Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy

docx 78 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy

  1. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý KẾ HOẠCH TUẦN 5 Từ ngày 03/ 10 /2022 đến ngày 07/ 10 /2022 Ngày Môn Tiết Nội dung HĐTN 13 Chào cờ TOÁN 21 Xem đồng hồ (tiết 2) T.VIỆT 29 Bài 1: Gió sông Hương (Tiết 1) Đọc Gió sông Hương HAI T.VIỆT 30 Gió sông Hương ( Tiết 2) 03/ 10/ /2022 Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một truyện về thiếu nhi TABN 9 TABN 10 TIN HỌC 5 Bài 3: Máy tính - những người bạn mới (Tiết 2) T.ANH 17 T. ANH 18 T. VIỆT 31 Gió sông Hương ( Tiết 3) Viết: Ôn viết chữ hoa D, Đ BA ĐẠO ĐỨC 5 Em ham học hỏi ( Tiết 1) 04/ 10/ /2022 TOÁN 22 Bài toán giải bằng hai bước tính(tiết 1) GDTC 9 Ôn tập biến đổi đội hình từ một hàng ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại TV* 9 Rèn CT: Gió sông Hương T.VIỆT 32 Gió sông Hương ( Tiết 4) Luyện từ và câu MRVT Thiếu nhi TNXH 9 Ôn tập chủ đề Gia đình (T1) TƯ T.ANH 19 05/ 10/ /2022 T.ANH 20 TOÁN 23 Bài toán giải bằng hai bước tính(tiết 2) C. NGHỆ 5 Sử dụng đèn học (T2) HĐTN 14 HĐ1: Chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” T.VIỆT 33 Bài 4: Bài 2: Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy( Tiết 1) Đọc Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy Nói về những việc thiếu nhi thực hiện theo lời Bác Hồ T.VIỆT 34 Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy ( Tiết 2) NĂM Giới thiệu hoạt động của lớp 06/ 10/ /2022 M.THUẬT 5 CĐ2: NHỮNG CON VẬT NGỘ NGHĨNH Bài 3: Tạo hình con vật thân quen ( Tiết 1) TOÁN 24 Làm quen với biểu thức HĐNK- 5 Phòng tránh TNTT do động vật(t1) NGLL
  2. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý TOÁN* 9 LT: Bài toán giải bằng hai bước tính TV* 10 LT: Kề những việc làm phù hợp 5 điều Bác Hồ dạy. NHẠC 5 Hát: Bài Quốc ca Việt Nam TOÁN 25 Tính giá trị của biểu thức TNXH 10 Ôn tập chủ đề Gia đình (T2) T.VIỆT 35 Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy ( Tiết 3) Viết sáng tạo Viết bản tin ngắn SÁU TOÁN* 10 LT: Tính giá trị của biểu thức 07/ 10/ /2022 GDTC 10 Biến đổi đội hình từ một vòng tròn, thành 2 vòng tròn và ngược lại HĐTN 15 HĐ2: Tìm hiểu những nguy cơ khi không thực hiện vệ sinh an SHCN+ toàn thực phẩm ATGT Bài 1: Cổng trường ATGT
  3. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Thứ Hai ngày 03/10/2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 2: AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: tham gia chương trình “ An toàn trong cuộc sống”.- Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: + Chơi trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng ” + Xác định được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. +Thực hiện được những việc làm đảm bảo trong an toàn ăn uống. - Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Tổng kết tuần 5, lên kế hoặch phương hướng tuần 6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Thể hiện trong lao động, nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt và học tập - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn ở trường học, hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp - Nhận diện hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên 2. Đối với học sinh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẨN 5 – TIẾT 1: tham gia chương trình “ An toàn trong cuộc sống”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  4. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV tổ chức cho HS tham gia chương - HS tham gia chương trình “ An toàn trong cuộc trình “ An toàn trong cuộc sống” theo kế sống”. hoặch của nhà trường - GV nhắc nhở các em chú ý lắng nghe để - HS ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng nghe. chia sẻ lại trước lớp các nội dung của chương trình “ An toàn trong cuộc sống” - HS về chia sẻ lại trước lớp. - GV nhắc nhở những HS nói chuyện, làm việc riêng, gây ảnh hưởng tới những bạn - HS tiếp thu lời nhắc nhở, ngồi nghiêm túc. xung quanh. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: HS tham gia hoạt động tích cực KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI : XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức – kĩ năng: - Đọc được giờ chính xác trên đồng hồ đến 5 phút. - Làm quen với việc chuyển đổi, tính toán giữa giờ và phút. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: Mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân,cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Một - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. bạn quay kim đồng hồ, 1 bạn đọc giờ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe.
  5. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý 2. Hoạt động Thực hành –Luyện tập ( phút) 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Đọc được giờ chính xác trên đồng hồ đến 5 phút. Làm quen với việc chuyển đổi, tính toán giữa giờ và phút. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, luyện tập, cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp. Bài 1: Chọn đồng hồ phù hợp với cách đọc. - Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. - HS tự tìm hiểu và làm bài. - HDHS cách làm bài. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu. - HS làm bài vào phiếu. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. - GV kiểm tra, nhận xét. - Khi sửa bài, giúp HS nói: 3 giờ kém 15 phút là 2 giờ 45 phút. Bài 2: Đọc giờ trên mỗi đồng hồ sau. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, - GV cho HS đọc yêu cầu. tìm cách làm:đọc giờ. - Yêu cầu HS thảo luận (nhóm đôi) tìm - HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. hiểu bài, tìm cách làm:đọc giờ. - Yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. - Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / đồng hồ),khuyến khích HS
  6. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý xoay kim đồng hồ và nói giờ kém(ở đồng hồ thứ hai, thứ ba và thứ năm). Bài 3: Vào buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? - Yêu cầu HS nhóm đôi tìm hiểu bài, thảo luận và thực hiện. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - HS nhóm đôi tìm hiểu bài, thảo luận và thực hiện. - Khi sửa bài, GV giúp HS nếu các nhóm - Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận trả lời sai. xét. Vào buổi tối, các đồng hồ chỉ cùng thời gian là: + Đồng hồ A và đồng hồ E ( cùng chỉ 7 giờ 55 phút buổi tối) + Đồng hồ B và đồng hồ D ( cùng chỉ 9 Bài 4: giờ tối ) + Đồng hồ C và đồng hồ G ( cùng chỉ 8 giờ 20 phút buổi tối ) a, Chúng em bắt đầu liên hoan văn nghệ vào lúc ? giờ ? phút và kết thúc lúc ? giờ kém ? phút. b, Buổi liên hoan văn nghệ kéo dài trong ? phút? - Yêu cầu nhóm bốn HS tìm hiểu bài và thực hiện từng câu. - Nhóm bốn HS tìm hiểu bài và thực hiện từng câu.
  7. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý a) Chúng em bắt đầu liên hoan văn nghệ vào lúc 9 giờ 25 phút và kết thúc lúc 9 giờ 55 phút(hay:lúc 9 giờ 25 phút, chúng em - GV nhận xét, tuyên dương. bắt đầu liên hoan văn nghệ và kết thúc lúc 10 giờ kém 5 phút ). - Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói theo nhiều cách khác nhau và dùng mô b) Buổi liên hoan văn nghệ kéo dài trong hình đồng hồ thể hiện cách tính thời gian 30 phút. (câu b). * Hoạt động nối tiếp: ( phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi, cả lớp. - GV cho HS chơi trò chơi ĐỐ BẠN - HS theo dõi. - GV đọc giờ -HS xoay kim đồng hồ(hoặc ngược lại). - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn - HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi( hoặc HS thay của GV. phiên nhau điều khiển lớp). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết Giải bài toán bằng hai bước tính. - HS lắng nghe và tiếp thu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS vẫn chưa thành thạo ở phần xem giờ kém. GV cần cho các em rèn kĩ năng nhiều hơn. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Gió sông Hương (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Sau bài học, HS sẽ: - Biết giới thiệu bản thân với một người bạn mới quen; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Uyên yêu mến và tự hào về quê hương mình. Em mạnh dạn, tự tin giới thiệu về quê hương với cô giáo và những người bạn bằng giọng ngọt ngào, truyền cảm. 2. Năng lực chung.
  8. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: HS thêm yêu quê hương, yêu Tổ quốc Việt Nam. - Phẩm chất nhân ái: HS biết tôn trọng giọng nói của các vùng miền. - Phẩm chất chăm chỉ: HS thêm mạnh dạn, tự tin,có ý thức, trách nhiệm, hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động ở nhà, ở trường, ở địa phương. - Phẩm chất trách nhiệm: HS nhận thức được vị trí, vai trò của mình trong gia đình, với bạn bè, thầy cô và với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Bản đồ, tranh ảnh, video clip về thành phố Huế. + Thẻ từ, bảng phụ hoặc bài trình chiếu ghi từ khó, câu dài và đoạn “Trường mới .có tiếng thì thầm.” - Học sinh: + Sách giáo khoa, vở, dụng cụ học tập. + HS mang theo sách có truyện về thiếu nhi và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy -HS chú ý lắng nghe. nghĩ của em về tên chủ điểm Những búp măng non. -GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: Giới thiệu về bản thân với bạn. -HS bắt cặp, trao đổi: HS giới thiệu về tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, sở thích, ước mơ, - GV mời đại diện 2 - 3 cặp chia sẻ trước lớp. -HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi để nói về -HS thảo luận nhóm đôi: Hình những điều em thấy trong tranh minh hoạ: địa điểm, ảnh cầu Tràng Tiền ở thành phố nhân vật, Huế. - GV gọi 1 – 2 HS nêu điều quan sát được. -HS nêu điều quan sát được. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. -HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( 24 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
  9. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, phân biệt được giọng của nhân vật, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc phân biệt giọng -HS lắng nghe GV đọc bài. nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả; giọng cô giáo trìu mến, thân thiện; giọng các bạn vui tươi, thể hiện sự quan tâm; giọng Uyên ngọt ngào; nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm của Huế, chỉ hành động, thái độ của cô giáo và các bạn với Uyên, chỉ cảm xúc của Uyên ở ngôi trường mới, b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu, GV kết hợp hướng dẫn: -HS luyện đọc câu nhóm đôi. + Cách đọc từ khó: rợp, bối rối, xúm, rụt rè + Giải nghĩa từ khó: Cồn Hến, núi Ngự Bình (như -HS đọc lại từ khó. sgk); Lê Lợi (1385 – 1433, là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo. ông được coi là vị vua huyền thoại của Đại Việt với tài năng quân sự, khả năng cai trị và lòng nhân ái đối với nhân dân. Tên ông được chọn đặt cho một con đường ở Huế. c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: Bài chia 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu Huế xưa + Đoạn 2: Trường mới tròn xoe. + Đoạn 3: Giờ Tiếng Việt nhẹ lướt mái chèo. + Đoạn 4: Lớp học hết bài. - Luyện đọc câu dài: GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ -HS lắng nghe GV đọc câu dài. hơi ở một số câu dài: Em nhớ ngôi nhà nhỏ bên Cồn Hến/và con đường Lê Lợi rợp bóng cây.//; Cô giáo nhìn em khích lệ,/Uyên ngập ngừng/rồi cất giọng dịu dàng/đọc một đoạn trong bài Mời bạn về thăm xứ Huế/của nhà thơ Nguyễn Lãm Thắng:// - GV gọi 1 – 2 HS đứng dậy luyện đọc câu dài - -HS luyện đọc câu dài. Luyện đọc từng đoạn: - GV yêu cầu HS đọc đoạn (2 lượt). -HS đọc đoạn. d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. -1 HS đọc cả bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Uyên yêu mến và tự hào về quê hương mình. Em mạnh dạn, tự tin giới thiệu về quê hương với cô giáo và những người bạn bằng giọng ngọt ngào, truyền cảm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
  10. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý -GV yêu cầu học sinh đọc thầm bài tập đọc, thảo luận -HS chia nhóm, thảo luận tìm câu nhóm 4 để trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4. trả lời. -GV mời đại diện nhóm lên trình bày câu trả lời. -Các nhóm cử đại diện trả lòi. Câu 1. Trường mới của Nhã Uyên ở đâu? - Trường mới của Nhã Uyên ở Hà Nội. Câu 2. Đến nơi ở mới, Uyên nhớ những gì ở Huế? - Uyên nhớ ngôi nhà nhỏ bên Cồn Hến và con đường Lê Lợi rợp bóng cây. Uyên nhớ mỗi sáng đến lớp, gió sông Hương nhẹ đùa mái tóc. Mẹ vừa đưa Uyên đến trường vừa kể chuyện Huế xưa Câu 3. Giọng của Nhã Uyên được tả bằng những từ - Giọng của Nhã Uyên được tả ngữ nào? bằng những từ: ngọt ngào, dịu dàng. - Lớp học hôm ấy như có gió sông Câu 4. Vì sao lớp học hôm ấy như có gió sông Hương Hương thổi tới vì Uyên đã mang thổi tới? giọng nói quê hương sâu lắng ra Thủ đô thân thương -HS nêu nội dung bài. -GV nhận xét, chốt ý đúng. -GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học. -GV cùng HS nhận xét, chốt nội dung: Uyên yêu mến và tự hào về quê hương mình. Em mạnh dạn, tự tin giới thiệu về quê hương với cô giáo và những người -2 HS đọc lại nội dung. bạn bằng giọng ngọt ngào, truyền cảm. -Gọi 2 HS đọc lại nội dung bài. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để nói về đặc -HS thảo luận nhóm đôi. điểm của một bạn mà em yêu mến. -GV gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Một số HS nói về người bạn yêu mến. VD: Em và Phương Hằng là những người bạn thân thiết. Hằng là một cô bạn dễ thương. Dáng người của bạn khá nhỏ nhắn. Khuôn mặt trái xoan rất xinh xắn. Làn da trắng hồng tươi tắn. Mái tóc đen dài được buộc gọn gàng.
  11. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Đôi mắt to và tròn và sáng rõ. Chiếc má lúm đồng tiền khiến bạn càng thêm duyên dáng. Giọng nói của bạn nhẹ nhàng. Hằng dễ gần lại vui tính. Hằng còn rất khéo léo. Ở nhà, bạn thường giúp đỡ mẹ nấu cơm. Em cảm thấy bạn rất chăm chỉ và siêng năng. Em mong rằng sẽ luôn là bạn tốt của Hằng. -GV cùng HS nhận xét cách trình bày của HS. - Chuẩn bị: Dặn HS về nhà (hoặc thư viện lớp, thư viện trường, ) tìm đọc một truyện về thiếu nhi, viết những điều em thấy thú vị sau khi đọc truyện: tên truyện, tên tác giả, những thông tin về nhân vật (tên, đặc điểm), chuẩn bị cho tiết 2. -Nhận xét chung về tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Câu hỏi số 3, tổ chức cho HS theo kĩ thuật khăn phủ bàn sẽ hiệu quả hơn KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Gió sông Hương (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp. - Tìm đọc một truyện về thiếu nhi, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn về đặc điểm của một nhân vật em thích trong truyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: HS thêm yêu quê hương, yêu Tổ quốc Việt Nam. - Phẩm chất nhân ái: HS biết tôn trọng giọng nói của các vùng miền.
  12. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Phẩm chất chăm chỉ: HS thêm mạnh dạn, tự tin,có ý thức, trách nhiệm, hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động ở nhà, ở trường, ở địa phương. - Phẩm chất trách nhiệm: HS nhận thức được vị trí, vai trò của mình trong gia đình, với bạn bè, thầy cô và với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Thẻ từ, bảng phụ hoặc bài trình chiếu ghi từ khó, câu dài và đoạn “Trường mới .có tiếng thì thầm.” + Tranh ảnh, video clip một số hoạt động học tập của HS ở trường (nếu có). + Một số bài thơ ngắn chủ đề thiếu nhi để hỗ trợ HS thi đọc. - Học sinh: + Sách giáo khoa, vở, dụng cụ học tập. + HS mang theo sách có truyện về thiếu nhi và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV chuẩn bị 4 lá thăm, mỗi lá có một chữ số tương - 4 HS lần lượt chọn thăm số. ứng 1, 2, 3, 4 cho 4 HS bốc thăm (hoặc chọn ô số trên - 4 HS lần lượt đọc bài. màn hình) chọn đoạn mình đọc. GV yêu cầu Hs có thăm số 1 đọc đoạn 1, đến HS có số 2, số 3, số 4. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.1 Hoạt động Đọc (15 phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15 phút) a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc của người dẫn chuyện, từng nhân vật và nhấn giọng ở một sốt từ ngữ chỉ đặc điểm của Huế, chỉ hành động, thái độ của cô giáo và các bạn với Uyên ở trường mới, trên cơ sở hiểu nội dung bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS nêu lại nội dung bài. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ sở hiểu nội dung văn bản. +Trong bài có những nhân vật nào? - Người dẫn chuyện, Nhã Uyên, cô giáo, các bạn. + Đối với mỗi nhân vật, em đọc giọng như thế nào? - HS nêu giọng đọc của các nhân -GV nhận xét, hướng dẫn HS đọc các vai: giọng người vật. dẫn chuyện thong thả; giọng cô giáo trìu mến, thân -HS lắng nghe. thiện; giọng các bạn vui tươi, thể hiện sự quan tâm; giọng Uyên ngọt ngào; nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm của Huế, chỉ hành động, thái độ của cô giáo và các bạn với Uyên, chỉ cảm xúc của Uyên ở ngôi trường mới,
  13. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - HS nghe GV đọc mẫu đoạn từ “Trường mới .có -HS lắng nghe, ghi nhớ cách tiếng thì thầm.” đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. -HS luyện đọc trong nhóm 4 theo phân vai: người dẫn chuyện, Nhã Uyên, cô giáo, các bạn. - 2 nhóm đọc phân vai. - GV gọi 2 nhóm đọc phân vai trước lớp. - GV cùng HS nhận xét giọng đọc bài. - 1 HS đọc cả bài. - GV gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (10 phút) 4. Hoạt động 4: Đọc mở rộng – Đọc một truyện về thiếu nhi a. Mục tiêu: HS viết được vào Phiếu đọc sách điều thú vị sau khi đọc truyện; HS cảm thấy thích thú khi ghi lại và chia sẻ những điều mình thích từ quyển sách đã đọc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 4.1. Viết Phiếu đọc sách -GV yêu câu HS nhớ lại truyện đã đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường, ) một truyện về thiếu nhi. Em hãy: + Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị -HS nhớ lại truyện đã đọc và ghi sau khi đọc truyện: tên truyện, tên tác giả, những thông vào phiếu đọc sách. tin về nhân vật (tên, đặc điểm), + Khuyến khích HS trang trí Phiếu đọc sách đơn giản -HS lên ý tưởng trang trí phiếu theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện. đọc sách. 4.2. Chia sẻ về nhân vật em thích -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: chia sẻ với bạn trong nhóm về Phiếu đọc sách của em: tên truyện, tên -HS chia sẻ phiếu đọc sách cho tác giả, những thông tin về nhân vật (tên, đặc điểm), các bạn trong nhóm. -GV yêu cầu 1 – 2 HS chia sẻ Phiếu đọc sách của mình trước lớp, chia sẻ một vài câu về nội dung truyện, sau đó dán Phiếu đọc sách vào góc sản phẩm của lớp. -HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước -GV cùng HS nhận xét. lớp. Ví dụ: Truyện 1: -HS lắng nghe. Tên truyện: Chó sói và cậu bé chăn cừu Tên tác giả: Truyện ngụ ngôn Nhân vật: cậu bé chăn cừu, người dân, cụ già. Đặc điểm: ngắn gọn, hấp dẫn. Tớ đã từng đọc truyện ngụ ngôn “Chó sói và cậu bé chăn cừu”. Truyện có các nhân vật là cậu bé chăn cừu, người dân, cụ già. Câu chuyện ngắn gọn nhưng lại rất hấp dẫn và để lại bài học quý giá rằng trung thực là một đức tính rất cần thiết trong cuộc sống, nếu là một
  14. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý người luôn trung thực, thật thà thì sẽ được mọi người xung quanh yêu mến và quý trọng. Truyện 2: Tên truyện: Doraemon Tên tác giả: Fujiko Fujio Nhân vật: Doraemon, Nobita, Shizuka, Jaian, Juneo, Đặc điểm: hài hước, thú vị, hấp dẫn, sinh động. Tớ đã từng đọc truyện “Doraemon” của tác giả Fujiko Fujio. Nhân vật trong truyện là Doraemon, Nobita, Shizuka, Jaian, Juneo và nhiều nhân vật khác. Truyện gồm nhiều mẩu truyện nhỏ khác nhau rất hài hước và thú vị với những hình ảnh sinh động. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - HV hỏi: Em học được gì qua bài học ? - HS nêu nêu ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Dặn HS: Chuẩn bị Vở tập viết, dụng cụ học tập. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS hoạt động sôi nổi Thứ Ba ngày 04/10/2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Gió sông Hương (Tiết 3) Ôn chữ hoa D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Học sinh viết đúng kiểu chữ hoa D, Đ, tên riêng và câu ứng dụng; hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS hoàn thành bài viết theo yêu cầu, có ý thức thẫm mĩ khi viết chữ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: HS yêu thích sản phẩm của mình. - Phẩm chất trung thực: HS thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn về chữ viết. - Phẩm chất chăm chỉ: HS rèn chăm chỉ rèn chữ viết.
  15. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Mẫu chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ. - HS: Sách giáo khoa, Vở tập viết, bảng con, viết, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV cho HS hát đầu giờ. - HS hát đầu giờ. -GV giới thiệu bài: Ôn chữ hoa D, Đ, Vừ A Dính và -HS lắng nghe. câu ứng dụng. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.3 Hoạt động Viết (30 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa D, Đ: (10 phút) a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết chữ hoa D, Đ theo đúng mẫu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức *Chữ D hoa: -HS quan sát mẫu chữ D hoa. - GV cho HS quan sát chữ D hoa: -GV yêu cầu HS nêu lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo - HS nhắc lại chiều cao, độ rộng, nét chữ của chữ D hoa. cấu tạo nét chữ của chữ D hoa. -HS lắng nghe. -GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng: Chữ D hoa có chiều cao là 2,5 ô li, độ rộng thân chữ là 1 ô li, nét thắt chân chữ cao là ¼ ô li. Chữ D hoa gồm 2 nét một nét từ trên xuống, một nét từ dưới lên, tạo một nét thắt nhỏ ở chân chữ. -HS quan sát và lắng nghe. -GV viết mẫu chữ D hoa, vừa viết vừa nêu lại quy trình viết: Đặt bút ở vị trí cao 2,5 ô li xổ lượn xuống đường kẻ đậm, sau đó bạn tạo nét thắt, và lượn cong lên sang phải, chạm đường kẻ dọc thì nét tiếp tục lia sang trái, khi nét đạt chiều cao 2,5 ô li thì nét vòng xuống dừng ở đường kẻ số 2. -HS luyện viết vào bảng con chữ -Yêu cầu HS viết chữ D hoa vào bảng con (Tuỳ theo D hoa. đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu từ 1 – 2 lần). GV quan sát, uốn nắn, hỗ trợ HS. -HS quan sát chữ Đ hoa. *Chữ Đ hoa: - GV cho HS quan sát chữ Đ hoa:
  16. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - HS nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ Đ hoa. - GV yêu cầu HS nêu lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo -HS lắng nghe. nét chữ của chữ Đ hoa. -GV nhận xét, chốt ý đúng: Chữ Đ hoa có chiều cao là 2,5 ô li, độ rộng thân chữ là 1 ô li, nét thắt chân chữ cao là ¼ ô li. Chữ Đ hoa gồm 2 nét một nét từ trên xuống, một nét từ dưới lên, tạo một nét thắt nhỏ ở chân chữ. -GV viết mẫu chữ Đ hoa nêu: Sau khi viết chữ D hoa, -HS luyện viết vào bảng con chữ để viết chữ Đ hoa em chỉ cần viết một nét gạch ngang Đ hoa. ở đường kẻ số 1 có độ rộng 0.5 ô li. -Yêu cầu HS viết chữ D hoa vào bảng con (Tuỳ theo -HS viết chữ D, Đ hoa vào Vở tập đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu từ 1 – 2 viết. lần). GV quan sát, uốn nắn, hỗ trợ HS. -HS tự đánh giá bài viết của mình. - Yêu cầu HS luyện tập viết vở tập viết. - Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn theo hướng dẫn của GV. 2. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (6 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát, phân tích và hiểu nghĩa của từ ứng dụng; HS viết từ ứng dụng vào vở Tập viết đúng yêu cầu b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng: Vừ A Dính. -HS đọc và nêu nghĩa của từ ứng + Em biết gì về anh Vừ A Dính ? dụng. -GV nhận xét, chốt: Vừ A Dính (1913 – 1949), người -HS lắng nghe. dân tộc Mông. Năm 13 tuổi, anh làm nhiệm vụ canh gác, liên lạc, tiếp tế gạo, muối cho nhân dân. Năm 1949, anh gia nhập bộ động Việt Minh. Trong một lần liên lạc, Vừ A Dính bị quân Pháp vây bắt và yêu cầu chỉ điểm nơi ở của cán bộ Việt Minh. Anh chống lại và bị tra tấn nhưng không để lộ tin tức. Cuối cùng anh hi sinh tại cây đàocổ thụ ở Khe Trúc gần đồn Bàn Chăn. Anh được truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. + Từ ứng dụng có mấy tiếng ? + Những chữ cái nào cần viết hoa ? -Từ ứng dụng có 3 tiếng. - GV viết từ ứng dụng lên bảng cho HS quan sát, vừa - V, A, D. viết GV vừa nhắc lại quy trình viết: Chữ V hoa có độ -HS lắng nghe. cao 2,5 ô li, gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong
  17. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải. Chữ A hoa cao 2,5 ô li gồm 3 nét: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn sang bên phải ở phía trên, nét 2 là nét móc ngược phải, nét 3 là nét lượn ngang. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? -Chữ V, A, D, h có độ cao 2,5 ô + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? li; các chữ cái còn lại cao 1 ô li. - Yêu cầu quan sát cách GV viết chữ có chữ cái viết - Bằng một con chữ o. hoa: Khi viết chữ Vừ, kết thúc con chữ V lia bút nhẹ qua con chữ ư, nét 1 con chữ ư không dính với con -HS quan sát và lắng nghe. chữ V. Chữ Dính em viết nét 1 của chữ i tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa D. Chú ý: Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút. Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt. - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa và câu ứng dụng vào vở tập viết. -HS viết từ ứng dụng vào VTV. 3. Hoạt động 3: Luyện viết câu ứng dụng (9 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát, phân tích và hiểu nghĩa củacâu ứng dụng; HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết đúng yêu cầu b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng, - HS đọc câu ứng dụng. + Em hiểu câu ứng dụng muốn khuyên điều gì ? - HS nêu ý kiến. -GV nhận xét, chốt: Câu ca dao khuyên ta phải biết giữ, bảo vệ ý kiến, quan điểm của mình, không bị lung lay trước những ý kiến, lời nói của người khác. + Những chữ cái nào trong câu cần viết hoa ? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế -D,L nào? -HS trả lời. + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - GV hướng dẫn HS: + Viết đúng chính tả. + Viết hoa các chữ cái đầu dòng. + Dòng thơ thứ nhất thụt đầu dòng 2 ô li, dòng thơ thứ hai thụt đầu dòng 1 ô li.
  18. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa và câu ứng -HS viết câu ứng dạng vào VTV. dụng vào vở tập viết. GV đến quan sát và hỗ trợ cho HS (nếu cần). 4. Hoạt động 4: Luyện viết thêm ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS đọc và hiểu nghĩa của từ Đơn Dương và câu ứng dụng: Dù đi đâu Nhã Uyên cũng nhớ về quê hương. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Đơn -HS đọc và nêu nghĩa của từ viết Dương. thêm. -GV nhận xét, chốt ý: Đơn Dương là tên một huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng, nằm trên cao nguyên với khí hậu mát mẻ, cảnh quan rừng núi tươi đẹp. Đơn Dương có tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái như thuỷ điện Đa Nhim, cản quan đèo Ngoạn Mục, - Yêu cầu HS viết từ Đơn Dương và câu ứng dụng: Dù đi đâu Nhã Uyên cũng nhớ về quê hương vào Vở tập -HS viết bài vào vở. viết. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa đúng. - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - Chuẩn bị: Xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS viết còn sai độ cao, độ rộng con chữ D, Đ. GV đã hướng dẫn và cho các em khắc phục. ĐẠO ĐỨC BÀI 3: EM HAM HỌC HỎI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nêu được một số biểu hiện của việc ham học hỏi; - Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Học hỏi thầy cô, bạn bè và người khác để củng cố và mở rộng hiểu biết. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu nhận được thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi. * Năng lực riêng: - Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi: + Nêu được một số biểu hiện của việc ham học hỏi;