Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023

docx 62 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH TUẦN 14 Từ ngày 05/ 12 /2022 đến ngày 09/ 12 /2022 Ngày Môn Tiết Nội dung HĐTN 40 Chào cờ Sân khấu hóa 1 truyền thống tiêu biểu của quê hương em TOÁN 66 Xem đồng hồ (tiết 2) T.VIỆT 92 Chú sẻ và bông hoa bằng lăng ( Tiết 1) Đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng HAI T.VIỆT 93 Chú sẻ và bông hoa bằng lăng ( Tiết 2) 05/ 12 /2022 Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một truyện về bạn bè TABN 27 TABN 28 TIN HỌC 14 Bài 6: Xem tin và giải trí trên Internet (Tiết 2) T.ANH 53 UNIT 6. Lesson 1 T. ANH 54 Lesson 2 T. VIỆT 94 Chú sẻ và bông hoa bằng lăng ( Tiết 3) BA Viết: Ôn viết chữ hoa E, Ê 06/ 12 /2022 ĐẠO ĐỨC 14 Em giữ lời hứa (Tiết 3) TOÁN 67 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) GDTC 27 Động tác nhảy và động tác điều hòa TV* 27 T.VIỆT 95 Chú sẻ và bông hoa bằng lăng ( Tiết 4) Luyện từ và câu MRVT Bạn bè TNXH 27 Thực hành khám phá Cuộc sống xung quanh em (T1) T.ANH 55 Lesson 2 TƯ T.ANH 56 Lesson 3 07/ 12 /2022 TOÁN 68 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) C. NGHỆ 14 Bài 5. Sử dụng máy thu hình (T2) HĐTN 41 Xác định những hoạt động tình nguyện, nhân đạo em có thể tham gia. T.VIỆT 96 Thư thăm bạn ( Tiết 1) Đọc Thư thăm bạn T.VIỆT 97 Thư thăm bạn ( Tiết 2) Nói về một người bạn của em NĂM M.THUẬT 14 CĐ4: THIÊN NHIÊN 08/ 12/2022 Ngày mưa ( Tiết 2) TOÁN 69 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) HĐGD 14 NGLL TOÁN* 27
  2. TV* 28 NHẠC 14 Hát: Vui mùa mai vàng TOÁN 70 So sánh số lớn gấp mấy lần số bé TNXH 28 Thực hành khám phá Cuộc sống xung quanh em (T2) T.VIỆT 98 Thư thăm bạn ( Tiết 3) SÁU Viết sáng tạo: Viết thư cho bạn bè 09/ 12/2022 TOÁN* 28 GDTC 28 Ôn 8 động tác thể dục đã học HĐTN+ 42 SHCN- Thực hiện hoạt động tình nguyện nhân đạo ở đại phương SHCN- em. ATGT Thứ hai ngày 5/12/2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 4: TỰ HÀO TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG Tiết: 1 Ngày dạy: - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Sân khấu hoá một truyền thống tiêu biểu của quê hương em - Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: + Xác định những hoạt động tình nguyện, nhân đạo em có thể tham gia. + Tìm hiểu về cách ứng xử thân thiện khi tham gia các hoạt động tình nguyện, nhân đạo. - Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Thực hiện hoạt động tình nguyện, nhân đạo của nhà trường, địa phương. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: -Phẩm chất nhân ái: Yêu thương con người, đặc biệt là những người có hoàn cảnh khó khăn. 2. Năng lực: *Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với bạn để xây dựng kế hoạch tham gia các hoạt động của chủ đề; tập luyện để có tiết mục tốt. -Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được các hoạt động tình nguyện, nhân đạo và ra quyết định tham gia vào hoạt động phù hợp. -Năng lực thiết kế và tố chức hoạt động: Lập kế hoạch và tham gia tích cực vào một số hoạt động tình nguyện, nhân đạo. *Năng lực đặc thù: -Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm đến các thành vỉên trong cộng đồng. -Tham gia được một số hoạt động tình nguyện, nhân đạo, giáo dục truyền thống do nhà trường, địa phương tổ chức. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên -SGK Hoạt động trải nghiệm 3; Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 3 -Giấy nhớ, bảng nhóm/giấy AO, Phiếu đánh giá; -Một số tình huống ứng xử khi thực hiện hoạt động tình nguyện, nhân đạo. 2. Đối với học sinh -SGK Hoạt động trải nghiệm 3; Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 3 - Giấy màu/giấy trắng, que tre, gỗ hoặc ống hút, cuộn chỉ, bút viết, bút màu, thước kẻ, kéo, hồ dán/keo dán;
  3. -Tranh/ảnh về các hoạt động tình nguyện, nhân đạo ở địa phương; -Sách, truyện, quán áo cũ, giấy, báo cũ, vỏ hộp, -Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 14 – TIẾT 1: THAM GIA GIỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV tổ chức cho HS tham gia giờ Sinh hoạt - HS tham gia giờ Sinh hoạt dưới cờ dưới cờ “Sân khâu hoá một truyền thống tiêu biểu của quê hương em” theo kế hoạch của nhà trường. -GV tổ chức cho HS tham gia biểu diễn các - HS tham gia biểu diễn kịch. vở kịch về truyền thống quê hương theo đăng kí. -GV nhắc nhở HS cổ vũ cho các bạn tham - Đội văn nghệ biểu diễn trước trường, cả lớp cổ vũ gia biểu diễn và ghi lại cảm xúc của mình nhiệt tình. về truyền thống quê hương. -GV đề nghị HS sau buổi chào cờ có thể - HS về chia sẻ cảm xúc của mình về truyền thống chia sẻ cảm xúc của mình về truyền thống quê hương với các bạn và người thân. quê hương với các bạn và người thân. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: HS tham gia tiết học dưới cờ sôi nổi và hào hứng. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 TUẦN 14 _ BÀI : XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân - Biết quý trọng thời gian. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Đọc được giờ trên đồng hồ chính xác đến từng phút. - Tư duy và lập luận toán học: giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện xoay kim đồng hồ chính xác đến từng phút trên mô hình đồng hồ hai kim. - Giải quyết vấn đề toán học: Làm quen với việc chuyển đổi, tính toán giữa giờ và phút. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên:
  4. - Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; mô hình đồng hồ hai kim và đồng hồ điện tử. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán có mô hình đồng hồ hai kim; viết chì, bảng con; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp: Trò chơi “Gió thổi” c. Hình thức tổ chức: Cá nhân GV hỏi, HS trả lời, GV viết câu trả lời lên bảng. - Gió thổi, gió thổi! - Thổi gì, thổi gì? - Thổi các câu trả lời cho câu hỏi sau: - Hỏi gì, hỏi gì? + Giờ vào học buổi sáng là mấy giờ? - 6 giờ 45 phút + Giờ tập thể dục buổi sáng của trường là mấy giờ? - 9 giờ 15 phút GV từ câu trả lời của HS yêu cầu cả lớp thực hành xoay kim với mô hình đồng hồ hai kim, dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động Luyện tập (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Đọc giờ trên đồng hồ chính xác đến từng phút a. Mục tiêu: Đọc được giờ trên đồng hồ chính xác đến từng phút b. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, thực hành c. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm đôi, nhóm 4 Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn hs thảo luận nhóm đôi quan sát và - HS suy nghĩ nhóm đôi xác định thời gian trên đồng hồ từ đó tìm đáp án phù hợp, cũng có thể suy luận theo chiều ngược lại. - GV cho HS trình bày - Mỗi nhóm đôi trình bày một đồng hồ: + Đồng hồ màu cam -> A + Đồng hồ màu xanh lá -> C + Đồng hồ màu hồng -> B + Đồng hồ màu xanh dương -> D - Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét - GV chốt kết quả đúng, tuyên dương. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài
  5. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 Quan sát đồng - HS thảo luận nhóm 4 hồ và đọc chính xác thời gian ghi trên đồng hồ. - GV cho HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày: + Đồng hồ A: 14 giờ 17 phút + Đồng hồ B: 17 giờ 12 phút + Đồng hồ C: 15 giờ 59 phút - Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét + Đồng hồ D: 13 giờ 52 phút - GV chốt kết quả đúng, tuyên dương. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian. a. Mục tiêu: giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian. b. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, thực hành c. Hình thức tổ chức: nhóm 4 Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Gọi HS đọc lời giới thiệu hoạt động. - Mừng xuân mới, trường em tổ chức thi vẽ tranh với chủ đề “Đất nước em”. + Yêu cầu HS quan sát hình ảnh mô tả hoạt động: * Thời điểm bắt đầu vẽ ? - Bắt đầu vẽ lúc 8 giờ. * Thời điểm vẽ xong tranh? Chú ý mỗi lớp kết thúc - Lớp 2A vẽ xong tranh lúc 11 giờ ở thời điểm khác nhau. 8 phút. - Lớp 2B vẽ xong tranh lúc 11 giờ 20 phút. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành các câu - HS thảo luận nhóm 4 nói ở dưới. - GV cho HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: a. Chúng em bắt đầu vẽ lúc 8 giờ. b. Lớp 3A vẽ xong lúc 11 giờ 8 phút. Lớp 3B vẽ xong lúc 11 giờ 20 phút. c. Thời gian lớp 3A vẽ nhanh hơn lớp 3B là 12 phút. - Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét - GV chốt kết quả đúng, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng ( 3 phút) * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
  6. c. Hình thức tổ chức: cá nhân Cá nhân HS xoay kim đồng hồ với mô hình. - GV hỏi: Ai đúng, ai đúng? - Em đúng, em đúng. - Đúng gì? Đúng gì? - Đúng giờ, đúng giờ. - Xoay kim đồng hồ chỉ 7 giờ 05 phút - HS thực hành xoay kim. - Xoay kim đồng hồ chỉ 10 giờ 42 phút - HS thực hành xoay kim. - GV kết hợp nhắc HS giờ bắt đầu tiết 1 buổi sáng là 7 giờ 5 phút -> chú ý đi học trước giờ này và giờ chuẩn bị ra về là 10 giờ 42 phút. Nhắc HS cần đúng giờ và biết quý trọng thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Một số em xem giờ lẻ phút chưa tố. GV cho các em thực hành trên đồng hồ mô hình nhiều để các em ghi nhớ. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: + Nói được về tranh minh họa bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài đọc và tranh minh họa. + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và người dẫn chuyện với giọng đọc phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc: Sẻ non và bằng lăng là những người bạn tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé Thơ khi em bị ốm. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  7. - GV: SGV, SGK, tranh ảnh, video clip về cây, hoa bằng lăng và chim sẻ non tập bay (nếu có). Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ ngữ khó, câu dài và đoạn Sẻ non rất yêu bằng lăng đến nở muộn thế kia? - HS: SGK, thước kẻ, bút, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm 2 - GV giới thiệu tên chủ điểm, từ đó gọi HS nêu cách - HS nghe GV giới thiệu tên chủ hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Vòng tay điểm, từ đó nêu cách hiểu hoặc bè bạn. suy nghĩ của em về tên chủ điểm Vòng tay bè bạn. – GV gọi HS đọc yêu cầu của hoạt động khởi động, – HS đọc yêu cầu của hoạt động thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ khởi động, thảo luận nhóm đôi Quan sát tranh: hoặc nhóm nhỏ: + Mỗi người, vật, con vật trong tranh đang làm gì? + Mỗi người, vật, con vật trong tranh đang làm: • Chú chim sẻ đang tập bay trên cành bằng lăng • Cô bé đang nhìn hoa bằng lăng và chim sẻ qua khung cửa sổ + Chuyện gì xảy ra với người, vật, con vật trong tranh? • Chú chim sẻ cố đậu lên cành hoa bằng lăng để cô -> Đọc tên và phỏng đoán nội dung bài đọc. bé có thể nhìn thấy bông hoa – GV giới thiệu bài mới, GV ghi tên bài đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc (24 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, đàm thoại, thực hành, cá nhân, nhóm a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: giọng người dẫn - HS nghe GV đọc mẫu chuyện thong thả, giọng bé Thơ vui tươi, thể hiện sự ngạc nhiên; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm,
  8. suy nghĩ và hoạt động của sẻ non, bằng lăng và bé Thơ b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ HS lắng nghe và lặp lại GV hướng dẫn: + Cách đọc một số từ ngữ khó: nở, ngỡ, chúc, + Giải thích thêm nghĩa của một số từ ngữ khó (nếu cần), VD: bằng lăng (tên một loài cây thân thẳng, lá hình ô voan màu xanh lục, hoa mọc thành chùm, màu tím nhạt, thường nở vào mùa hè); ngỡ (nghĩ là, tưởng là); - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. c. Luyện đọc đoạn - HS lắng nghe - Chia đoạn: 3 đoạn - HS lắng nghe và lặp lại - Luyện đọc câu dài: + Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Lập tức,/ sẻ/ nghe thấy tiếng reo/ từ trong gian phòng tràn ngập ảnh nắng://; - HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từng đoạn: GV cho HS đọc nối tiếp đoạn d. Luyện đọc cả bài: - HS đọc luân phiên cả bài. - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Sẻ non và bằng lăng là những người bạn tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé Thơ khi em bị ốm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, đàm thoại, thực hành, cá nhân, nhóm – GV cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo . cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 1 – 3 trong SHS, kết hợp giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó, VD: chắp cánh (chuẩn bị để thực hiện động tác bay); chao (đưa qua đưa lại); 1. Vì sao mùa hoa này, bằng lăng không vui? 1. Mùa hoa này, bằng lăng không vui vì bé Thơ bạn của Cây phải nằm viện 2. Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để làm gì? 2. Bằng lăng giữ lại bông hoa 3. Sẻ non giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng lăng cuối cùng để đợi bé Thơ cuối cùng bằng cách nào? 3. Sẻ non giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng lăng cuối cùng bằng cách: Nó chắp cánh bay vù về phía bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rôi đáp xuống. Canh hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững.Thế là bông
  9. hoa chúc hẳn xuống, lọt vào – GV yêu câu HS rút ra nội dung bài trên cơ sở trả khung cửa sổ lời các câu hỏi đọc hiểu. – HS rút ra nội dung bài trên cơ sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu: Sẻ non và bằng lăng là những người bạn tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé Thơ khi em bị ốm. – GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời – HS thảo luận theo nhóm nhỏ để câu hỏi 4 và 5 trong SHS trả lời câu hỏi 4 và 5 trong SHS (Câu 4: HS có thể nói về một trong ba nhân vật và đưa ra lời giải thích hợp lí; Câu 5: HS có thể chọn đặt một số tên như Tình bạn, Những người bạn tốt, dựa vào nội dung bài đã rút ra ở trên). 4. Em thích nhân vật chú chim sẻ 4. Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? vì nhờ có chú chim sẻ mà hoa bằng lăng đã được gặp bé Thơ, nhờ có chú chim sẻ mà đã đem lại niềm vui cho bé thơ và hoa bằng lăng. 5. Đặt tên khác cho bài học: Chú 5. Đặt tên khác cho bài học sẻ, hoa bằng lăng và bé Thơ * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Cho HS nhắc lại nội dung bài đọc. - Sẻ non và bằng lăng là những người bạn tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé Thơ khi em bị ốm. - HS lắng nghe - Chuẩn bị: mang theo sách có truyện về bạn bè và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Câu số 5, sau khi Hs nêu được tên bài cần hỏi các em vì sao chọn tên đó.
  10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: + Nói được về tranh minh họa bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài đọc và tranh minh họa. + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và người dẫn chuyện với giọng đọc phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. + Tìm đọc một truyện về bạn bè, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn về đặc điểm, lời nói của một nhân vật em thích trong truyện đã đọc. - Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc: Sẻ non và bằng lăng là những người bạn tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé Thơ khi em bị ốm. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, SGK, tranh ảnh, video clip về cây, hoa bằng lăng và chim sẻ non tập bay (nếu có). Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ ngữ khó, câu dài và đoạn Sẻ non rất yêu bằng lăng đến nở muộn thế kia? - HS: SGK, thước kẻ, bút, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vận động, hát, cá nhân, toàn lớp - GV cho HS vận động và hát bài “chào người bạn - HS vận động và hát bài “chào mới đến.” người bạn mới đến.” B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc (15 phút)
  11. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ sở - Nội dung bài đọc: Sẻ non và hiểu nội dung văn bản. HS nhắc lại nội dung bài. Từ bằng lăng là những người bạn tốt đó bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. Thơ khi em bị ốm. - Giọng người dẫn chuyện thong thả, giọng bé Thơ vui tươi, thể hiện sự ngạc nhiên; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, suy nghĩ và hoạt động của sẻ non, bằng lăng và bé Thơ - HS nghe GV đọc mẫu đoạn từ - GV đọc mẫu đoạn từ Sẻ non rất yêu bằng lăng đến Sẻ non rất yêu bằng lăng đến nở muộn thế kia? nở muộn thế kia? - HS luyện đọc lại lời bé Thơ trước lớp. - HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sẻ non rất yêu bằng lăng đến nở muộn thế kia? - HS đọc/ thi đọc trước lớp hay cho HS khá giỏi đọc cả bài. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (12 phút) a. Mục tiêu: Tìm đọc một truyện về bạn bè, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn về đặc điểm, lời nói của một nhân vật em thích trong truyện đã đọc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận, cá nhân, nhóm 1.2.1 Viết Phiếu đọc sách - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện trường, ) một truyện về bạn bè theo hướng dẫn của lớp, thư viện trường, ) một GV. truyện về bạn bè theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn HS viết vào phiếu đọc sách những - Viết vào phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị sau khi đọc truyện: tên truyện, điều em thấy thú vị sau khi đọc tên tác giả, nhân vật, tên, đặc điểm, lời nói, truyện: tên truyện, tên tác giả, nhân vật, tên, đặc điểm, lời - GV hướng dẫn HS có thể trang trí Phiếu đọc sách nói, đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung - HS có thể trang trí Phiếu đọc truyện. sách đơn giản theo nội dung chủ 1.2.2 Chia sẻ về nhân vật em thích điểm hoặc nội dung truyện.
  12. - GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm nhỏ về đặc - HS dựa vào Phiếu đọc sách điểm, lời nói của một nhân vật em thích trong truyện. chia sẻ trong nhóm nhỏ về đặc Có thể đọc truyện cho bạn nghe hoặc chia sẻ truyện điểm, lời nói của một nhân vật cho các bạn cùng đọc. em thích trong truyện. Có thể đọc truyện cho bạn nghe hoặc chia sẻ truyện cho các bạn cùng đọc. - GV cho một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước - Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng tạo/ Góc sách trước lớp hoặc dán Phiếu sản phẩm của lớp. đọc sách vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm của lớp. - GV nhận xét. - HS nghe bạn và GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp, đàm thoại - GV hỏi một vài HS: Em ấn tượng nhất với câu - HS trả lời chuyện nào của các bạn đã kể? - Chuẩn bị: bút mực, vở - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS tìm được bài đọc phù hợp và chia sẻ cùng các bạn. Thứ ba ngày 6/12/2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng kiểu chữ hoa E, Ê, tên riêng và câu ứng dụng. - Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa của từ Ê-đê, nội dung câu: Em về hội với Tản Viên Bức tranh vẽ núi chiều êm Tây Hồ. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt.
  13. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ viết hoa E, Ê cỡ nhỏ - HS: Bảng con, tập viết, bút, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS vận động và hát bài “Ngày lễ hội”. - HS vận động và hát bài “Ngày lễ hội”. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.3 Hoạt động Viết (27 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: (7 phút) a. Mục tiêu: Viết đúng kiểu chữ hoa E, Ê b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, làm mẫu, cá nhân - GV tổ chức cho HS quan sát và phân tích mẫu: - HS quan sát và phân tích mẫu: * Chữ E Đặc điểm: cao 2, 5 li, viết 1 nét. + Quan sát mẫu, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo Cấu tạo : là kết hợp của 3 nét cơ nét của chữ hoa. bản, 1 nét cong dưới (gần giống như đầu chữ C nhưng hẹp hơn), 2 nét cong trái nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ. Cách viết: đặt bút trên đường kẻ 3, viết nét cong dưới rồi chuyển + Quan sát GV viết mẫu kết hợp với nghe GV hướng hướng viết tiếp 2 nét cong trái dẫn quy trình viết. tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và (Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, từ 1 – 2 lần.) phần cuối nét cong trái thứ hai lượn vòng lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống. Dừng bút trên đường kẻ 2. - HS luyện tập viết theo mẫu vào bảng con hoặc vở tập viết.
  14. - Yêu cầu HS luyện tập viết theo mẫu vào bảng con - HS tự đánh giá bài viết của hoặc vở tập viết. mình và của bạn theo hướng dẫn - Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn của GV. theo hướng dẫn của GV. * Chữ Ê: giống chữ E, thêm dấu mũ giữa con chữ. + Quan sát mẫu, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét của chữ hoa. + Quan sát GV viết mẫu kết hợp với nghe GV hướng dẫn quy trình viết. (Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu - HS luyện tập viết theo mẫu vào từ 1 – 2 lần.) bảng con hoặc vở tập viết. - Yêu cầu HS luyện tập viết theo mẫu vào bảng con - HS tự đánh giá bài viết của hoặc vở tập viết. mình và của bạn theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của bạn theo hướng dẫn của GV. 2. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng ( 5 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ Ê-đê, viết đúng tên riêng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: làm mẫu, thực hành, cá nhân - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ ứng dụng: - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Ê-đê. ứng dụng: Ê-đê (tên một dân tộc - GV cho HS quan sát hình ảnh, trang phục đồng bào ít người, sinh sống chủ yếu ở dân tộc Ê-đê hoặc xem video miền Trung Việt Nam). - GV viết chữ mẫu, nhắc học sinh quan sát và chú ý - GV viết chữ mẫu, nhắc học sinh dấu gạch nối. quan sát và chú ý dấu gạch nối. - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa vào vở BT. viết hoa vào vở BT. 3. Hoạt động 3: Luyện viết câu ứng dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của câu ứng dụng, viết đúng câu ứng dụng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: làm mẫu, thực hành, cá nhân - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng: - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của Em về hội với Tản Viên câu ứng dụng: Hội Tản Viên: lễ Bức tranh vẽ núi chiều êm Tây Hồ. hội mang đặc trưng của vùng - GV cho HS xem video khai hội Tản Viên Sơn Thánh. đồng bằng Bắc Bộ, được tổ chức ở huyện Ba Vì, Hà Nội, nơi thiên nhiên ban tặng cho cảnh quan - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa và cách nối viết tươi đẹp với núi, đồi, rừng, thác, thường. sông, suối, hồ, - Yêu cầu quan sát cách GV viết chữ có chữ cái viết - HS quan sát, lắng nghe. hoa. - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở BT. - HS quan sát, lắng nghe.
  15. - HS viết câu ứng dụng vào vở BT. 4. Hoạt động 4: Luyện viết thêm (5 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của câu luyện viết thêm, viết đúng câu luyện viết thêm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: làm mẫu, thực hành, cá nhân - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ luyện viết - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ thêm: Eo Gió luyện viết thêm: Eo Gió - GV cho HS xem hình ảnh, video minh họa. Tên một eo biển đẹp ở Quy Nhơn. Eo Gió sở hữu những dãy núi hình cánh cung với nhiều hình thù kỳ lạ. Gió từ biển cả lọt qua hõm núi này như rót vào miệng phễu, thổi lồng lộng khiến người vừa đẫm mồ hôi vì lội cát, đến đây đã chợt thấy se lạnh. - HS lắng nghe, quan sát. - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa, nối nét với chữ thường. - HS viết từ luyện thêm vào vở. - Yêu cầu HS viết từ luyện thêm vào vở. - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu luyện viết câu luyện viết thêm: Em rất khâm thêm: Em rất khâm phục hành động dũng cảm phục hành động dũng cảm của sẻ của sẻ non. non. - HS lắng nghe, quan sát. - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa, nối nét với chữ thường. - HS viết câu luyện thêm vào vở. - Yêu cầu HS viết từ luyện thêm vào vở. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. - Chuẩn bị: Xem trước tiết 4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS viết bài tốt, tuy nhiên một số em trình bày chưa đẹp, viết chưa đúng độ cao, khoảng cách con chữ
  16. MÔN: Đạo đức BÀI 6: EM GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: -Nêu được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa; -Biết được vì sao phải giữ lời hứa; -Thực hiện được việc giữ lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể; -Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình với lời nói, hành động không giữ lời hứa. 2. Năng lực: * Năng lực chung: -Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong sắm vai xử lí tình huống; Ứng xử lịch sự, uy tìn, tôn trọng mọi người trong việc giữ lời hứa. -Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xử lí được các tình huống nảy sinh để giữ được lời hứa. * Năng lực đặc thù: -Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được một số biểu hiện của việc giữ lời hứa; Biết được vì sao phải giữ lời hứa. -Năng lực đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình với lời nói, hành động không giữ lời hứa. -Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể. 3. Phẩm chất: -Trung thực: Có ý thức thực hiện giữ đúng lời hứa, nhận lội và xin lỗi khi không thực hiện được lời hứa. -Trách nhiệm: Chủ động thực hiện việc giữ lời hứa để hoàn thành các việc cụ thể đúng hẹn với người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: SGK Đạo đức 3, video clip bài hát Lời con hứa (Nhạc và lời: Nguyễn Đức Cường; bài gảng điện tử, máy tính, tivi (nếu có), giấy A0, các giấy nhỏ để phát cho HS ghi ý kiến, các hình ảnh minh hoạ tình huống. - HS: SGK Đạo đức 3, Vở bài tập Đạo đức 3, bảng con; Chuẩn bị các tình huống liên quan đến việc thực hiện giữ lời hhứa với gia đình, thầy cô và bạn bè. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 5: Xử lí tình huống a.Mục tiêu: HS rèn luyện thực hiện lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể. b.Tổ chức thực hiện: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của hoạt động. -HS: Xử lí tình huống. -GV tổ chức cho HS quan sát tranh và mô tả -HS mô tả 2 tình huống. tình huống trong tranh. -HS nghe bạn và nhận xét. -GV nhận xét, kết luận: + Tình huống 1: Các bạn HS đang vệ sinh sân trường. Một HS nữ nói: “Sao Bin hứa đến sớm mà chưa đến nhỉ ?”. Phía xa, Bin hối hả chạy đến. Nếu là Bin, em sẽ làm gì?