kiến thức gộp nặng quá, học sinh không tiếp thu và nắm kiến thức không tốt, nhất là những em TB- yếu MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: ĐỌC: CẬU HỌC SINH MỚI (Tiết 1)
  7. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa-xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, VBT, SGV. + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - HS: Sách, vở bài tập, bảng con, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp * Hình thức: thảo luận nhóm đôi. - GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc - HS lắng nghe và nêu cách hiểu suy nghĩ của em về tên chủ điểm Mái trường mến của mình về chủ điểm. yêu. - Em hãy quan sát bức tranh bên dưới và chia sẻ với bạn về bức tranh theo những gợi ý sau: - Bức tranh vẽ bốn nhân vật đó - Bức tranh vẽ những ai? là: thầy giáo, người cha và hai - Các nhân vật đang đứng ở đâu? bạn học sinh. Họ đang đứng ở cổng và nói chuyện với nhau. - Các nhân vật trong bức tranh đang làm gì? - Gọi HS đọc tên bài, phỏng đoán về nội dung bài đọc. - HS đọc - HS nghe GV giới thiệu bài mới: Cậu học sinh mới
  8. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Bài đọc viết về thời thơ ấu của Lu-i Pa-xtơ (1822- 1895) một nhà bác học người Pháp. Ông được biết - HS lắng nghe. đến qua những nghiên cứu quan trọng về các nguyên nhân và biện pháp chữa bệnh. Ông là người tạo ra loại vắc-xin đầu tiên chữa bệnh dạ dày và bệnh than. Những khám phá của ông đã cứu sống vô số người. Lu-i Pa-xtơ cũng nổi tiếng trong việc phát minh ra kĩ thuật bảo quản sữa và rượu để ngăn chặn vi khuẩn có hại xâm nhập, quá trình này gọi là thanh trùng. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. * Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát. * Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: Giọng người dẫn - HS lắng nghe. chuyện thông thả, giọng thầy giáo trầm ấm, thể hiện thái độ thân thiện, giọng Lu-i Pa-xtơ vui tươi, thể hiện sự lễ phép; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ địa điểm vui chơi của Lu-i Pa-xtơ và các bạn, chỉ thái độ của thầy giáo và gia đình về việc học của Lu-i Pa- xtơ. b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. - Luyện đọc từ khó: Giô-dép, Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Rơ-nê, Quy-dăng-xơ, Véc-xen - HS đọc nối tiếp câu. - Giải nghĩa từ: Ác-boa, gật gù, chặng - Cá nhân đọc – Lớp đọc - Ác-boa: tên một thị trấn nhỏ ở Pháp. c. Luyện đọc đoạn - Gật gù: gật nhẹ, chậm và nhiều - Chia đoạn: 2 đoạn lần, biểu thị thái độ đồng tình, Đoạn 1: từ đầu trắng phau. tán thưởng. Đoạn 2: tiếp theo nhận cậu vào trường. - Chặng: đoạn đường Đoạn 3: tiếp theo câu cá. Đoạn 4: phần còn lại. - Luyện đọc câu dài: Gia đình ông Giô-dép /chuyển về Ác-boa /để Lu-i có thể tiếp tục đi học.//
  9. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Cái bãi gần đường vào thị trấn/ là nơi đã diễn ra - HS chú ý lắng nghe và luyện những pha bóng chớp nhoáng,/ đầy hứng thú và say đọc. mê.// - Luyện đọc từng đoạn: Tổ chức cho HS đọc nhóm 4, mỗi bạn 1 đoạn. d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc bài. - HS đọc. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) * Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi phần Cùng tìm hiểu SHS; nêu được nội dung bài học, liên hệ bản thân. * Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát. * Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm đôi - HS thảo luận. để trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS đọc Câu 1: Ông Giô- dép dắt con trai đến gặp thầy giáo để làm gì? + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - Ông Giô-dép dắt con trai đến - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2: gặp thầy giáo để xin học. Câu 2: Nói lại nội dung cuộc đối thoại giữa thầy Rơ- nê và Lu-i. + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3: - Thầy Rơ-nê hỏi tên của Lu-i và Câu 3: Lu-i và các bạn chơi những trò gì? Ở đâu? hỏi cậu thích đi học hay thích chơi. Lu-i lễ phép nói với thầy tên + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 để tìm câu trả lời. của mình và trả lời cậu thích đi + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. học. Lu-i và các bạn chơi những trò sau:
  10. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Những ván bi quyết liệt ở dưới gốc một cây to ở vệ đường. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4: Câu 4: Theo em, Lu-i có những điểm gì đáng khen? - Những “pha" bóng chớp nhoáng, đầy hứng thú và say mê + GV hướng dẫn HS đọc đoạn 4 để tìm câu trả lời. ở cái bãi gần đường vào thị trấn. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - Lu-i thường rủ Véc-xen, người Câu 5: Kể tên một vài trời chơi em thường chơi cùng bạn thân nhất của mình câu cá ở các bạn. dưới chân cầu. + GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc Cậu học sinh mới có nội dung gì? Em hãy liên hệ bản thân sau khi - Lu-i có những điểm gì đáng đọc xong bài. khen là: lễ phép, ham học, chăm chỉ và đạt kết quả học tập tốt. - Em thường chơi cùng các bạn trò đá bóng, cầu lông, bắn bi, nhảy dây, rồng rắn lên mây, thả diều, ô ăn quan, . Nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa- xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị. LHBT: phân phối thời gian hợp lí cho các hoạt động. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) * Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Hình thức tổ chức: Trò chơi. Trò chơi: “Tôi bảo” Luật chơi: Quản trò hô: Tôi bảo, tôi bảo Cả lớp: bảo gì? bảo gì? Quản trò: tôi bảo các bạn vỗ tay (người quản trò có thể hô bất kỳ động tác gì để tạo hứng thú cho học sinh.) - Giáo viên yêu cầu học sinh: - Về nhà đọc lại bài “Cậu học sinh mới” và trả lời lại các câu hỏi trên.
  11. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: hoạt động khởi động, cho HS nghe bài hát Mái trường mến yêu để kích thích hứng thú học ậtp của các em. MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: ĐỌC: CẬU HỌC SINH MỚI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS xác định được giọng đọc toàn bài; HS nghe GV đọc đoạn từ “Thầy hỏi nhận cậu vào trường”; HS luyện đọc đọc đoạn từ “Thầy hỏi nhận cậu vào trường”; - Tìm đọc một bài thơ về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, VBT, SGV. + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - HS: Sách, vở bài tập, bảng con, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp - HS hát. - GV cho HS hát 1 bài hát. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( phút) B.1 Hoạt động Đọc ( phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút) * Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc toàn bài; HS luyện đọc đọc đoạn từ đầu đến “Mẹ em rất đẹp ạ”; * Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát. * Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp
  12. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Giọng người dẫn chuyện thông - GV yêu cầu HS nhắc lại, xác định được giọng đọc thả, giọng thầy giáo trầm ấm, thể toàn bài. hiện thái độ thân thiện, giọng Lu-i Pa-xtơ vui tươi, thể hiện sự lễ phép; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ địa điểm vui chơi của Lu-i Pa-xtơ và các bạn, chỉ thái độ của thầy giáo và gia đình về việc học của Lu-i Pa-xtơ. Nội dung bài đọc: Gia đình và thầy giáo đều hài lòng vì Lu-i Pa- - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. xtơ vừa chăm chỉ học tập, và biết dành thời gian cùng các bạn tham gia những trò chơi thú vị. - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. - HS nghe GV đọc mẫu từ Thầy hỏi nhận cậu vào trường. - HS đọc. - HS đọc phân vai trong nhóm ba: HS có thể đổi vai. - 1-2 nhóm HS đọc phân vai trước lớp. - HS khá giỏi đọc cả bài. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng: Đọc một bài thơ về trường học. ( phút) * Mục tiêu: HS đọc được một bài thơ về trường học. * Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát. * Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp * Viết Phiếu đọc sách - HS tìm đọc đọc trước lớp - Em hãy tìm và đọc một bài thơ về trường học, sau đó ghi vào phiếu đọc sách các thông tin sau: Tên bài thơ, tác giả, cách tìm bài thơ, khổ thơ em thích (Khổ thơ có từ dùng ấn tượng, vần thơ hay, ) - VD: - Em hãy chia sẻ truyện đã đọc và xem một vài gợi ý Tên bài thơ: Em vẽ ngôi trường sau: em + Tên bài thơ là gì? Tên tác giả: Nguyễn Lãm Thắng + Tác giả bài thơ là ai? Cách tìm bài thơ: em tìm thấy bài thơ trên báo nhi đồng. + Em tìm ra bài thơ bằng cách nào? Khổ thơ em thích: khổ thơ đầu + Em thích khổ thơ nào? tiên, khổ thơ có từ dùng hay như: + Khổ thơ có những từ dùng hay nào, vần thơ ra sao? rực rỡ, ô cửa nhỏ, chân trời, vần thơ tự do.
  13. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Ngôi trường của em Ngói hồng rực rỡ Từng ô cửa nhỏ Nhìn ra chân trời - Y/c HS trang trí phiếu đọc sách đơn giản theo nội - HS trang trí. dung chủ điểm hoặc nội dung bài thơ em đọc. * Chia sẻ Phiếu đọc sách: - Y/c HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về Phiếu đọc sách của em. - Gọi 2, 3 HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp hoặc - HS chia sẻ trong nhóm. dán Phiếu đọc sách vào góc sáng tạo của lớp. Tên bài thơ mà tớ yêu thích là bài “Em vẽ ngôi trường em” của tác giả Nguyễn Lãm Thắng. Tớ tìm thấy bài thơ trên báo nhi đồng. Khổ thơ tớ thích là khổ thơ đầu tiên, khổ thơ có từ dùng hay như: rực rỡ, ô cửa nhỏ, chân trời, vần thơ tự do. Ngôi trường của em - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét Ngói hồng rực rỡ Từng ô cửa nhỏ Nhìn ra chân trời - HS lắng nghe. * Hoạt động nối tiếp: ( phút) * Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp * Hình thức: Cả lớp - HS nêu. - Nêu lại nội dung bài học - Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội - HS làm theo yêu cầu GV. dung bài học - Chuẩn bị tiết sau - HS chuẩn bị. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HĐ Phiếu đọc sách, HS chưa sưu tầm được nhiều bài đọc phù hợp chủ điểm.
  14. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Thứ Ba ngày 19 tháng 9 năm 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: CẬU HỌC SINH MỚI (Tiết 3) Ôn chữ hoa N, M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng kiểu chữ hoa: N, M, tên địa danh và câu ứng dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Kính trọng, biết ơn người lao động, người có công với quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, VBT, SGV. + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - HS: Sách, vở tập viết, bảng con, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp GV cho HS bắt bài hát HS hát B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (32 phút) B.3 Hoạt động Viết ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: (15 phút) * Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ N, M hoa theo đúng mẫu; viết chữ N, M hoa bảng con, vở Tập viết 3 tập một. * Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành, quan sát. * Hình thức: Cá nhân, lớp Bước 1: Hoạt động cả lớp – Cho HS quan sát mẫu chữ N, M hoa, xác định chiều - HS quan sát. cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ N, M hoa.
  15. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Chữ N - GV giới thiệu mẫu chữ viết N hoa: + Độ cao 2,5 li, độ rộng 3 li. + Gồm 3 nét cơ bản: móc ngược, thẳng xiên và móc xuôi (hơi nghiêng). - GV viết mẫu lên bảng: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét móc ngược trái tới tận đường kẻ 6 (lưu ý đầu nét tròn). Từ điểm dừng bút tại đường kẻ ngang 6, chuyển hướng để viết nét thẳng xiên và dừng ở đường kẻ ngang 1. Tiếp theo, viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, đến đường kẻ 6 thì cong xuống (lưu ý đầu nét tròn). Điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 5. Chữ M + Độ cao 2,5 li, độ rộng 3 li. + Gồm 4 nét: móc ngược trái, nét thẳng đứng – thẳng xiên và móc ngược phải. + Đặt bút dưới ĐK ngang 2, viết một nét móc ngược trái, hơi lượn sang phải, dừng dưới ĐK ngang 4, giữa ĐK dọc 2 và 3. + Không nhấc bút, viết nét thẳng đứng, dừng trên ĐK ngang 1. -Không nhấc bút, viết nét xiên phải, hơi lượn vòng hai đầu, dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3. - Không nhấc bút, viết nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS tập viết chữ N, M hoa vào bảng con, sau đó viết vào vở Tập viết. * Luyện viết từ ứng dụng - HS viết b/c, viết vào VTV. - GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ ứng dụng Mũi Né (tên một mũi biển ở thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Đây là một trung tâm du lịch nổi tiếng của tỉnh Bình Thuận và là một trong số các - HS đọc và tìm hiểu nghĩa từ ứng khu du lịch quốc gia của Việt Nam, nổi tiếng với dụng những đồi cát rộng mênh mông, bãi biển tuyệt đẹp; - Cho HS xem tranh ảnh, bản đồ. - HS nhắc lại cách nói từ chữ M hoa sang chữ u và chữ N hoa sang chữ e.
  16. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - HS quan sát cách giáo viên viết chữ Mũi Né. - HS xem tranh ảnh, bản đồ. - HS viết chữ Mũi Né vào VTV. - HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS viết. 2. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng (5phút) * Mục tiêu: HS quan sát và phân tích câu ứng dụng; HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết. * Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thực hành * Hình thức: Cả lớp, cá nhân Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to câu trong phần Viết ứng - HS đọc. dụng: Ai về Quảng Ngãi quê ta, Miếng ngon, đường ngọt trắng ngà dễ ăn. Ca dao - 2 dòng thơ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Có mấy dòng thơ? - dòng 1 6 tiếng, dòng 2 8 tiếng Câu 2: Mỗi dòng thơ có bao nhiêu tiếng? - Viết hoa chữ cái A, M ở đầu dòng. Từ Quảng Ngãi là tên một địa danh nên Câu 3: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa? viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp: + Viết chữ viết hoa A, M đầu câu. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng từ Quảng Ngãi. - HS lắng nghe. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. - HD tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng: Quảng Ngãi là tên một tỉnh ở Nam Trung bộ nước ta. Trước đây, Quảng Ngãi được biết đến là xứ sở của nghề trồng mía, nấu đường. Đến mùa thu hoạch mía, không khí rộn ràng khắp làng. Những lò nấu đường thủ công đó lửa từ sáng đến tối, mùi đường non thơm phức cả xóm. Nghề trồng mía, nấu đường, - HS viết vào vở. không khí rộn ràng và mùi thơm của đường non chính là niềm tự hào của người dân Quảng Ngãi.
  17. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết . 3. Hoạt động 3: Luyện viết thêm (5phút) * Mục tiêu: HS đọc được và hiểu nghĩa của từ Nguyễn An Ninh và câu ứng dụng: “Mỗi ngày, em cùng bạn chơi nhiều trò thú vị.”; viết câu ứng dụng vào vở Tập viết. * Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, vấn đáp, thực hành. * Hình thức: Cả lớp, cá nhân Bước 1: Hoạt động cả lớp - HD HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Nguyễn An - HS đọc và tìm hiểu. Ninh (1900 – 1943), là nhà văn, nhà báo, nhà nghiên cứu tôn giáo và là nhà cách mạng ở đầu thế kỷ XX) và câu ứng dụng: Mỗi ngày, em cùng bạn chơi nhiều trò thú vị. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết từ Nguyễn An Ninh và câu ứng - HS viết. dụng: “Mỗi ngày, em cùng bạn chơi nhiều trò thú vị.” vào vở Tập viết. * Đánh giá bài viết (5’) * Mục tiêu: GV kiểm tra, đánh giá bài viết của HS; HS sửa bài (nếu chưa đúng). * Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra, nhận xét một số bài trên lớp. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa đúng. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) * Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, vấn đáp, thực hành. * Hình thức: Cả lớp, cá nhân - HS nêu. - Nêu lại quy trình cách viết chữ hoa M, N - Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội - HS thực hiện. dung bài học - Chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS viết tốt nhưng có em độ cao, khoảng cách chưa đúng
  18. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý ĐẠO ĐỨC BÀI 2 : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Kiến thức : Nêu được một số quy tắc an toàn thường gặp khi đi trên các phương tiện giao thông. -Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông. -Tuân thủ quy tắc an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông phù hợp lứa tuổi. -Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông, không đồng tình với những hành vi vi phạm qui tắc an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông. * Năng lực: * Năng lực chung : Năng lực tự chủ và tự học : Nhận ra được tình huống không an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống. * Năng lực đặc thù: + Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi : Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông. Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông. + Năng lực đánh giá hành vi của bản thân và người khác : Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn giao thông, không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông. + Năng lực điều chỉnh hành vi : Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi trên các phương tiện giao thông phù hợp với lứa tuổi. * Phẩm chất : -Trách nhiệm : Thể hiện qua việc chủ động tuân thủ các quy tắc an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. - Nhân ái : Sẵn sàng giúp đỡ và hướng dẫn người khác thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hớp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giáo viên : SGK đạo đức lớp 3, vở BT đọa đức lớp 3 -Máy tính, tranh ảnh về các phương tiện giao thông phổ biến, tình huống, tư liệu liên quan đến việc tham gia giao thông trên các phương tiện giao thông. - Học sinh : SGK đạo đức lớp 3, vở BT đạo đức lớp 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. -Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai,giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động:
  19. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý -Mục tiêu : Tạo cảm hứng học tập cho hoc sinh, kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới, kết nối vào bài học. - Cách tiến hành : Trò chơi “ Tôi bảo” - Hs nêu + Bạn kể tên các phương tiện giao thông -Các phương tiện giao thông như ô tô, xe mà bạn biết ? máy,xe đạp, máy bay, tàu thủy, tàu lửa - Các phương tiện giao thông đã tham gia đó + Bạn đã tham gia phương tiện giao thông là xe máy, xe đạp, ô tô nào ? -Gv gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn. -Gv nhận xét, kết nối bài mới. Việc tuân thủ các quy định các quy tắc an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông là rất cần thiết. Vậy, cần làm gì và làm như thế nào để tuân thủ các quy tắc đó ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé ! 2. Khám phá kiến thức mới. 2.1: Hoạt động 1 : Quan sát tranh và nêu một số quy tắc an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. - Mục tiêu : Học sinh nhận biết được một số quy tắc an toàn thường gặp khi đi trên các phương tiện giao thông. -Hs đọc yêu cầu Cách tiến hành. - Gv mời hs nhắc lại yêu cầu của hoạt động và chỉ ra được những hành vi an toàn hoặc không an toàn được thể hiện trong 6 tranh trang 10-11 SGK. - Thảo luận nhóm 5 - Gv chia nhóm Thảo luận - Nêu những hành vi cần thực hiện và những hành vi nghiêm cấm thực hiện khi tham gia giao thông. Hành vi cần thực hiện Hành vi nghiêm cấm thực hiện Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp Cấm thò đầu, tay, ra ngoài cửa khi xe điện. đang chạy. Mặc áo phao khi đi trên tàu, thuyền Cấm mở cửa máy bay khi không được phép. Đi xe đúng phần đường quy định. Cấm chen lấn, xô đẩy khi lên xe buýt. Cài giây an toàn khi đi trên ô tô, máy bay Cấm đùa nghịch, leo trèo trên boong tàu, thuyền .