Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn TiêuThanh Trúc

doc 85 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn TiêuThanh Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_nguyen_tieu.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn TiêuThanh Trúc

  1. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc TUẦN 26 – LỚP 2.7 THỨ/NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTN SHDC: Tham gia hoạt động giao lưu với những phụ nữ tiêu biểu của địa phương TOÁN So sánh các số có ba chữ số (tiết 1) HĐNK NGLL 3 Chủ điểm 8 tháng 3 ( Tiết 2 ) 2 TNXH Cơ quan bài tiết nước tiểu (tiết 1) 13/3/2023 TIẾNG VIỆT Mùa lúa chín (tiết 1) - Đọc Mùa lúa chín TIẾNG VIỆT Mùa lúa chín (tiết 2) - Đọc Mùa lúa chín ĐẠO ĐỨC Em yêu quê hương (tiêt 3) TOÁN So sánh các số có ba chữ số (tiết 2) GDTC 3 TIẾNG VIỆT Mùa lúa chín (tiết 3) - Viết chữ hoa Y, Yêu nước thương nòi 14/3/2023 TIẾNG VIỆT Mùa lúa chín (tiết 4) - Từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? TIẾNG ANH TIẾNG ANH TV * Luyện nghe viết Mùa lúa chín (khổ thơ 3, 4) HĐNK NGLL 1 TOÁN Em làm được những gì? (tiết 1) 4 TIẾNG VIỆT Sông Hương (tiết 1) - Đọc Sông Hương TIẾNG VIỆT Sông Hương (tiết 2) - Nghe - viết Sông Hương Phân 15/3/2023 biệt oe/eo; iu/iêu, an/ang HĐTN SHCĐ: Chia sẻ thời gian biểu hoạt động chung của gia đình. Xây dựng kế hoạch thực hiện một hoạt động chung của gia đình TOÁN * LT so sánh các số có ba chữ số TNXH Cơ quan bài tiết nước tiểu (tiết 2) GDTC TIẾNG VIỆT Sông Hương (tiết 3) - MRVT Quê hương 5 TIẾNG VIỆT Sông Hương (tiết 4) - Nghe kể Sự tích Hồ Gươm NHẠC 16/3/2023 TOÁN Em làm được những gì? (tiết 2 ) MĨ THUẬT Chú hổ trong rừng ( tiết 2 )
  2. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc TV* Luyện đọc tuần 26 TABN TABN 6 HĐNK NGLL 2 STEM TOÁN Em làm được những gì? (tiết 3 ) 17/3/2023 TIẾNG VIỆT Sông Hương (tiết 5) - Luyện tập thuật việc được tham gia (tiếp theo) TIẾNG VIỆT Sông Hương (tiết 6) - Đọc một bài văn về quê hương HĐTN SHL: Vẽ tranh về gia đình Chủ đề 4: Trường học nơi em học và vui chơi ( 2 tiết /học tiết 2) Thứ Hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 HĐTN CHỦ ĐỀ 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH, QUÝ TRỌNG PHỤ NỮ THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIAO LƯU VỚI NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ TIÊU BIỂU CỦA ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tham gia hoạt động giao lưu đúng giờ. - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, tỏ lòng biết ơn đối với những người phụ nữ tiêu biểu ở địa phương. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  3. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn. b. Năng lực đặc thù: - Đưa ra các câu hỏi với những người phụ nữ tiêu biểu. - Ghi lại cảm nhận về buổi giao lưu về người phụ nữ tiêu biểu của địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - (TPTĐ): Mời nhân vật cần giao lưu; nội dung giao lưu; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Lượng 3’ 1. Khởi động: Nghi lễ chào cờ. Mục tiêu: HS ổn định thực hiện nghi thức chào cờ. Cách tiến hành: - Ổn định tổ chức. - Liên đội trưởng thực hiện. - Nghi lễ chào cờ - Đội nghi lễ nhà trường thực hiện. 15’ 2. Nhận xét công tác tuần qua: Mục tiêu: HS nhận xét được các hoạt động trong tuần, biết được các ưu điểm và tồn tại, hướng khắc phục. Cách tiến hành: - LĐT sơ kết tuần qua, tổng kết điểm và - HS lắng nghe đưa ra kế hoạch tuần sau. -Tổng phụ trách nhận xét tình hình chung của toàn trường các mặt: phong trào, vệ sinh, nề nếp, học tập, - Đại diện Ban giám hiệu nhận xét. 12’ 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Tham gia hoạt động giao lưu với những
  4. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc phụ nữ tiêu biểu của địa phương. Mục tiêu: Giúp học sinh biết tham gia hoạt động giao lưu và nhận xét về thời gian biểu của bạn. Cách tiến hành: - Cô TPTĐ hỏi người phụ nữ tiêu biểu của - HS nêu: Người phụ nữ đảm đang; địa phương gồm những ai? người mẹ có công với cách mạng; người có bằng khen; người được công nhận phụ nữ hai giỏi, có thể là cô lao công, cô giáo ở trường, - TPTĐ tổ chức cho học sinh tham gia - HS tham gia đặt các câu hỏi đã giao lưu cùng cô (người phụ nữ tiêu biểu chuẩn bị. của địa phương). + Bác tên gì? Đảm nhiệm công việc gì tại địa phương? + Bác đã đạt được những thành tích gì trong công việc của mình? - GV tổ chức cho HS ghi lại cảm nhận (về - HS chia sẻ cảm nhận. buổi giao lưu, về người phụ nữ tiêu biểu của địa phương) sau buổi giao lưu. - GV hỏi: Em học tập được gì sau buổi + HS nêu ý kiến cá nhân. giao lưu? - GV chốt: Hôm nay các em được nghe - HS lắng nghe. các cô chia sẻ về những việc làm hằng ngày của cô. Các em hãy nghĩ đến những người phụ nữ trong gia đình mình hằng ngày phải làm biết bao nhiêu là việc. Vì vậy các em hãy cố gắng chăm ngoan để ba mẹ, ông bà vui nhé. 5’ 4. Củng cố- Vận dụng
  5. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - TPTĐ giao nhiệm vụ cho các lớp chuẩn - HS nghe chuẩn bị tuần tới. bị tiết mục văn nghệ cho tuần sau liên quan đến chủ đề: “Biểu diễn văn nghệ về chủ đề gia đình.” VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: Học sinh tham gia tích cực và lắng nghe buổi chào cờ. Thực hiện nghiêm túc . TOÁN BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hệ thống cách so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị. - Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Trao đổi với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - Tư duy và lập luận toán học: Hệ thống cách so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị. Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất. 2.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - GV: 3 thẻ trăm, 10 thanh chục và 20 khối lập phương, máy tính.
  6. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - HS: 2 thẻ trăm, 5 thanh chục và 5 khối lập phương, PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động: 5’ * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. - GV tổ chức trò chơi Đố bạn với nội dung như sau: - HS cả lớp tham gia + GV đưa cặp số : 56 65 ; 78 92 ; 27 . 18 ; 83 . 83 v v + GV tổ chức cho HS đố nhau trong nhóm đôi. - GV mời 1 số nhóm trình bày kết quả - Nhóm đôi HS thực hiện trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Thi đua 4 tổ -> Giới thiệu bài học mới: So sánh các số có ba chữ số (T1) 2. Hoạt động 2: So sánh số có ba chữ số * Mục tiêu: HS nắm được cách so sánh số có ba chữ số. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, 15’ thực hành, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, nhóm. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu a. - Sử dụng thẻ trăm, thanh chục và khối lập phương để thể hiện số: 254 và 257. - Dựa vào việc so sánh nhiều hơn hay ít hơn (giữa các khối lập phương) để so sánh hai số 254 và 257. - HS thực hành trên đồ dùng - HS nêu: Cả hai hình đều có: học tập + 2 thẻ trăm và 5 thanh chục + Hình bên trái có 4 khối lập phương
  7. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc lẻ. + Hình bên phải có 7 khối lập phương lẻ. - Đôi bạn thảo luận + Như vậy, bên trái có số khối lập phương ít hơn bên phải. + Kết luận: 254 254. - GV mời 1 vài nhóm HS trình bày kết quả so sánh hai số 254 và 257. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu b và c. (Dãy A thực hiện yêu cầu b và dãy B thực hiện yêu cầu c) - HS trình bày: 2 trăm bằng - HS các nhóm sử dụng thẻ trăm, thanh 2 trăm ; 5 chục bằng 5 chục chục và khối lập phương để thể hiện các ; 4 đơn vị bé hơn 7 đơn vị ; số theo yêu cầu b và c. Vậy: 254 - GV mời 1 số nhóm trình bày kết quả so 254. sánh hai số ở câu b: 168 và 172. (168 168) - GV tiếp tục mời 1 số nhóm trình bày kết quả so sánh hai số ở câu c: 199 và 213. - HS trình bày: 1 trăm bằng 1 (199 199) trăm ; 6 chục bé hơn 7 chục ; - GV khái quát cách so sánh các số có ba Vậy: 168 168 chữ số: - HS trình bày: 1 trăm bé hơn + Khi so sánh các số có ba chữ số, ta so 2 trăm ; Vậy: 199 199 . So sánh số trăm, số nào có số trăm lớn hơn là số lớn hơn. . Số trăm bằng nhau thì so sánh số chục, - HS nêu cách so sánh các số số nào có số chục lớn hơn là số lớn hơn. có ba chữ số. . Số trăm và số chục bằng nhau thì so sánh số đơn vị, số nào có số đơn vị lớn hơn là số lớn hơn. 3. Hoạt động 3: Thực hành so sánh số 10’ * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học so sánh các số có ba chữ số.
  8. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc * Phương pháp: Trực quan, thực hành * Hình thức: Cá nhân, nhóm. - HS cả lớp tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi: Viết số lớn hơn hay số bé hơn số đã cho. - 2 đội HS thi đua viết số theo + GV chia lớp thành 2 đội thi đua viết số yêu cầu theo yêu cầu: GV viết một số có ba chữ số tùy ý – VD: 325 - Đội 1 viết số bé hơn số 325 và đội 2 viết số lớn hơn số 325. - HS thực hiện theo yêu cầu của lớp trưởng + GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều khiển trò chơi với các yêu cầu khác - GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương lớp. 4. Hoạt động 4: Củng cố * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. * Phương pháp: Thực hành * Hình thức: Trò chơi. - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai - Học sinh thi đua 2 đội tiếp sức: nhanh – Ai đúng 156 156 5’ - GV nhận xét, tuyên dương. 473 368 521 259 Dặn dò Học sinh về nhà hỏi chiều cao của 187 368 người thân và so sánh chiều cao của các người thân trong gia đình. 325 394 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm) Học sinh được củng cố những bài đã học . Tuy nhiên vẫn còn một số học sinh còn nhầm lẫn khi tính . . HĐNK – NGLL 3 Chủ điểm tháng 3 (tiết 2)
  9. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc . TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 23: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ của bản thân - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Yêu nước, trách nhiệm: Hiểu được trách nhiệm của bản thân trong việc tự giữ gìn bảo vệ sức khoẻ cho mình. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chi và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, tranh ảnh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn những điều đã biết về cơ quan bài tiết. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, tranh ảnh. - Tìm hiểu môi trường TNXH xung quanh: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, tranh ảnh. - Vân dụng kiến thức kĩ năng đã học: Biết vận động hợp lí và đi tiểu đúng lúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGV, tranh ảnh, máy chiếu, đoạn video về sự tác hại khi nhịn đi tiểu của bạn Nam, sơ đồ cơ quan bài tiết 2. Học Sinh: - SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 1. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cơ quan bài tiết nước tiểu.
  10. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: - HS thảo luận nhóm: + Em biết gì về cơ quan bài tiết nước tiểu? + Vẽ hoặc viết ra dự đoán của em về các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu -G V mời 2 - 3 HS trả lời. - 2 - 3 HS trình bày -G V nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Cơ quan bài tiết nước tiểu”. - HS lắng nghe và nhắc lại 2. KHÁM PHÁ 15’ 2.1. Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu - Mục tiêu: HS chỉ và nói tên được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 93 và làm việc nhóm đôi -HS làm việc nhóm đôi: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trong hình. -G V mời 2-3 cặp HS lên chỉ hình trong SGK -HS trình bày trước lớp hoặc hình phóng to trên bảng về vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. -G V và HS nhận xét và cùng rút ra kết luận về vị trí và tên gọi của một số bộ phận của cơ quan - HS nhận xét bài tiết nước tiểu. * Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: thận (thận trái, thận phải), ống dẫn nước tiểu, - HS lắng nghe và nhắc lại bóng đái và ống đái. 12’ 3. THỰC HÀNH 3.1. Hoạt động 1: Thực hành xác định vị trí của thận - Mục tiêu: HS thực hành để nêu cảm nhận ban đầu về vị trí của thận trên cơ thể. - Cách tiến hành: -Quan sát cá nhân và chỉ vị trí của - Tổ chức cho HS quan sát tranh sgk thận trên cơ thể - Hai HS ngồi gần nhau sẽ cùng quan sát, đánh giá và hướng dẫn - Kết luận: Thận nằm trong khoang bụng, ở hai chéo nhau. bên cột sống, ngang đốt sống ngực thứ 11 đến -HS trình lên chỉ trước lớp.
  11. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc đốt thắt lưng thứ 3, thận phải nằm hơi thấp hơn thận trái khoảng 1 đốt sống. - HS nhận xét - G V hưóng dẫn HS cách bảo vệ thận, giữ ấm lưng và tránh để lưng bị va đập mạnh. - HS lắng nghe 3’ 4. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP SAU BÀI HỌC GV yêu cầu HS về nhà vẽ sơ đồ đơn giản về các bộ Hs thực hiện phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy (Rút kinh nghiệm) Học sinh nhận biết và giải quyết tình huống, cách chăm sóc bản thân cho hệ xương và cơ phát triển. . TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM 12: SẮC MÀU QUÊ HƯƠNG BÀI 1: MÙA LÚA CHÍN (TIẾT 1,2- đọc) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức: - Tìm được từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả theo gợi ý; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của đồng lúa chín và bày tỏ lòng biết ơn những người nông dân đã làm ra hạt lúa. 1. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ làm việc nhà, yêu quý cuộc sống. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân 2. Năng lực a.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia đọc bài - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  12. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc b.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả theo gợi ý; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của đồng lúa chín và bày tỏ lòng biết ơn những người nông dân đã làm ra hạt lúa. II.CHUẨN BỊ GV:Tranh ảnh, video clip một số loài chim (nếu có).Bảng phụ HS: Đọc trước bài, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 40’ TIẾT 1 A.KHỞI ĐỘNG ’ 5 Mục tiêu: Tìm được từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả theo gợi ý; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. Cách tiến hành: HS lắng nghe và phát biểu Bước 1: Hoạt động nhóm đôi- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, nói với bạn những từ ngữ tả mùi hương HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi. của một loại cây, hoa, qur (tên cây, hoa, quả, từ ngữ tả mùi hương, ). Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán 25’ đoán nội dung bài đọc. HS lắng nghe, quan sát.
  13. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc HS quan sát tranh và trả lời. - GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài mới Mùa lúa chín lên bảng: Tiếp tục với chủ đề Sắc màu quê hương, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Mùa lúa chín. HS lắng nghe. B.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP ’ . Đọc 15 Hs đọc nối tiếp câu a.Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; b.Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV đọc mẫu, giọng tình cảm, chậm 4 HS đọc rãi, nhịp thơ 3/3, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ vẻ đẹp của cánh đồng lúa chín và tình cảm của tác giả: biển vàng, thoang thoảng, say say, rầm rì, HS đọc : cách, buộc tóc, túi xách, rung rinh, xáo động, quyện, mênh mang,
  14. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó: say say, đàn ri HS lắng nghe và đọc theo đá, rầm rì, rung rinh, rặng cây, quyện, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ. HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ và cả lớp - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng HS nhận xét. ’ 5 câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. 1 HS đọc toàn bài. Lớp nhận xét. TIẾT 2 Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a.Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: 7’ Miêu tả vẻ đẹp của đồng lúa chín và bày tỏ lòng biết ơn những người nông dân đã làm ra hạt lúa; biết liên hệ bản thân: Kính trọng, biết ơn người nông dân; biết chia sẻ tranh (hoặc ảnh) về cảnh vật ở quê hoặc nơi mình sống, nói cây bày tỏ cảm - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc xúc về cảnh vật đó. trong nhóm nhỏ và trước lớp. b. Cách tiến hành: 3’ Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải - HS nghe hướng dẫn, giải thích nghĩa của thích nghĩa của một số từ khó: một số từ khó. + biển vàng: ví đồng lúa chín vàng rộng mênh mông như biển. + ri đá: một loại chim sẻ nhỏ, còn
  15. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc gọi là họa mi đất. + rầm rì: từ gợi tả tiếng động hay tiếng nói chuyện nho nhỏ, cứ đều đều không dứt; theo ngữ cảnh của bài đọc, rầm rì nghĩa là: âm thanh liên tục làm động xung quanh. + quyện: hòa vào nhau, không tách ra được. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài - HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận nhóm đọc, thảo luận theo nhóm nhỏ để trả nhỏ để trả lời câu hỏi: lời câu hỏi trong SGK: + Câu 1: Từ ngữ tả cảnh mùa lúa chín + Câu 1: Tìm từ ngữ tả cảnh mùa lúa trong khổ thơ đầu: một biển vàng, hương chín trong khổ thơ đầu. lúa chín. + Câu 2: Khổ thơ thứ ba nói về điều + Câu 2: Khổ thơ thứ ba nói về: Người gì? nông dân rất vất vả để làm ra hạt lúa. . Cánh đồng lúa chín rất đẹp. + Câu 3: HS trả lời theo sở thích cá nhân. . Bông lúa chín vàng, trĩu nặng. - HS nêu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp . Người nông dân rất vất vả để của đồng lúa chín và bày tỏ lòng biết ơn làm ra hạt lúa. những người nông dân đã làm ra hạt lúa. + Câu 3: Em thích khổ thơ nào? Vì sao? - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc. - GV yêu cầu và hướng dẫn HS liên hệ bản thân: Kính trọng, biết ơn - HS nêu cách hiểu nội dung bài đọc, xác người nông dân. định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ Hoạt động 3: Luyện đọc lại cần nhấn giọng a.Mục tiêu: HS xác định giọng của từng nhân vật, một số từ ngữ cần
  16. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc nhấn giọng; HS luyện đọc. b. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. Bước 1: Hoạt động cả lớp - HS luyện đọc trong nhóm nhỏ, trước lớp - GV yêu cầu HS nêu cách hiểu của 2 khổ thơ đầu. em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu - HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em xác định được giọng đọc toàn bài và thích trong nhóm đôi. một số từ ngữ cần nhấn giọng. - GV đọc lại 2 khổ thơ đầu. - Một vài HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ và cả em thích trước lớp. Cả lớp lắng nghe, lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong - HS lắng nghe GV nhận xét. nhóm nhỏ, trước lớp 2 khổ thơ đầu. Bước 3: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trong nhóm đôi. Bước 4: Hoạt động cả lớp - HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng - GV mời một vài HS thi đọc thuộc sáng tạo – Quê mình đẹp nhất: Chia sẻ lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp, tranh (hoặc ảnh) cảnh vật ở quê em hoặc yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. nơi em sống; Nói câu bày tỏ cảm xúc của - GV nhận xét. em về cảnh đẹp đó. Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng - HS đọc phân vai trong nhóm. a.Mục tiêu: Giáo viên yêu cầu học sinh cùng phân vai và đọc. - HS chia sẻ tranh ảnh về cảnh vật ở quê b. Cách tiến hành: hương hoặc nơi mình sinh sống; nói câu Bước 1: Hoạt động cả lớp bày tỏ cảm xúc về cảnh vật đó. - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Quê - HS lắng nghe GV nhận xét.
  17. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc mình đẹp nhất. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS cùng bạn đọc phân vai trong nhóm nhỏ. -Học sinh trả lời, HS nhận xét Bước 3: Đọc phân vai -Học sinh trả lời - GV mời một số nhóm đọc phân vai trước lớp. - GV yêu cầu HS chia sẻ tranh ảnh về cảnh vật ở quê hương hoặc nơi mình sinh sống; nói câu bày tỏ cảm xúc về cảnh vật đó. - GV nhận xét. III. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Rút kinh nghiệm): Học sinh đọc bài và tìm hiểu nội dung bài khá tốt, tuy nhiên vẫn còn một số em còn đọc đánh vần cần rèn đọc thêm. . ĐẠO ĐỨC Bài 13. EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Với bài này, HS: - Nêu được địa chỉ của quê hương em; - Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình. - Thực hiện được việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi thể hiện tình yêu quê hương: yêu thương gia đình; kính trọng, biết ơn người có công với quê hương.
  18. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc 2. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học:Tự xác định và chủ động thực hiện những việc làm giữ gìn, bảo vệ cảnh quan phù hợp với khả năng của bản thân. + Năng lực giao tiếp: Trao đổi, chia sẻ ý kiến với bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực điều chỉnh hành vi: Nêu và thực hiện được những việc làm giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên ở quê hương. + Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế-xã hội: Quan sát, tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên quê hương; tham gia thực hiện các hoạt động, việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ vẻ cảnh đẹp của quê hương. 3. Phẩm chất: + Yêu nước: Chủ động thực hiện những việc làm giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp của quê hương. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK Đạo đức 2, bộ tranh, video clip về quê hương em. 2. Học sinh: SGK Đạo đức 2, tranh/ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương, bút màu, giấy, hổ dán, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp - gợi mở, thuyết trình, đóng vai, trò chơi, kể chuyện, 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp; trong lớp, ngoài lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập Hoạt động 1: Nhận xét về lời nói, việc làm của các bạn trong tranh. Mục tiêu: HS thể hiện sự đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu quê hương, lựa chọn được những hành vi, việc làm thể hiện tình yêu với quê hương. Tổ chức thực hiện: 1. GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - 6 HS, thảo luận và đưa ra HS làm việc theo nhóm 4 - 6 HS, nhận xét về việc làm của các bạn trong thảo luận và đưa ra nhận xét về tranh. GV chú ý HS quan sát cả hành việc làm của các bạn trong tranh. động và thái độ của từng bạn. Câu hỏi -Tranh 1: Bạn nhỏ biếu ông bà gợi ý: quà Tết, nét mặt bạn nhỏ vui vẻ, - Các nhân vật trong trơnh đã nói tràn đầỵỵêu thương. Em đổng tình gì, làm gì? với việc làm bạn nhỏ vì bạn thể
  19. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - Em có nhận xét gì về lời nói, việc hiện sự lẻ phép, kính trọng ông bà. làm của các bạn trong tranh ? Tranh 2: Bạn nữ đang giới thiệu với - Em đổng tình hay không đồng bạn nam về lễ hội đua thuyền ở quê mình. Em đổng tình với việc làm tình với những việc làm đó? Vì sao? của bạn vì điểu đó thể hiện sự tự -Tranh 1: Bạn nhỏ biếu ông bà quà hào của bạn về truyền thống quê Tết, nét mặt bạn nhỏ vui vẻ, tràn hương. đầỵỵêu thương. Em đổng tình với việc Tranh 3: Các bạn nhỏ cùng cô giáo làm bạn nhỏ vì bạn thể hiện sự lẻ phép, đến viếng nghĩa trang liệt sĩ. Em kính trọng ông bà. đồng tình với việc làm của các bạn vì điểu này thể hiện sự biết ơn với Tranh 2: Bạn nữ đang giới thiệu với những người có công với đất nước bạn nam về lễ hội đua thuyền ở quê mình. Em đổng tình với việc làm của - Tranh 4: Bin đang xin phép bạn vì điểu đó thể hiện sự tự hào của mẹ sẽ dùng tiền tiết kiệm để ủng hộ bạn về truyền thống quê hương. người dân vùng quê bị bão lũ. Em Tranh 3: Các bạn nhỏ cùng cô giáo đến đồng tình với việc làm của Bin vì viếng nghĩa trang liệt sĩ. Em đồng tình điều này thể hiện sựỵêu quý, biết với việc làm của các bạn vì điểu này chia sẻ với những người dân của thể hiện sự biết ơn với những người có công với đất nước quê hương. - Tranh 5: Tin mời các bạn ăn - Tranh 4: Bin đang xin phép mẹ sẽ dùng tiền tiết kiệm để ủng hộ người bánh của bà làm. Tin rất vui vì dân vùng quê bị bão lũ. Em đồng tình được bà làm cho món bánh đặc sản với việc làm của Bin vì điều này thể - niềm tự hào về ẩm thực của quê hiện sựỵêu quý, biết chia sẻ với những mình. Em đồng tình với lời nói, người dân của quê hương. việc làm của Tin vì Tin đã thể hiện tình yêu thương với người bà của - Tranh 5: Tin mời các bạn ăn bánh mình và niềm tự hào về quê hương của bà làm. Tin rất vui vì được bà làm mình. cho món bánh đặc sản - niềm tự hào về ẩm thực của quê mình. Em đồng tình Các nhóm báo cáo kết quả thảo với lời nói, việc làm của Tin vì Tin đã luận và khai thác thêm từng tình thể hiện tình yêu thương với người bà huống để HS học cách thể hiện thái của mình và niềm tự hào về quê hương độ, biểu cảm phù hợp với từng tình mình. huống. 2. GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận và khai thác thêm từng tình huống để HS học cách thể hiện thái độ, biểu cảm phù hợp với từng tình huống. Các nhóm có thể báo cáo kết quả theo các hình thức khác nhau: trả lời miệng, sắm vai, Các nhóm khác góp ý, đưa ra cách giải quyết khác (nếu có). Lưu ý: Nếu chọn hình thức sắm vai,
  20. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc GV cần nêu ra các tiêu chí nhận xét (về lời nói, việc làm, thái độ) để HS có căn cứ nhận xét các bạn. Hoạt động 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn trong tranh. Mục tiêu: HS không đồng tình với lời nói, việc làm không thể hiện tình yêu quê hương. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và đưa ra lời khuyên cho bạn nhỏ trong tranh. - GV cho HS chia sẻ ý kiến của mình. HS làm việc theo nhóm đôi, - GV nhận xét và tổng kết hoạt quan sát và đưa ra lời khuyên cho động, nhắc HS SƯU tẩm bài thơ, bài bạn nhỏ trong tranh. hát, vẽ tranh, về chủ đề quê hương để HS chia sẻ ý kiến của mình. chuẩn bị cho hoạt động ở tiết sau. Học sinh đa số giải quyết được tình huống và nêu được cách tìm kiếm sự hỗ trợ, tuy nhiên cần động viên một số bạn tích cực hơn trong việc phát biểu còn thụ động. . Thứ Ba ngày 14 tháng 3 năm 2023 Môn: Toán BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hệ thống cách so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị. - Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Trao đổi với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - Tư duy và lập luận toán học: Hệ thống cách so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết cách so sánh hai số: so sánh số trăm, số chục, số đơn vị. Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ lớn nhất. 2.2. Năng lực chung:
  21. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - GV: 3 thẻ trăm, 10 thanh chục và 20 khối lập phương, máy tính. - HS: 2 thẻ trăm, 5 thanh chục và 5 khối lập phương, PBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động 4’ * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số lớn - HS viết các số lớn nhất của 3 nhất trong các số: dãy số vào bảng con a) 128, 135, 210 b) 345, 127, 439 c) 253, 145, 370 - GV nhận xét chung. 2. Hoạt động 2: Luyện tập * Mục tiêu: Luyện tập so sánh số có ba chữ số. Xếp thứ tự các số, số bé nhất, sổ 25’ lớn nhất. * Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, nhóm.
  22. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc + Bài 1: Điền dấu >,=,< a) 500 . 700 ; 100 . 110 180 . 160 ; 150 . 100 + 50 b) 371 . 374 ; 455 . 461 907 . 903 ; 264 . 270 273 . 195 ; 659 . 700 - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cá nhân HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài vào PBT. HS làm bài xong chia sẻ kết quả bài làm - HS làm bài vào PBT trong nhóm đôi. - Chia sẻ kết quả bài làm với - GV mời 1 HS lên bảng sửa bài (Khi sửa bạn bài, GV khuyến khích HS giải thích khái - Cá nhân HS lên sửa bài quát về cách so sánh số) - Lớp đối chiếu đáp án – Nhận xét, tuyên dương + Bài 2: Sắp xếp các số 370, 401, 329, 326 theo thứ tự từ lớn đến bé: - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cá nhân HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào bảng con, chia sẻ kết - HS làm bài vào bảng con. quả bài làm với bạn. - Chia sẻ kết quả bài làm với - GV mời 2 HS trình bày kết quả trước bạn lớp - GV khuyến khích HS giải thích cách so sánh để sắp xếp số - Nhận xét, tuyên dương + Bài 3: Mỗi chú thỏ có bao nhiêu củ cà - HS lắng nghe GV hướng dẫn rốt? - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập 3: Mỗi con vật nói đặc điểm của một số, tuỳ theo đặc điểm của số đó, em chọn đúng bao cà rốt của từng con thỏ. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - HS nêu: có 4 con thỏ và 4 + Quan sát hình vẽ, em nhận biết điều gì? bao cà rốt + Bài toán yêu cầu gì ? - HS nêu: Bài toán yêu cầu tìm xem mỗi chú thỏ có bao nhiêu