Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023

doc 47 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023

  1. Tuần 27 (20/3/2023 24/3/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Tiếng Việt Tranh làng Hồ. HAI Âm nhạc Ôn tập bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa - Tập đọc nhạc 20/3 TĐN: số 8 Tiếng Việt Cửa sông Toán Luyện tập Stem Khoa học Cây con mọc lên từ hạt Thể dục Ném bóng - Trò chơi: “chuyền và bắt bóng tiếp sức” Tiếng Việt MRVT: Truyền thống. BA Lịch sử Lễ kí Hiệp định Pa -ri 21/3 Toán Quãng đường Tiếng Anh Unit 10-Lesson 4,5 Tiếng Anh Unit 10-Lesson 4,5 Đạo đức Em yêu hòa bình (t2) Tiếng Việt Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Tiếng Việt Đất nước TƯ Khoa học Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ 22/3 Toán Luyện tập HĐNK NGLL1 Biên tập kênh văn bản Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu (tiết 2,3) T* Luyện tập chung Tiếng Anh Unit 10-Lesson 6 Tiếng Anh Unit 10-Lesson 6 NĂM Tiếng Việt Ôn tập tả cây cối 23/3 Tiếng Việt Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. Toán Thời gian Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng (tiết 1) HĐNK NGLL3 Suy luận thông minh (tiết 1) Thể dục Ném bóng - Trò chơi: “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” Tiếng Việt Tả cây cối (Kiểm tra viết) SÁU Địa lí Châu Mĩ 24/3 HĐNK NGLL2 Biên tập kênh văn bản (tt) Toán Luyện tập SHCN Kiểm điểm tuần. CSRM. TABN Unit 10 TABN Unit 10 1
  2. Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 Chào cờ Chào cờ đầu tuần . Tiếng Việt TRANH LÀNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn: chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi và tươi vui. + Đ2: Phải yêu mến gà mái mẹ. + Đ3: Kĩ thuật tranh hết bài. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó. quả. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 2
  3. lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. đọc câu khó. - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: -HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài câu hỏi: và TLCH + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ. của làng quê Việt Nam ? + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. + Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui. - Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo * KL: Yêu mến cuộc đời và quê ra những tác phẩm văn hoá truyền thống hương, những nghệ sĩ dân gian làng đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi người Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật truyền của văn hoá dân tộc. làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu -Vì sao cần đọc như vậy? - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp + GV đưa ra đoạn văn 3. + Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét - HS theo dõi 3
  4. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời suy nghĩ gì? - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các - HS nghe bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Nhắn nhủ mọi người hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. Âm nhạc Ôn tập bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa - Tập đọc nhạc TĐN: số 8 (GVBM) Tiếng Việt CỬA SÔNG (Nhớ- viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. - Học sinh trao đổi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật của bài thơ, HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài. -Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi - HS chơi trò chơi viết tên người, tên địa lí nước ngoài. VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây– tơ, Chi–ca–gô. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) 4
  5. *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc. - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như - 1 HS trả lời. thế nào? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu các từ ngữ khó: khi viết chính tả. VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, sóng, lấp loá - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng trên. lớp. - GV hướng dẫn HS cách trình bày - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ. bài thơ 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải: đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Các tên riêng chỉ người: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô giải đúng, kết luận người thắng cuộc. + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi + Ét - mân Hin - la - ri + Ten - sing No- rơ - gay - Các tên địa lí: 5
  6. + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca; Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối. - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo phiên âm Hán Việt. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện những HS học tốt trong tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại. - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện tên người, tên địa lí nước ngoài. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài Stem STEM . Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 6
  7. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe đôi: - HS thảo luận cặp đôi + Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - 1HS đọc đề bài, chia sẻ yêu cầu bài toán SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tìm vận tốc. - Cho 1 HS làm vở - HS làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS S 130km 147km 210m t 4 giờ 3 giờ 6 giây V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu HS đọc đề bài toán - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - HS chữa bài, chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét bài làm trên Bài giải bảng. Quãng dường người đó đi bằng ô tô là: - Chốt lời giải đúng. 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 7
  8. 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Bài tập chờ Đáp số: 40km/giờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên - GV giúp đỡ HS khi cần thiết Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24(km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS giải bài toán sau: - HS giải Một người đi xe đạp trên quãng đường Giải dài 25km hết 1 giờ 40 phút. Tính vận Đổi 1 giờ 40 phút = 1 2 giờ = 5 giờ tốc của người đó ? 3 3 Vận tốc của người đó là: 25 : 5 = 15 ( km/giờ) 3 ĐS : 15 km/giờ - Chia sẻ với mọi người cách tính vận - HS nghe và thực hiện tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 8
  9. 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt. - GV nhận xét. - HS nghe - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm đậu đã ngâm qua một đêm. mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm từng bộ phận của hạt việc của nhóm mình - GV nhận xét - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, - HS quan sát tranh và làm bài tập 5, 6 và đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt - GV tổ chức cho HS hoạt động trong - HS thảo luận nhóm đôi nhóm - HS quan sát hình minh họa 7, trang - HS quan sát hình và làm bài theo cặp 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích Đáp án: cực làm việc + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm. + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá 9
  10. mới . Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt gieo hạt của mình của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để thành công giới thiệu với cả lớp. - GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà quan sát các cây xung quanh - HS nghe và thực hiện và hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ? - Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó - HS nghe và thực hiện gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Điều kiện để hạt nảy mầm là có đất tốt, hạt giống tốt, độ ẩm và nhiệt độ thích hợp. Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 Thể dục NÉM BÓNG - TRÒ CHƠI: “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” (GVBM) Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972. - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri. - GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. 10
  11. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một nguyên nhân) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. * Cách tiến hành: Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp Pa- ri - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải thương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán về chấm dứt chiến tranh Việt Nam kéo dài nhiều năm. - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình. - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973. 11
  12. - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 21-7-1974 Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo nghĩa của hiệp định Pa- ri luận - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại định Pa-ri trước lớp - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nước. Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở ri về Việt Nam. Miền Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV chốt lại ND bài - HS nghe - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện Pa-ri về Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS HTT thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. 12
  13. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp - HS chơi bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1. - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. * Cách tiến hành: Bài 1:HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc mẫu. thầm lại. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS thảo luận theo nhóm 4. thành bài tập. - Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. nhóm khác theo dõi, nhận xét. a. Yêu nước: Con ơi, con ngủ cho lành. Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng. b. Lao động cần cù: Có công mài sắt có ngày nên kim. c. Đoàn kết: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới - HS nghe GV hướng dẫn dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca dao, - Mỗi HS xung phong lên trả lời thơ. bốc thăm một câu ca dao hoặc câu - HS chơi trò chơi thơ + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ 13
  14. + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô c ầ u k i ề u chữ k h á c g i ố g + Trả lời đúng một từ hàng ngang n ú n ồ i được nhận một phần thưởng x e n g h i ê n g +Trả lời đúng ô hình chữ S là t h ư ơ n g n h u người đạt giải cao nhất. c á ư ơ n - GV nhận xét đánh giá n h ớ k ẻ c h o ư ớ c c ò n l ạ c h n à o v ữ n g n h ư c â y n h ớ t h ư ơ n g t ì n ê n ă n g ạ o u ố n c â y c ơ đ ồ n h à c ó n ó c 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục - HS nghe và thực hiện ngữ thuộc chủ đề trên. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 14
  15. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính - HS chơi trò chơi vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản) - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. *Cách tiến hành: Hình thành cách tính quãng đường * Bài toán 1: - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán. - GV cho HS nêu cách tính quãng - HS nêu đường đi được của ô tô - Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán. Bài giải Quãng đường đi được của ô tô là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km - GV nhận xét và hỏi HS: + Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 giờ. - Từ cách làm trên để tính quãng - Lấy quãng đường ô tô đi được trong đường ô tô đi được ta làm thế nào? 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian đi. - Muốn tính quãng đường ta làm như - Lấy vận tốc nhân với thời gian. thế nào? Quy tắc - GV ghi bảng: S = V x t - 2 HS nêu. * Bài toán 2: - Gọi HS đọc đề toán - 1 HS đọc. - Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải - HS(M3,4)có thể làm 2 cách: + Muốn tính quãng đường người đi + VËn tèc nh©n víi thêi gian xe đạp ta làm ntn? + Tính theo đơn vị nào? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ. + Thời gian phải tính theo đơn vị nào + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ. mới phù hợp? 15
  16. - Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian Giải dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ 5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 2 12 x 2,5 = 30 (km) Quãng đường người đi xe đạp đi Đ/S: 30 km 5 được là: 12 = 30 (km) 2 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, - GV kết luận chia sẻ cách làm. Bài giải Quãng đường đi được của ca nô là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, - HS nhận xét bài làm của bạn chia sẻ cách làm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đó là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Bài tập chờ Đáp số: 3,15 km Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân - GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Thời gian đi của xe máy là 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ Quãng đường AB dài là: 42 : 3 x 8 = 112( km) Đáp số: 112km 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS giải: sau: Giải Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. 6 phút = 0,1 giờ Tính quãng đường người đó đi được Quãng đường người đó đi trong 6 phút trong 6 phút. là: 5 x 0,1 = 0,5(km) Đáp số: 0,5km 16
  17. - Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều Tiếng Anh (2t) Unit 10-Lesson 4,5 (GVBM) Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình, giấy khổ to , bút màu. - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, thảo luận, quan sát, đàm thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa - HS hát bình" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK) - Cho HS hoạt động nhóm - HS giới thiệu những bức tranh đã - Cho HS giới thiệu trước lớp các tranh được sưu tầm trong nhóm, trước lớp ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ 17
  18. hoà bình. - GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - HS vẽ tranh theo nhóm. - GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS - Đại diện từng nhóm giới thiệu về những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. tranh của nhóm mình. - GV cho HS trình bày - HS nhận xét đánh giá * Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình” - GV cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - GV cho HS giới thiệu - HS thảo luận những việc làm và hoạt - GV kết luận: động cần làm để giữ gìn hoà bình. - HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra. - Gọi HS hát bài hát về hòa bình, đọc - HS hát, đọc thơ thơ về hòa bình. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét giờ. - HS nghe - Cho HS đọc ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành - Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa - HS nghe và thực hiện bình trên thế giới. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. . Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. 18