Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

doc 43 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_19_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 19 (16/01/2023 đến 20/01/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Tiếng Việt Người công dân số Một HAI Tiếng Việt (Chính tả) Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực 16/01/2023 Khoa học Dung dịch Toán Diện tích hình thang Nhạc Học hát: Hát mừng Stem Toán Luyện tập Thể dục Tung và bắt bóng. TC: BA Tiếng anh Unit 7: Lesson 1, 2 17/01/2023 Tiếng anh Unit 7: Lesson 1, 2 Tiếng Việt Câu ghép Lịch sử Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ Toán (TC) Luyện tập Tiếng Việt Người công dân số Một (tt) Tiếng Việt Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) TƯ Khoa học Sự biến đổi hóa học 01/02/2023 HĐNK.NGLL 1 Giới thiệu phần mềm Fotor Toán Luyện tập chung (Giảm tải) Mĩ thuật TTMT: Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ Đạo đức Em yêu quê hương (Tiết 1) Tiếng Việt Cách nối các vế câu ghép Tiếng Việt Chiếc đồng hồ NĂM Tiếng anh Unit 7: Lesson 2, 3 02/02/2023 Tiếng anh Unit 7: Lesson 2, 3 Toán Hình tròn, đường tròn Địa lí Châu Á HĐNK.NGLL3 An toàn với hóa chất (Tiết 2) Tiếng Việt Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) Thể dục Tung và bắt bóng. TC HĐNK.NGLL 2 Giới thiệu phần mềm Fotor (Tiết 2) SÁU Toán Chu vi hình tròn 03/02/2023 Kĩ thuật Nuôi dưỡng gà SHCN Kiểm điểm tuần – KNS TABN TABN 1
  2. Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2023 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Tích cực học tập, say mê học toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang. (Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tcHS hình thang) *Cách tiến hành: *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M của - HS xác định trung điểm M của BC. cạnh BC. - Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình - HS quan sát và so sánh 2
  3. - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD - Diện tích hình thang bằng diện tích tam và diện tích tam giác ADK giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Nêu cách tính diện tích tam giác ADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK - GV viết bảng: nhân với chiều cao AH chia 2. SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - Bằng nhau (đều bằng AH) - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - DK = AB + CD - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Để tính diện tích hình thang ta làm như thế nào? Quy tắc: - GV giới thiệu công thức: S = (a x b) x h : 2 - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - 2 HS nêu. 3. Thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải - GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Đáp số : 50 cm2 Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích - HS viết ra vở nháp. 3
  4. hình thang - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS tính diện tích hình thang có độ - HS tính: dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, chiều cao S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) là 15m. 5. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Nhạc HỌC HÁT: HÁT MỪNG (Có GVBM dạy) Khoa học DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về dung dịch. Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Dụng cụ làm thí nghiệm. + Một ít đường (hoặc muối), nước số để nguộị một cốc (li) thủy tinh, thìa nhỏ cán dài. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) 4
  5. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên" trả - HS chơi trò chơi lời câu hỏi: + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch . - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. * Cách tiến hành: Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách tách các chất trong một dung dịch. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * GV nêu tình huống: Mỗi khi bị trầy xước - Dùng xà phòng, dùng nước muối ở tay, chân, ngoài việc dùng ô xi già để rửa vết thương, ta có thể rửa vết thương bằng cách nào? - GV: Nước muối đó còn được gọi là dung dịch. Vậy em biết gì về dung dịch? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. mình vào vở ghi chép khoa học về dung - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống các em về vấn đề trên. nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do cử đại diện nhóm trình bày nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến - HS so sánh sự giống và khác nhau của các ban đầu. ý kiến. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra dung dịch và cách tách các chất trong một dung dịch. -Ví dụ HS cụ thể nêu: 5
  6. + Dung dịch có màu gì, vị gì? +Dung dịch có tính chất gì? +Dung dịch có mùi không? +Dung dịch có hình dạng không? +Dung dịch có từ đâu? +Dung dịch có hòa tan trong nước không? +Dung dịch có trong suốt hay không? + Nếu để trong không khí ẩm thì dung dịch sẽ như thế nào? +Dung dịch làm từ gì?Dung dịch được hình thành như thế nào? - GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu +Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào? hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn +Ta có thể tách các chất trong dung dịch hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. được không? +Dung dịch là gì? +Làm thế nào để tạo ra được một dung - HS theo dõi dịch? +Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - HS thảo luận * Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể tiến - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở hành các thí nghiệm pha dung dịch đường hoặc dung dịch muối, với tỉ lệ tùy ý. * Để trả lời câu hỏi 3 GV yêu cầu HS đề Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận xuất các cách làm theo nhóm. Sau đó GV mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả chưa chính xác lên làm trước lớp để các nhóm - HS thực hành và hoàn thành 2 cột còn lại bạn nhận xét, sau đó mời nhóm có thí trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm cho kết quả thành công lên làm. nghiệm. Cuối cùng, các nhóm cùng tiến hành lại cách làm thành công của nhóm bạn. *Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các thông tin vào vở ghi chép khoa học. 5.Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau - HS các nhóm báo cáo kết quả: khi làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình 6
  7. ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. * Kết luận : - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch. - Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. - Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng cách chưng cất. 3.Vận dụng:(2 phút) - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào? người ta sử dụng phương pháp chưng cất. - Để sản xuất muối từ nước biển người ta đã - Để sản xuất muối từ nước biển người ta làm cách nào? dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối. 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Chia sẻ với mọi người cách tạo ra dung - HS nghe và thực hiện dịch và tách các chất ra khỏi dung dịch. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật. (Câu hỏi 4). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7
  8. 1. Khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - Học sinh hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công dân - Lắng nghe. số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Khám phá 2.1 HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - HS đọc theo cặp. - Lớp theo dõi. - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn +nAnh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi quả như thế nào? năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. + Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê - Anh Thành không để ý đến công việc và nói về việc làm như thế nào? món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". + Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước + Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da 8
  9. thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi công dân nước Việt " - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh - Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành Lê và anh Thành? không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này thích? làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu + Anh Lê nói : nhưng tôi này nữa. + Anh Thành trả lời: không có khói. - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Lưu ý: Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu - Đọc đúng: M1, M2 nước, cứu dân. - Đọc hay: M3, M4 3. Thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). *Cách tiến hành: - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện - HS luyện đọc đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 4. Vận dụng: (2 phút) - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm đường ? cứu nước. 5. Sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi - Lắng nghe và thực hiện. ra đi tìm đường cứu nước. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Chính tả (Nghe – Viết) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 9
  10. - Làm được bài tập 2, bài 3a . - Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành 2.1 Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ khó) *Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn + Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết nói nào lưu danh muôn đời. cỏ nước Nam thì mới hết người Nam + Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh đánh Tây. trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ? - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc * Hướng dẫn viết từ khó Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi, - Yêu cầu HS viết từ khó - HS nêu. - Trong đoạn văn em cần viết hoa những từ - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp nào? - Tên riêng : Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây 10
  11. Nam. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Thực hành - HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a . (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm - Cho HS chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ Tháng giêng của bé Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi 11
  12. Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ Bài 3a: Trò chơi Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào - HS đọc yêu cầu -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo - HS đọc yêu cầu nhóm - HS thi tiếp sức điền tiếng: - GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. 4. Vận dụng:(2 phút) - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió Mênh mông không sắc không hình, Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì? 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Stem (Có GVBM dạy) Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a - Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 12
  13. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình S = (a + b) x h : 2 thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m 3 2 4 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Chiều cao cũng chính là chiều rộng của Giải thích. HCN là: - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân 13
  14. - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV hướng dẫn, sửa sai Bài giải Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình thang là: 120 x 2 : 3= 80(m) Chiều cao của thửa tuộng hình thang là: 80 - 5 = 75(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Đáp số: 4837,5kg 3.Vận dụng:(2 phút) - Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích - HS nêu: hình thang bằng thơ lục bát, em có biết Muốn tính diện tích hình thang câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà dựa vào công thức tính diện tích - HS nghe và thực hiện hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG. TC: (Có GVBM dạy) Tiếng anh UNIT 7: LESSON 1, 2 (Có GVBM dạy) Tiếng anh UNIT 7: LESSON 1, 2 (Có GVBM dạy) Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 14
  15. - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS (M3, 4) thực hiện được yêu cầu của BT2 (Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá:(15 phút) *Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . (Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn C1: Mỗi lần con chó to văn. C2: Hễ con chó giật giật C3: Con chó phi ngựa - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy ngúc nga ngúc ngắc + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ - GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. 15
  16. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên ngồi - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng trên lưng con chó to? cách nào? + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? - Hỏi tương tự câu 2,3,4 Bài 2: HĐ Nhóm - HS thảo luận: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế + Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên? - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ngữ, + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? vị ngữ tạo thành. + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. - HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS chia sẻ - Cho HS chia sẻ - HS nghe và thực hiện - GV nhận xét , kết luận Bài 3:Cá nhân - HS đọc - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép - Thế nào là câu ghép? lại + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau *Ghi nhớ - HS đọc - Gọi HS đọc ghi nhớ - Em đi học còn mẹ em đi làm. - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. 3. Thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu. + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép? + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng - HS xác định câu? - Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như 16
  17. c v c v dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v c v Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ C V C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế CV C V Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm - GV nhận xét, kết luận được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ: - Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. 4. Vận dụng:(3 phút) - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ ruộng,/ leo sườn núi. dừa leo sườn núi./ 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân - HS đặt câu: của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: 17
  18. + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 3.Phẩm chất: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II. CHUẨN BỊ: - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. - GV treo bản đồ hành chính VN yêu cầu - HS quan sát theo dõi. HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP. - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm theo các câu hỏi: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu Việt Bắc, 18
  19. ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa. - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn công + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 đó? + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 1954 + Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch ĐBP ? Thắng lợi đó có ý - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta ? ĐBP vì: + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng + Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu + Kể về một số gương chiến đấu tiêu bất khuất kiên cường biểu trong chiến dịch ĐBP? + Kể về các nhân vật tiêu biểu như Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS. - Kết luận kiến thức Hoạt động 3: Ý nghĩa - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39 - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ? + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son => Rút bài học. chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 3.Vận dụng:(2 phút) - Cho 2HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học. - Em hãy nêu những tấm gương dũng - HS nêu: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Phan Đình Giót, 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên Phủ - HS nghe và thực hiện. cho người thân nghe. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Toán (TC) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: 19