Giáo án Tổng hợp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

doc 45 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

  1. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 TUẦN 28 (27/3/2023 ⇨31/3/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTT Chào cờ Tiếng Việt Ôn tập tiết 1 HAI Thể dục Bài 55: Môn tự chọn - Trò chơi “ Dẫn bóng” 27/3 Tiếng Việt Ôn tập tiết 2 Tiếng Anh THEME 9: Tiếng Anh ANIMALS Lesson 1 Toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó STEM Tiếng việt Ôn tập tiết 3 Tiếng việt Ôn tập tiết 4 BA Khoa học Ôn tập vật chất và năng lượng 28/3 Toán Giới thiệu tỉ số Mĩ thuật CĐ 10: Tranh tĩnh vật (t2) Đạo đức Bài 13: Tôn trọng luật giao thông NGLL1 Kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt Ôn tập tiết 5 Lịch sử Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long TƯ Tiếng Anh THEME 9: 29/3 Tiếng Anh NIMALS Lesson 2 Nhạc Học hát : Bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. Toán Luyện tập NGLL2 Kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt Kiểm tra giữa kì 2 (Kiểm tra viết) Khoa học Ôn tập vật chất và năng lượng (tt) NĂM Toán Luyện tập 30/3 Thể dục Bài 56: Môn tự chọn - Trò chơi “ Trao tín gậy” Kĩ thuật Lắp cái đu (tt) T. TC Giới thiệu tỉ số-Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ TABN THEME 9: TABN ANIMALS Lesson 1 Tiếng Việt Ôn tập tiết 6 Tiếng Việt Kiểm tra giữa kì 2 (Kiểm tra đọc) SÁU Địa lý Người dân và HĐSX ở đồng bằng duyên hải Miền Trung (tt) 31/3 Toán KTĐK GIỮA HKII NGLL3 Tác hại của nghiện ti vi – trò chơi điện tử ( tiết 2) SHCN KĐT- HĐNK: kế hoạch của em ( t2) 1
  2. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 TUẦN 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). 3. Phẩm chất - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/3 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về 2
  3. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham HS thực hiện nhóm 2 – Lớp gia tốt hơn. HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung - 1 HS đọc yêu cầu các bài tập đọc là truyện kể đã học + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” động Trần Đại Nghĩa. + Trong chủ điểm “Người ta là hoa * Tên bài: Bốn anh tài đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, TĐ nào là truyện kể? tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em khen ngợi/ động viên. Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nêu được lao động Trần đại Nghĩa đã có những tên nhân vật và hiểu nội dung bài. cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước. * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) chủ điểm Người ta là hoa đất - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này. Nhận xét : Các em thực hiện tốt trò chơi đọc tiếp sức. THỂ DỤC Tiết 55: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG". TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: 3
  4. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành: Viết chính tả: (27p)) * Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu tinh khiết. từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh viết. khiết, thoảng, tản mát - Viết từ khó vào vở nháp * Viết bài chính tả - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nghe - viết bài vào vở HS viết chưa tốt. 4
  5. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. * Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Làm bài tập (10p) * Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. * Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp * Bài tập 2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT2. + Câu a yêu cầu các em đặt các câu + Kiểu câu: Ai làm gì? văn tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học? + Câu b yêu cầu đặt các câu văn + Kiểu câu: Ai thế nào? tương ứng với kiểu câu nào? + Câu c yêu cầu đặt các câu văn + Kiểu câu: Ai là gì? tương ứng với kiểu câu nào? Ví dụ: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh giỏi môn tiếng Việt 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sửa các lỗi sai trong bài viết 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn Nhận xét : Các em hiểu nội dung bài học và thực hiện bài làm tốt. Tiếng Anh THEME 9: ANIMALS Lesson 1 5
  6. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 TOÁN Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được kiến thức về tỉ số 2. Kĩ năng - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số * Cách tiến hành: a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - HS đọc đề. khách. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì + Số xe tải bằng 5 phần như thế số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần? + Số xe khách bằng 7 phần. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị - HS thực hành vẽ => Để biết số xe tải bằng mấy phần số xe khách ta lấy 5 : 7 hay 5 đây chính là 7 - HS nghe giảng. tỉ số của số xe tải và số xe khách. * GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần + HS đọc tỉ số bảy. + Tỉ số cho biết số xe tải bằng 5 số xe 7 khách. 6
  7. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 + Tương tự như trên để biết số xe khách + Ta lấy 7 : 5 hay 7 bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 5 * 7 : 5 hay 7 đây chính là tỉ số của số xe 5 khách và số xe tải + HS đọc tỉ số + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 7 số xe tải. 5 b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK 5 + 5 : 7 hay . + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ 7 số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? + 3 : 6 hay 3 + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ 6 số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ + a : b hay a số của số thứ nhất và số thứ hai là bao b nhiêu? - Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay a với b khác 0. b Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Đáp án: động viên học sinh chia sẻ trước lớp về a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 cách viết tỉ số của 2 số trong từng 3 a 2 trường hợp cụ thể. hay có thể viết: - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen b 3 ngợi/ động viên. b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 7 4 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 6 2 *Lưu ý: Giúp dỡ hs M1+M2 d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 4 10 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia Cá nhân – Lớp sẻ: + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6 7
  8. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số số bạn gái và số bạn cả tổ + Để giải được bài toán thì các em phải + Tìm số bạn của cả tổ tìm gì? Bài giải + Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ Số HS của cả tổ là: sung. 5 + 6 = 11 (bạn) + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: ngợi/ động viên. 5 : 11 = 5 11 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 6 : 11 = 6 11 Đáp số: 5 ; 6 11 11 Bài 2 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài tập 2: a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 2 - Chốt cách tìm tỉ số 8 b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 8 2 Bài tập 4 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải: + Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, bò + Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò Nhận xét : Các em hiểu nội dung bài học và thực hiện bài làm tốt. Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực 8
  9. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/3 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi. những lời động viên để lần sau tham - Theo dõi và nhận xét. gia tốt hơn. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài trong 3 tuần. Cá nhân – Lớp HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu + Có 6 bài. - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ điểm Vẻ đẹp muôn màu. về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh * Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có cá. những bài tập đọc nào?  Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miến Nam nước ta. - Cho HS trình bày nội dung chính của  Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến mỗi bài. Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của (GV treo bảng tiổng kết về nội dung một vùng thôn quêvào dịp Tết. 9
  10. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 chính của các bài). Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với tuổi học trò.  Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.  Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.  Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ Hướng dẫn chính tả: - HS theo dõi trong SGK. - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một - HS quan sát tranh. lượt. - HS đọc thầm. - Cho HS quan sát tranh. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô - Nêu nội dung bài viết? Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ. - HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng Luyện viết từ ngữ khó: thầm, nết na + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: HS viết bài: - HS viết chính tả. - GV đọc cho HS viết. - HS soát lại bài viết. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi - GV đọc một lần cho HS soát bài. ra ngoài lề trang vở Chữa bài, nhận xét bài: - GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài - GV nhận xét chung, sửa bài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng chính tả. - Chữa lại các lỗi sai trong bài viết 3. HĐ ứng dụng (1p) - Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhận xét : Các em hiểu nội dung bài học và thực hiện bài làm tốt. 10
  11. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). 2. Kĩ năng: - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2. + Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Thực hành (35 p) * Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp - GV giao việc: Sau khi các nhóm Chủ điểm: Người ta là hoa đất nhận bảng mẫu, mỗi nhóm mở * Từ ngữ SGK tìm lại lời giải các BT trong - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi năng. từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: các cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, làm một chủ điểm. săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn. - GV có thể yêu cầu HS giải thích - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập lại một số từ ngữ khó, đặt câu với luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn từ ngữ hoặc nêu tình huống sử uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, dụng câu thành ngữ, tục ngữ du lịch, giải trí * Thành ngữ, tục ngữ: 11
  12. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - Người ta là hoa đất. - Nước lã mà và nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới rạng. - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo). - Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện). - Ăn được, ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu: * Từ ngữ: - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí khái - Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng. - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng. - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng tượng được, như tiên *Thành ngữ, tục ngữ: - Mặt tươi như hoa. - Đẹp người đẹp nết. - Chữ như gà bới. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu - Cái nết đánh chết cái đẹp - Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon. Chủ điểm: Những người quả cảm. * Từ ngữ: - Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn 12
  13. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. * Thành ngữ, tuc ngữ: - Vào sinh ra tử. - Gan vàng dạ sắt. * Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT. - HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ. a) - Một người tài đức vẹn toàn. - Yêu cầu HS giải thích tại sao lại - Nét trạm trổ tài hoa. điền từ ngữ đó. - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. b) - Ghi nhiều bàn thắng đẹp nhất. - Một ngày đẹp trời. - GV nhận xét, chốt lại lời giải - Những kĩ niệm đẹp đẽ. đúng; khen ngợi/ động viên c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng. - Có dũng khí đấu tranh. - Dũng cảm nhận khuyết điểm. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sử dụng đúng từ ngữ khi viết câu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD về biểu hiện dũng cảm nhận khuyết điểm Nhận xét : Các em hiểu nội dung bài học và thực hiện bài làm tốt. KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. 2. Kĩ năng - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm, II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh, bảng phụ - HS: SGK, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật 13
  14. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV Trò chơi: Hộp quà bí + Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân mật bố của động vật, thực vật. + Bạn hãy nêu vai trò của + Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá nhiệt đối với động vật, thực vật? + Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các kiến thức Nhóm 4 – Lớp khoa học cơ bản Đáp án: (BT 1, 2 – SGK) 1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể. - GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi trong Nước ở Nuớc ở thể Nước ở SGK. thể lỏng khí thể rắn - Treo bảng phụ có ghi Có mùi không? Không Không Không nội dung câu hỏi 1, 2 Có vị không? Có Không Có Có nhìn thấy Có Có Có bằng mắt thường không? - Chốt lại lời giải đúng. Có hình dạng Không Không Có - Rút ra điểm giống và nhất định khác nhau ở 3 thể của không? nước. 2. Vẽ sơ đồ Nước ở thể rắn Nước ở Nước ở thể lỏng thể lỏng Hơi nước 14
  15. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 - Gọi HS đọc câu hỏi 3, + Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có suy nghĩ và trả lời. sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn + Tại sao khi gõ tay rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền xuống bàn, ta nghe thấy tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm tiếng gõ? thanh. + Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy + Nêu ví dụ về một vật tự qua. phát sáng đồng thời là + Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng nguồn nhiệt? phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy + Giải thích tại sao bạn được quyển sách. nam trong hình 2 lại có + Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho thể nhìn thấy quyển sách? các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách + Rót vào hai cốc nước nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so giống nhau một lượng với cốc kia. nước lạnh như nhau (lạnh hơn không khí xung quanh). Quấn một cốc bằng bông. Sau đó, 3. Thực hành - Hs cùng tham gia trò chơi HĐ2:Trò chơi: “Nhà * Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ: khoa học trẻ”: + Nước ở thể lỏng, không khí không có hình dạng nhất - GV chuẩn bị các tờ định. phiếu có ghi sẵn yêu cầu + Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. đủ với số lượng nhóm 4 + Nguồn nước đã bị ô nhiễm. HS + Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. + Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. + Sự lan truyền âm thanh. - GV nhận xét, đánh giá + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. trực tiếp từng nhóm. + Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với Khuyến khích HS sử vật đó thay đổi. dụng các dụng cụ sẵn có + Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co để làm thí nghiệm. lại khi lạnh đi. + Không khí là chất cách nhiệt. - Công bố kết quả: Nhóm nào trả lời đúng 9-10 câu sẽ nhận được danh hiệu: - Vận dụng KT đã học vào thực tế Nhà khoa học trẻ. - Thực hành làm các TN để kiểm chứng các KT 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhận xét : Các em hiểu nội dung bài học và thực hiện bài làm tốt. 15
  16. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 TOÁN Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng - Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế + Tỉ số của a và b là a : b hay a nào? b + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; + a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 b= 3? 3 + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; + a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 7 b= 4? 4 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số - Nghe và nêu lại bài toán. đó là 3 . Tìm hai số đó. 5 * Phân tích đề toán: + Bài toán cho ta biết gì? + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là 3 . + Bài toán hỏi gì ? 5 - Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của + Yêu cầu tìm hai số. hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng 16
  17. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 và tỉ số của chúng. Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: + Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần và số lớn là mấy phần như thế? như thế. - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số - GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ lớn, số bé + Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. Hướng dẫn cách giải: + Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: Bài giải * Như vậy tổng hai số tương ứng với Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng tổng số phần bằng nhau. nhau là: + Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng 3 + 5 = 8 (phần) nhau, tính giá trị của một phần? Giá trị của một phần là: + Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi 96 : 8 = 12 phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao Số bé là: nhiêu? 12  3 = 36. + Hãy tính số lớn? Số lớn là: 12  5 = 60 Hoặc 96 – 36 = 60 Số bé: 36 ; Số lớn : 60 + Qua bài tập trên, em hãy nêu các - HS nêu các bước giải: bước “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. hai số” + Tìm tổng số phần bằng nhau. + GV treo bảng phụ minh hoạ các bước + Giá trị 1 phần giải: + Tìm số bé. - GV chốt lại + Tìm số lớn. Bài toán 2: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo - GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt dõi. bài toán theo sơ đồ SGK + Bài toán cho biết gì? + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2 số quyển vở 3 của Khôi. + Bài toán hỏi gì? + Tìm số vở của mỗi bạn. - Yêu cầu HS giải bài toán - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp Bài giải: Ta có sơ đồ: 17
  18. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 ? quyển Minh: 25 quyển Khôi: - GV chốt đáp án, nhận xét chung - Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán ? quyển Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng số đó nhau là: - Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần 2 + 3 = 5 (phần) có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc Số vở của Minh là: tìm số bé. 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) Số vở của Khôi là: 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi : 15 quyển 3. Hoạt động thực hành (18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia - Yêu cầu HS đọc đề bài sẻ lớp - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Đáp án: toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? Bài giải: + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ: giải dạng toán nào? ? + Các bước giải bài toán là gì? Số bé: 333 Số lớn: ? Bài giải Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) - GV chốt đáp số, chốt các bước giải Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 - Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS Đáp số: Số bé: 74 hoàn thành sớm) Số lớn: 259 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 2 Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 18
  19. Giáo án lớp 4 Năm học 2022 - 2023 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc Kho 2: 50 tấn thóc * Bài 3: Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 – 36 = 55 Đáp số: SL: 55 SB: 44 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Nhận xét : Các em hiểu nội dung bài học và thực hiện bài làm tốt. MỸ THUẬT CHỦ ĐỀ 10: TĨNH VẬT I. Mục tiêu: - HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm . - HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát và biểu cảm theo ý thích . - HS giới thiệu ,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình ,của bạn. II. Chuẩn bị : • GV:Mẫu thật về một số đồ vật + Một số tranh tĩnh vật + Tranh minh họa cách vẽ + Bài vẽ của HS năm trước • HS:Giấy vẽ ,màu vẽ ,giấy màu ,hồ dán III. Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Tìm hiểu: - HS ngồi theo nhóm • GV giới thiệu tranh H10.1 Hỏi: Trong tranh vẽ những hình ảnh gì? • Quan sát tranh và trả lời: Được thể hiện bằng chất liệu gì? +Tranh vẽ . Cách sắp xếp hình vẽ ,màu săc được sử +Chất liệu . 19