Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

docx 50 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 28 ( Từ 27/03/2023 đến 31/03/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTT Chào cờ đầu tuần TOÁN Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó TIẾNG VIỆT Ôn tập tiết 1 2 TIẾNG VIỆT Ôn tập tiết 2 27.03 STEM THỂ DUC Môn tự chọn - Trò chơi “ Dẫn bóng” TABN THEME 9: TABN ANIMALS Lesson 1 TIẾNG VIỆT Ôn tập tiết 3 NGLL 1 Kiểm tra giữa kì 2 TIẾNG ANH THEME 9: 3 TIẾNG ANH ANIMALS Lesson 1 28.03 TOÁN Giới thiệu tỉ số. KHOA HỌC Ôn tập vật chất và năng lượng ĐẠO ĐỨC Bài 13: Tôn trọng luật giao thông. TIẾNG VIỆT Ôn tập tiết 4 NHẠC Học hát : Bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. . TOÁN Luyện tập. 4 LỊCH SỬ Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long 29.03 TIẾNG ANH THEME 9: TIẾNG ANH ANIMALS Lesson 2 T* Giới thiệu tỉ số-Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ TIẾNG VIỆT Ôn tập tiết 5 TIẾNG VIỆT Ôn tập tiết 6 THỂ DỤC Môn tự chọn - Trò chơi “ Trao tín gậy” 5 NGLL 2 Kiểm tra giữa kì 2 30.03 TOÁN Luyện tập. KHOA HỌC Ôn tập vật chất và năng lượng (tt) MĨ THUẬT Tranh tĩnh vật (T2) TIẾNG VIỆT Ôn tập tiết 7 TIẾNG VIỆT Ôn tập tiết 8 ĐỊA LÍ Người dân và HĐSX ở ĐB duyên hải Miền Trung(tt) 6 TOÁN KTĐK GIỮA HKII 31.03 KỸ THUẬT Lắp cái đu.(tt) NGLL 3 Tác hại của nghiện ti vi – trò chơi điện tử ( tiết 2) SHCN KĐT- HĐNK: Kế hoạch của em (t2) .
  2. Thứ hai ngày 27 tháng 03 năm 2023 HĐTT CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được kiến thức về tỉ số 2. Kĩ năng - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số * Cách tiến hành: a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. - HS đọc đề. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe tải bằng 5 phần như thế + Số xe khách bằng mấy phần? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị + Số xe khách bằng 7 phần.
  3. => Để biết số xe tải bằng mấy phần số xe - HS thực hành vẽ 5 khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là tỉ số 7 của số xe tải và số xe khách. - HS nghe giảng. * GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần bảy. + HS đọc tỉ số 5 + Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe 7 khách. + Tương tự như trên để biết số xe khách bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 7 + Ta lấy 7 : 5 hay * 7 : 5 hay 7 đây chính là tỉ số của số xe 5 5 khách và số xe tải + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần + HS đọc tỉ số năm. 7 + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 5 số xe tải. b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng SGK + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ 5 + 5 : 7 hay . số của số thứ nhất với số thứ hai là bao 7 nhiêu? + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ 3 + 3 : 6 hay số của số thứ nhất và số thứ hai là bao 6 nhiêu? + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao + a : b hay a nhiêu? b - Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay a với b khác 0. b Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
  4. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Đáp án: 2 động viên học sinh chia sẻ trước lớp về a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là cách viết tỉ số của 2 số trong từng trường 3 a 2 hợp cụ thể. hay có thể viết: - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ b 3 động viên. b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 7 4 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 6 2 *Lưu ý: Giúp dỡ hs M1+M2 d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 4 10 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Cá nhân – Lớp + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6 + Để giải được bài toán thì các em phải + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số tìm gì? số bạn gái và số bạn cả tổ + Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ + Tìm số bạn của cả tổ sung. Bài giải + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen Số HS của cả tổ là: ngợi/ động viên. 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 5 : 11 = 5 11 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 6 : 11 = 6 11 Đáp số: 5 ; 6 Bài 2 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS 11 11 hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp Bài tập 2: - Chốt cách tìm tỉ số a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 2 8 b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 8 2 Bài tập 4 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 5 con trâu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải: + Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, bò
  5. + Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Sau khi hình thành kiến thức GV cần chốt cho học sinh: Muốn tìm tỉ số của số này với số kia ta lấy số này chia cho số kia. Ví dụ: tìm tỉ số của a và b là a : b hay TIẾNG VIỆT( TẬP ĐỌC ) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). 3. Phẩm chất - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
  6. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/3 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HS thực hiện nhóm 2 – Lớp HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học - 1 HS đọc yêu cầu trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động + Trong chủ điểm “Người ta là hoa Trần Đại Nghĩa. đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ * Tên bài: Bốn anh tài nào là truyện kể? * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, tài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, khen ngợi/ động viên. cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nêu được cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc tên nhân vật và hiểu nội dung bài. phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước.
  7. * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) điểm này. TIẾNG VIỆT ( CHÍNH TẢ ) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành: Viết chính tả: (27p))
  8. * Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khiết, thoảng, tản mát - Viết từ khó vào vở nháp * Viết bài chính tả - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. * Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Làm bài tập (10p) * Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. * Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp * Bài tập 2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT2. + Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn + Kiểu câu: Ai làm gì? tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học? + Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai thế nào? ứng với kiểu câu nào? + Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai là gì? ứng với kiểu câu nào? Ví dụ:
  9. a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh 4. Hoạt động ứng dụng (1p) giỏi môn tiếng Việt 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sửa các lỗi sai trong bài viết - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn STEM THỂ DỤC Môn tự chọn - Trò chơi “ Dẫn bóng” Có giáo viên bộ môn TABN THEME 9: ANIMALS Lesson 1 Có giáo viên bản ngữ Thứ ba ngày 28 tháng 03 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( LTVC ) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
  10. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/3 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi. những lời động viên để lần sau tham gia - Theo dõi và nhận xét. tốt hơn. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài trong 3 tuần. Cá nhân – Lớp HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu + Có 6 bài. - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, 23, * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ điểm hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ Vẻ đẹp muôn màu.
  11. * Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh những bài tập đọc nào? cá.  Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của - Cho HS trình bày nội dung chính của miến Nam nước ta. mỗi bài.  Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến Trung - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói (GV treo bảng tiổng kết về nội dung lên cuộc sống nhộn nhịp của một vùng chính của các bài). thôn quêvào dịp Tết. Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với tuổi học trò.  Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.  Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.  Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ Hướng dẫn chính tả: - HS theo dõi trong SGK. - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một - HS quan sát tranh. lượt. - HS đọc thầm. - Cho HS quan sát tranh. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô - Nêu nội dung bài viết? Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ. - HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng Luyện viết từ ngữ khó: thầm, nết na + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: HS viết bài: - HS viết chính tả.
  12. - GV đọc cho HS viết. - HS soát lại bài viết. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi - GV đọc một lần cho HS soát bài. ra ngoài lề trang vở Chữa bài, nhận xét bài: - GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài - GV nhận xét chung, sửa bài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng chính tả. - Chữa lại các lỗi sai trong bài viết 3. HĐ ứng dụng (1p) - Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ 4. HĐ sáng tạo (1p) NGLL 1 Kiểm tra giữa kì 2 Có giáo viên bộ môn TIẾNG ANH THEME 9: ANIMALS Lesson 1 Có giáo viên bộ môn TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng - Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút
  13. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế + Tỉ số của a và b là a : b hay a nào? b + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; + a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 b= 3? 3 + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; + a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 7 b= 4? 4 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó - Nghe và nêu lại bài toán. 3 là . Tìm hai số đó. 5 * Phân tích đề toán: + Bài toán cho ta biết gì? + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của 3 hai số là . + Bài toán hỏi gì ? 5 - Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của + Yêu cầu tìm hai số. hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: + Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần như và số lớn là mấy phần như thế? thế. - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số lớn, - GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ số bé + Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. Hướng dẫn cách giải: + Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: Bài giải
  14. * Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng số phần bằng nhau. nhau là: + Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng 3 + 5 = 8 (phần) nhau, tính giá trị của một phần? Giá trị của một phần là: + Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi 96 : 8 = 12 phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao Số bé là: nhiêu? 12  3 = 36. + Hãy tính số lớn? Số lớn là: 12  5 = 60 Hoặc 96 – 36 = 60 Số bé: 36 ; Số lớn : 60 + Qua bài tập trên, em hãy nêu các bước - HS nêu các bước giải: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. số” + Tìm tổng số phần bằng nhau. + GV treo bảng phụ minh hoạ các bước + Giá trị 1 phần giải: + Tìm số bé. - GV chốt lại + Tìm số lớn. Bài toán 2: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo - GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt dõi. bài toán theo sơ đồ SGK + Bài toán cho biết gì? + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số 2 vở của Minh bằng số quyển vở của 3 Khôi. + Bài toán hỏi gì? + Tìm số vở của mỗi bạn. - Yêu cầu HS giải bài toán - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp Bài giải: Ta có sơ đồ: ? quyển Minh: 25 quyển Khôi: - GV chốt đáp án, nhận xét chung - Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán ? quyển Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng số đó nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
  15. - Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần Số vở của Minh là: có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) tìm số bé. Số vở của Khôi là: 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi : 15 quyển 3. Hoạt động thực hành (18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ - Yêu cầu HS đọc đề bài lớp - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Đáp án: toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? Bài giải: + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ: giải dạng toán nào? ? + Các bước giải bài toán là gì? Số bé: 333 Số lớn: ? Bài giải Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) - GV chốt đáp số, chốt các bước giải Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 - Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS Đáp số: Số bé: 74 hoàn thành sớm) Số lớn: 259 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 2 Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc Kho 2: 50 tấn thóc * Bài 3:
  16. Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 – 36 = 55 Đáp số: SL: 55 SB: 44 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG Sau phần hình thành kiến thức Gv cần rút cách giải cho học sinh: Cách giải bài tổng - tỉ: Có 2 cách giải: Cách 1: • Bước 1: vẽ sơ đồ tóm tắt. • Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. • Bước 3: Tìm số bé: Số bé = Tổng : tổng số phần bằng nhau x số phần của số bé. • Bước 4: Tìm số lớn: Số lớn = Tổng – số bé Cách 2: • Bước 1: vẽ sơ đồ tóm tắt. • Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. • Bước 3: Tìm số bé: Số bé = Tổng : tổng số phần bằng nhau x số phần của số bé. • Bước 4: Tìm số lớn:
  17. Số lớn = Tổng – số bé KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. 2. Kĩ năng - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm, II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh, bảng phụ - HS: SGK, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV Trò chơi: Hộp quà bí + Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân mật bố của động vật, thực vật. + Bạn hãy nêu vai trò của + Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá nhiệt đối với động vật, thực vật? + Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
  18. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các kiến thức Nhóm 4 – Lớp khoa học cơ bản Đáp án: (BT 1, 2 – SGK) 1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể. - GV lần lượt cho HS trả Nước ở Nuớc ở thể Nước ở lời các câu hỏi trong SGK. thể lỏng khí thể rắn - Treo bảng phụ có ghi nội Có mùi Không Không Không dung câu hỏi 1, 2 không? Có vị không? Có Không Có Có nhìn thấy Có Có Có bằng mắt - Chốt lại lời giải đúng. thường - Rút ra điểm giống và không? khác nhau ở 3 thể của Có hình dạng Không Không Có nước. nhất định không? 2. Vẽ sơ đồ Nước ở thể rắn Nước ở Nước ở thể lỏng thể lỏng - Gọi HS đọc câu hỏi 3, Hơi nước suy nghĩ và trả lời. + Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng + Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có gõ? sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được + Nêu ví dụ về một vật tự âm thanh. phát sáng đồng thời là + Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Trời, nguồn nhiệt? lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy + Giải thích tại sao bạn qua. nam trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách?
  19. + Rót vào hai cốc nước + Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng giống nhau một lượng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy nước lạnh như nhau (lạnh được quyển sách. hơn không khí xung + Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt quanh). Quấn một cốc cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông bằng bông. Sau đó, cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh 3. Thực hành hơn so với cốc kia. HĐ2:Trò chơi: “Nhà khoa học trẻ”: - GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi sẵn yêu cầu - Hs cùng tham gia trò chơi đủ với số lượng nhóm 4 * Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng HS tỏ: + Nước ở thể lỏng, không khí không có hình dạng nhất định. + Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. - GV nhận xét, đánh giá + Nguồn nước đã bị ô nhiễm. trực tiếp từng nhóm. + Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng Khuyến khích HS sử dụng bên trong vật. các dụng cụ sẵn có để làm + Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. thí nghiệm. + Sự lan truyền âm thanh. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. - Công bố kết quả: Nhóm + Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối nào trả lời đúng 9-10 câu với vật đó thay đổi. sẽ nhận được danh hiệu: + Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và Nhà khoa học trẻ. co lại khi lạnh đi. 3. HĐ ứng dụng (1p) + Không khí là chất cách nhiệt. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vận dụng KT đã học vào thực tế - Thực hành làm các TN để kiểm chứng các KT ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức
  20. - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. 2. Kĩ năng - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông * GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo + Quyên góp tiền, quần áo ấm cho những người nghèo, chia sẻ tinh thần với các bạn, + Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như thế + Trong cuộc sống, ai cũng có lúc nào? gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ + Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
  21. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Đáp án: + Đọc thông tin SGK + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu + Thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả: tổn thất về người và của (người quả của tai nạn giao thông, cách tham gia chết, người bị thương, bị tàn tật, xe giao thông an toàn. bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ ) + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông ) + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông. - HS đọc bài học SGK - GV kết luận, chốt ý, đưa ra bài học - HS lắng nghe, lấy ví dụ minh hoạ - GDQPAN: Tôn trọng Luật giao thông là góp phần giữ gìn tính mạng, tài sản của bản thân và cộng đồng Nhóm 4 – Lớp HĐ 2: Phân biệt hành vi đúng Luật giao thông và hành vi vi phạm (BT1- SGK/41) - Từng nhóm HS xem xét tranh để Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc tìm hiểu: thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? + Bức tranh định nói về điều gì? + Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? + Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? - HS trình bày kết quả. - GV kết luận: Những việc làm trong các tranh - Các nhóm khác chia sẻ, và bổ sung. 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở - HS thực hành liên hệ: Em đã có giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, việc làm nào thể hiện tham gia đúng 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao Luật giao thông, việc làm nào chưa? thông. Nhóm 4 – Lớp - HS đóng vai, dựng lại tình huống theo nhóm và đưa ra cách xử lí HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 2- SGK/42)
  22. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - HS liên hệ: Bản thân mình đã từng nhóm thảo luận một tình huống. có những hành động nguy hiểm như - GV kết luận: vậy chưa? + Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người. - Thực hiện tốt Luật giao thông tại + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và địa phương mọi lúc với mọi đối tượng. - Vẽ tranh tuyên truyền thực hiện 3. HĐ ứng dụng (1p) tốt Luật giao thông 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG GDHS: Chấp hành luật giao thông: • Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. • Tuân thủ tín hiệu đèn giao thông. • Khi qua đường phải đi vào lối dành riêng cho người đi bộ. • Đi bộ đi trên vỉ hè bên lề phải. • Thứ tư ngày 29 tháng 03 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC ) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). 2. Kĩ năng: - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). 3. Phẩm chất - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2. + Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c. - HS: SGK