Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023

docx 51 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 20 ( Từ 30/01/2023 đến 03/02/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTT Chào cờ đầu tuần ĐẠO ĐỨC Kính trọng biết ơn người lao động (TT) TIẾNG VIỆT Bốn anh tài (tt) 2 TIẾNG VIỆT Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. 30.01 TOÁN Phân số THỂ DUC Đi chuyển hướng phải, trái - TC“ Thăng bằng” TABN TABN TIẾNG VIỆT Luyện tập về câu kể Ai làm gì? NGLL 1 Trang trí bảng tính TIẾNG ANH THEME 6:TECHNOLOGY Lesson 3 3 TIẾNG ANH 31.01 TOÁN Phân số và phép chia số tự nhiên. KHOA HỌC Không khí bị ô nhiễm. TV* Luyện tập: Xây dựng mở bài TIẾNG VIỆT Có chí thì nên . NHẠC Ôn tập bài hát : Chúc mừng.Tập đọc nhạc : TĐN số 5 TOÁN Phân số và phép chia số tự nhiên (Tiếp). 4 LỊCH SỬ Chiến thắng Chi Lăng 01.02 TIẾNG ANH THEME 6:TECHNOLOGY Lesson 4 TIẾNG ANH T* Luyện tập: Diện tích hình bình hành TIẾNG VIỆT Kể chuyện đã nghe, đã đọc. . TIẾNG VIỆT Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân. THỂ DỤC Đi chuyển hướng phải, trái - TC " Lăn bóng bằng tay" 5 NGLL 2 Trang trí bảng tính. 02.02 TOÁN Phân số bằng nhau. KHOA HỌC Bảo vệ bầu không khí trong sạch. MĨ THUẬT CĐ 7: Vũ điệu của sắc màu TIẾNG VIỆT LTVC: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe TIẾNG VIỆT Luyện tập giới thiệu địa phương. ĐỊA LÍ Đồng bằng Nam bộ. 6 TOÁN Phân số bằng nhau 03.02 KỸ THUẬT Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa. NGLL 3 An toàn điện ( t2) SHCN KĐT .
  2. Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2023 HĐTT CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 3. Phẩm chất - Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Kể lại câu chuyện: Buổi học đầu tiên + 1 HS kể + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi + Vì các bạn cho rằng nghề của bố nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ bạn Hà là người lao động bình mẹ mình? thường, không đáng kính trọng + Hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ + HS nối tiếp giới thiệu bạn? - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Bài mới (30p)
  3. * Mục tiêu: Biết cư xử lễ phép với những người lao động và tôn trọng những người lao động xung quanh * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Hoạt động 1: Chọn lựa hành vi Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS chọn lựa các hành vi thể hiện sự Đáp án: Hành động ở ý a, c, d, đ, e, kính trọng, biết ơn người lao động g + Hãy kể những hành động khác thể hiện kính - HS giải thích về sự chọn lựa của trọng, biết ơn người lao động và không kính mình. trọng, biết ơn người lao động? - HS kể + Em đã làm được những hành động nào và chưa làm được hành động nào trong các hành - HS liên hệ động trên? *Hoạt động 2: Đóng vai: (Bài tập 4) Nhóm 4 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm 4: đóng vai theo * Lớp chia thành các nhóm 4: đóng tình huống, sau đó thực hiện trước lớp vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp: Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang + Cảm ơn bác (nhận thư bằng 2 thư tới cho nhà tư. Tư sẽ tay). Mời bác vào nhà uống nước ạ. Tình huống 2: Hân nghe một số bạn trong + Hân: Các ban ạ, mỗi người có lớp nhại tiếng bà bán hàng rong. Hân sẽ một quê hương. Tiếng nói là phong tục tập quán của họ, chúng ta nhại tiếng họ là không nên. Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi và + Các bạn ơi chúng mình ngồi đây nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm việc ở chơi yên tĩnh để bố mình còn làm góc phòng. Lan sẽ việc nhé. - GV khen nhóm sắm vai tốt, nhận xét cách ứng xử tình huống của mỗi nhóm *Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm (bài Nhóm 6 – Lớp 5+ bài 6) - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài - HS trình bày kết quả theo nhóm. hát nói về người lao động, Báo cáo kết quả trước lớp. - Kể, viết, vẽ về 1 người lao động mà em + Các bài thơ, bài hát thích + Các bức tranh đã vẽ - Thực hiện kính trọng và biết ơn 3. HĐ ứng dụng (1p) người lao động trong cuộc sống hàng ngày. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trưng bày tranh vẽ về người lao động
  4. TIẾNG VIỆT( TẬP ĐỌC ) BỐN ANH TÀI (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần người mẹ? bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - GV dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự quyết liệt trong trận đánh nhau của 4 anh em với yêu tinh * Cách tiến hành:
  5. - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu yêu tinh đấy + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ Cá nhân (M1)-> Lớp khó: - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) + vắng teo: rất vắng, không có người ở + quy hàng: chịu thua - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. em chống yêu tinh +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức được yêu tinh khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm
  6. + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời làng của anh em Cẩu Khây. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều - HS lắng nghe, liên hệ có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG GDHS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã biết sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể các em cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao các em nhé. TIẾNG VIỆT ( CHÍNH TẢ ) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:
  7. - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt ch/tr 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? + Nói về sự ra đời của chiếc lốp xe + Ai là người đầu tiên phát minh ra đạp. chiếc lốp xe đạp bằng cao su? + Đân – lớp - HS nêu từ khó viết: nẹp sắt, xóc, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ Đân-lớp, suýt ngã, săm, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
  8. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 4. Luyện tập: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: chuyền, trong, chim, trẻ tiếng bắt đầu bằng s/x Bài 3a: Đáp án: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình, + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười là ở chi tiết nhà bác học tìm vé không phải để xuất trình mà để biết xem mình xuống ga nào do nhà bác học chỉ chú ý đến công trình nghiên cứu mà quên cả những điều bình thường 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ trung TOÁN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Làm quen với khái niệm phân số 2. Kĩ năng
  9. - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi của hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: GV: + Hình tròn đã được chia thành mấy + 6 phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? + 5 phần. - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã - HS lắng nghe. tô màu năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết thành 5 - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, 6 viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 là phân - HS đọc: Năm phần sáu 6 - HS nhắc lại số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. + Viết ở dưới gạch ngang.
  10. + Khi viết phân số 5 thì mẫu số được 6 + Hình tròn được chia thành 6 phần bằng viết ở đâu? nhau. + Mẫu số của phân số cho em biết điều - HS lắng nghe. gì? => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số + Viết ở trên vạch ngang. luôn phải khác 0. + Khi viết phân số 5 thì tử số được viết 6 + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. ở đâu? - HS lắng nghe. + Tử số cho em biết điều gì? => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia sẻ bằng nhau được tô màu. lớp - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và VD: yêu cầu HS: + Đã tô 1 hình tròn. Vì hình tròn được + Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong 2 mỗi hình chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 + Nêu TS và MS của mỗi PS đó 1 phần. Phân số có tử số là 1 và mẫu số 2 là 2. - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử 1 3 4 - GV viết các phân số: ; ; số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết 2 4 7 trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số. - GV chốt KT. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2 - Chia sẻ lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Đ/a: 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7
  11. - HS đọc các phân số, nêu TS và MS, nêu - GV lưu ý HS cách trình bày PS trong cách viết của TS và MS giấy ô li sao cho đẹp Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp trong bài tập. Đ/a: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 8 8 10 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 10 5 5 12 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 3 18 18 18 18 25 25 12 12 55 55 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. hoàn thành sớm) Bài 3: 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 52 - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật 5 12 9 10 84 Bài 4: a. Năm phần chín b. Tám phần mười bảy c. Ba phần hai mươi bảy d. Mười chín phần ba mươi ba e. Tám mươi phần một trăm. - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy 4. Hoạt động ứng dụng (1p) VD phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG GV cần chốt cho HS: Phân số gồm có Tử số viết trên dấu gạch ngang số phần bằng nhau được tô màu, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang chỉ tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0.
  12. THỂ DỤC Đi chuyển hướng phải, trái - TC“ Thăng bằng” Có giáo viên bộ môn TABN Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( LTVC ) LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về câu kể Ai làm gì? 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1. - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN trả lời cho câu hỏi Làm gì?
  13. + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và gì? dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập :(30 p) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT 3 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp từng câu trên. - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. - Chốt đáp án: C5: Một số khác / quây quần trên boong - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và sau ca hát, thổi sáo. VN trong từng câu. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. kết đoạn - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - Nhận xét, khen/ động viên. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3 NGLL 1 Trang trí bảng tính Có giáo viên bộ môn
  14. TIẾNG ANH THEME 6:TECHNOLOGY Lesson 3 Có giáo viên bộ môn TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 2. Kĩ năng - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp tham gia trò chơi Trò chơi: Bắn tên - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3; - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
  15. a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 - HS lắng nghe. số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - HS lắng nghe. + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được không? + Không thể thực hiện được vì 3 không - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho chia hết cho 4 4 bạn. - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái bạn thì mỗi bạn nhận được 3 cái bánh. 4 4 bánh. Vậy 3: 4 =? + Vậy 3: 4 = 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 4 4 - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3 + Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có 4 4 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là khác gì so với thương trong phép chia một số tự nhiên còn thương trong phép 8: 4 = 2 không? chia 3: 4 = 3 là một phân số. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số 4 của thương 3 và số bị chia, số chia + Số bị chia là tử số của thương và số 4 chia là mẫu số của thương. trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên - HS lắng nghe và nhắc lại (khác 0) có thể viết thành một phân - HS nêu ví dụ
  16. số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia sau - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - dưới dạng phân số Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương là Đ/á: một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8 - GV chốt đáp án. 9 11 Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 phân 5 7 số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đ/á: của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 1 1 1 0 = 0 ; 3 = 3 1 1 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự nhiên + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành đều có thể viết dưới dạng phân số như thế phân số có mẫu số là 1. nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. KHOA HỌC KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức
  17. - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Tác hại của không khí bị ô nhiễm 2. Kĩ năng - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 3. Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình trang 78, 79 SGK. - HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Nêu tác hại do bão gây ra? + Bão gây thiệt hại về nhà cửa, mùa màng và con người, + Cần làm gì để hạn chế tác hại của bão? + Cần phòng chống bão - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, - Tác hại của không khí bị ô nhiễm * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm Nhóm 2 –Lớp
  18. và không khí sạch: - Quan sát hình SGK. + GV yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4 và + Hình 2: Không khí sạch vì bầu trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong lành, không có khói không khí trong sạch, hình nào thể hiện bụi bầu không khí bị ô nhiễm? Giải thích tại + Hình 1, 3, 4: Không khí bẩn vì có sao nhiều khói bụi, hoá chất độc hại. - Nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. + Vậy thế nào là không khí sạch, thế nào - HS trả lời là không khí bị ô nhiễm? => Kết luận: + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị; chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với - HS lắng nghe, đọc nội dung bài học một tỉ lệ thấp; không làm hại đến sức khỏe con người + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép; có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác. HĐ2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không Cá nhân – lớp khí – Tác hại của không khí ô nhiễm + Theo em những nguyên nhân nào làm + Nguyên nhân làm không khí bị ô cho không khí bị ô nhiễm? (liên hệ thức tế nhiễm là do khí thải của các nhà và hiểu biết của em) máy; khói, bụi, khí độc do các phương tiện giao thông thải ra; khí độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra + Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? + Làm hại tới sức khoẻ của con người và các sinh vật khác 3. HĐ ứng dụng (1p) * GDKNS: Bầu không khí ở địa phương - HS nêu em hiện nay như thế nào? *GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ bầu - HS nêu. VD: không khí trong sạch? + Không xả rác bừa bài. + Trồng nhiều cây xanh. + Vẽ tranh truyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu không khí
  19. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vẽ và trưng bày tranh vẽ về bảo vệ bầu không khí trong sạch ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG GDHS: Biết bảo vệ bầu không khí ở nơi mình ở trong lành bằng cách bỏ rác đúng quy định, biết phân loại rác tại nguồn đặc biệt là trồng nhiều cây xanh. TIẾNG VIỆT ( TC ) Luyện tập: Xây dựng mở bài I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về văn miêu tả đồ vật - HS biết xây dựng đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. II.Tiến hành: Ổn định Bài mới: Giới thiệu bài GV cho HS nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật Nhận xét -Chúng ta có mấy cách mở bài? HS trả lời - Lớp nhận xét bổ sung HS chọn đồ vật và làm mở bài theo 2 cách đã học HS đọc bài làm của mình Lớp nhận xét bổ sung GV nhận xét chung. Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC ) TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Phẩm chất - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời
  20. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn + 1 HS kể anh tài + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài + Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV chốt vị trí các đoạn đoạn - Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, )
  21. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn thế nào? phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều như thế nào? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc + Những hoạt động nào của con người + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh được miêu tả trên trống đồng? trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi + Vì sao có thể nói hình ảnh con người nam nữ chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống + Vì những hình ảnh về hoạt động của đồng? con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, + Vì sao trống đồng là niềm tự hào ấm no. chính đáng của người VN ta? + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững.