Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Trúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_pham_thanh.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thanh Trúc
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc TUẦN 21 Năm học: 2022 - 2023 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN SHDC: Hưởng ứng phong trào “Chăm sóc và phục vụ bản thân” 2 Đạo đức Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà,ở trường (T 3) 3 Tiếng Việt Chuyện bốn mùa (tiết 1, 2) - Đọc Chuyện bốn mùa 2 4 Tiếng Việt 6/2/2023 1 Toán Phép chia (tiết 2) 2 TNXH Ôn tập chủ đề Động vật và thực vật T1 3 TV* Ôn viết chính tả (tự chọn) 1 GDTC Ôn các tư thế và kỹ năng vận động cơ bản 2 Toán Phép chia (tiết 3) 3 Tiếng Anh 4 Tiếng Anh 3 7/2/2023 1 Tiếng Việt Chuyện bốn mùa (tiết 3) - Viết chữ hoa S, Sông sâu sóng cả 2 Tiếng Việt Chuyện bốn mùa (tiết 4) - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? 3 HĐTN SHCĐ: Chơi trò choi ‘Tiếp sức” Nhận biết những việc nhà em có thể thực hiện 1 GDTC Ôn các tư thế và kỹ năng vận động cơ bản 2 HĐNK NGLL1 3 Tiếng Việt Đầm sen (tiết 1) - Đọc Đầm sen 4 4 Tiếng Việt Đầm sen (tiết 2) - Nghe - viết Đầm sen Phân biệt êu/uê; l/n, 8/02/2023 in/inh 1 Toán Số bị chia-Số chia-Thương 2 TNXH Ôn tập chủ đề Động vật và thực vật T2 3 T* Ôn tập về phép chia 1 Tiếng Việt Đầm sen (tiết 3) - MRVT Bốn mùa 2 Tiếng Việt Đầm sen (tiết 4) - Nói và đáp lời mời, lời khen ngợi 3 Nhạc Nhạc cụ Giới thiệu triangle - Triangle, vận động cơ thể - Thực hành đệm 5 4 Toán cho bài hát Năm mới bình an 09/02/2023 Bảng chia 2 T1 1 TABN 2 TABN
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 3 TV* Luyện đọc tuần 21 1 Toán Bảng chia 2 (Tiết 2) 2 HĐNK 6 NGLL3 10/02/2023 3 Tiếng Việt Đầm sen (tiết 5) - Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp 4 Tiếng Việt theo) Đầm sen (tiết 6) - Đọc một bài thơ về bốn mùa 1 HĐTN SHL: Tìm hiểu việc làm chăm sóc và phục vụ bản thân. GDQTE Chủ đề 2: Gia đình tôi (2 tiết ) 2 HĐNK NGLL2 3 Mĩ thuật Chú chim nhỏ (tiết 1) Duyệt của BGH Ngày 3/2/2023 GVCN Phạm Thanh Trúc
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023 HĐTN Sinh hoạt dưới cờ CHỦ ĐỀ 6: CHĂM SÓC VÀ PHỤC VỤ BẢN THÂN TIẾT 1: HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO “CHĂM SÓC VÀ PHỤC VỤ BẢN THÂN” I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: -Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. 2. Về năng lực: -Năng lực tự quản, tổ chức, thiết kế các hoạt động của trường, của lớp. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm: Hình thành trách nhiệm trong công việc và sự tuân thủ của các quy định. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Nghi thức: -Ổn định tổ chức, Liên đội trưởng dẫn chương trình -Nghi lễ chào cờ, Đội nghi lễ nhà trường thực hiện. 2.Nhận xét công tác tuần qua: - LĐT sơ kết tuần qua, tổng kết điểm và đưa ra kế hoạch tuần sau. -Tổng phụ trách hướng dẫn LĐT điều hành. -Tổng phụ trách nhận xét tình hình chung của toàn trường các mặt: phong trào, vệ sinh, nề nếp, học tập, -Đại diện Ban giám hiệu nhận xét 3.Sinh hoạt theo chủ đề: -TPT giới thiệu chủ đề sinh hoạt: Hưởng ứng phong trào: “Chăm sóc và phục vụ bản thân” -Học sinh tham gia hưởng ứng phong trào “Chăm sóc và phục vụ bản thân”. -Học sinh sắp xếp đội hình khi tham gia hoạt động dân vũ theo chủ đề. -Học sinh ghi nhớ những việc cần làm để thực hiện tốt các hoạt động trong tháng.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 4.Nhận xét-giao việc: -TPTĐ giao nhiệm vụ cho các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ cho tuần sau liên quan đến chủ đề: “Chăm sóc và phục vụ bản thân” -Học sinh các lớp nhận nhiệm vụ, thực hiện giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Rút kinh nghiệm: HS chào cờ nghiêm túc. Đạo đức BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ, Ở TRƯỜNG (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở nhà, ở trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS biết và ghi nhớ được các số điện thoại cứu trợ khẩn cấp và một số số điện thoại quan trọng của người thân để có thể gọi khi cần sự trợ giúp. - HS có ý thức nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường. - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ - Biết nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu những cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi - 2-3 HS nêu. ở nhà mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Vận dụng: * Hoạt động 1: Chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở nhà, ở trường. - HS hội ý trong nhóm và ghi cách tìm - GV có thể cho HS chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường vào kiếm sự hỗ trợ theo trải nghiệm cá bảng trong thời gian 5 phút. Đội nào nhân hoặc chia lớp thành các nhóm và ghi được nhiều cách tìm kiếm sự hỗ trợ phát cho mỗi nhóm một bảng ghi sẵn 2 khi ở nhà, ở trường nhất sẽ là đội chiến cột "Ở nhà" và "Ở trường". thắng.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp và tổng kết hoạt động. * Hoạt động 2: Nhắc nhở các bạn và người thân tìm kiêm sự hỗ trợ khi - Các nhóm thảo luận cách xử lí và sắm cần thiết. vai thực hành nhắc nhở bạn hoặc người - GV tổ chức cho HS làm việc theo thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở nhóm 4, yêu cẩu mỗi nhóm bốc thăm trường. chọn một trong số các tình huống do GV đưa ra. - GV mời một vài nhóm thực hành sắm vai trước lớp. Cả nhóm khác nhận xét, góp ý cách xử lí tình huống của nhóm bạn. * Hoạt động 3: Lập danh sách các sô điện thoại. - GV giới thiệu cho HS về các số điện - HS tự lập danh sách và trang trí trong thoại cứu trợ khẩn cấp bằng nhiều hình khoảng 3 phút. thức trực quan (treo bảng phụ, xem tranh, xem clip, ). Sau đó, mỗi HS tự ghi nhớ và lập một danh sách bao gồm: • Các số điện thoại cứu trợ khẩn cấp. • Số điện thoại quan trọng khác: số điện thoại của người thân trong gia đình (bố mẹ, anh, chị, người nuôi dưỡng, ), số điện thoại của thầy, cô giáo. - GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả lập danh sách và dặn dò HS cẩn ghi nhớ các số điện thoại này, có thể dán ở góc học tập hoặc trên hộp bút, ba lô, để phòng khi cẩn thiết. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. 3. Củng cố, dặn dò
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - GV nêu câu hỏi cho HS chia sẻ: • Vì sao cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường? - HS đọc ghi nhớ • Nêu điều mà em cân thay đổi để tìm kiếm sự hỗ trợ khi ờ nhà, ở trường. - GV tổ chức cho cả lớp đọc phẩn Ghi nhớ trong SGK Đạo đức2, trang 51. RÚT KINH NGHIỆM: HS biết và ghi nhớ được các số điện thoại cứu trợ khẩn cấp và một số số điện thoại quan trọng của người thân để có thể gọi khi cần sự trợ giúp. Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA ( Tiết 1,2 – đọc) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - - Yêu nước: Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa. - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây xanh và các con vật có ích 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. b. Năng lực đặc thù: - Kể tên các mùa trong năm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ. - Kể tên được một số loại hoa, quả thường có trong mỗi mùa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thế giới thiên nhiên vô cùng diệu kì. Từ đó thể hiện tình yêu thiên nhiên và kích thích sự ham hiểu biết, tìm hiểu về thiên nhiên. - Lắng nghe và nhận xét phần đọc bài, trả lời câu hỏi của bạn.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - Bảng phụ hoặc slide chiếu đoạn từ Các cháu đến đáng yêu. 2. Học Sinh: - Sách giáo khoa - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. KHỞI ĐỘNG 5’ a. Mục tiêu: Kể được tên các mùa trong năm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tên chủ điểm: Tuần này - HS lắng nghe. chúng ta sẽ cùng học sang chủ điểm Bốn mùa tươi đẹp nói về các mùa trong năm và đặc điểm của từng mùa. - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể tên về các - HS kể tên những mùa mà mình mùa mà em biết. biết: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, mùa nắng, mùa mưa, mùa khô, - GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc Chuyện bốn mùa lên bảng: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm - HS lắng nghe. hiểu văn bản Chuyện bốn mùa để xem đặc điểm của các mùa và các mùa đã nói gì với nhau nhé.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 25’ II. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng, lưu loát từ ngữ, câu, đoạn, bài. b. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV đọc mẫu, phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của từng mùa, giọng nàng Đông - HS lắng nghe. buồn bã, giọng nàng Xuân vui tươi, giọng nàng Thu nhỏ nhẹ, giọng nàng Hạ tinh nghịch, giọng bà Đất hiền từ. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó: sung sướng, lộc; hướng - HS nghe GV hướng dẫn. Luyện dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, đọc theo yêu cầu của GV. nhấn giọng ở một số từ ngữ: Nhưng phải có nắng của em Hạ,/ cây trong vườn/ mới đơm trái ngọt.//; Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để cây cối đâm chồi/ nảy lộc.//; Bước 2: Hoạt động nhóm - Chia bài làm 3 đoạn. Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm 3. - Luyện đọc theo nhóm 3, mỗi - GV yêu cầu HS luyện đọc trong HS đọc 1 đoạn. nhóm nhỏ. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời các nhóm thi đọc trước lớp. - Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn - HS thi đọc trước lớp. đọc. Các HS lắng nghe và nhận xét - GV nhận xét. - HS lắng nghe GV nhận xét. TIẾT 2
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a.Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi 15’ trong sách. Biết liên hệ bản thân. b. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số tư khó: + lộc: chồi lá non. + bập bùng: ánh lửa cháy mạnh nhưng không đều, khi bốc cao, khi hạ thấp. Bước 2: Hoạt động theo cặp - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp, trả lời câu trả lời câu hỏi trong SGK: hỏi trong SGK: Câu 1: Chọn hình vẽ các nàng tiên phù + Câu 1: Thứ tự lần lượt hình các hợp với tên từng mùa trong năm. nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. + Câu 2: Theo lời bà Đất, mỗi mùa Câu 2: Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong trong năm đều có sự đáng yêu, đó năm có gì đáng yêu? là: Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông ấp ủ mầm sống để cây cối đâm chồi Câu 3: Bài đọc nói về điều gì? nảy lộc. + Câu 3: Bài đọc nói về đặc điểm của bốn mùa, ích lợi của bốn mùa với thiên nhiên và cuộc sống con Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất? Vì người. sao? + Câu 4: HS trả lời dựa vào sở - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc. thích cá nhân. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS liên hệ bản thân. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc a.Mục tiêu: HS nêu được nội dung bài, đọc bài lưu loát, đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn 15’ chuyện thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của từng mù̀a, giọng nàng Đông buồn bã, giọng nàng Xuân vui tươi, giọng nàng Thu nhỏ nhẹ, giọng nàng Hạ tinh nghịch, giọng bà Đất hiền từ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một - HS nêu cách hiểu của bản thân về số từ ngữ cần nhấn giọng. nội dung bài đọc. - GV đọc lại đoạn từ Các cháu đến đáng yêu. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm nhỏ, đọc trước lớp đoạn từ Các cháu đến đáng yêu. - HS luyện đọc trong nhóm nhỏ. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời HS khá, giỏi đọc lại cả bài. - Một số HS đọc lại cả bài. Các HS Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng còn lại lắng nghe, đọc thầm theo. a.Mục tiêu: HS kể tên được các loại hoa quả thường có ở mỗi mùa. 10’ b. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu - HS đọc và xác định yêu cầu của cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa Hoa thơm trái ngọt. thơm trái ngọt: Kể tên các loại Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ hoa, quả thường có ở mỗi mùa.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm nhỏ, nêu tên một số loài hoa, quả - HS trao đổi trong nhóm nhỏ, nêu thường có ở mỗi mùa. tên một số loài hoa, quả thường có ở mỗi mùa: + Mùa xuân: hoa đào, hoa mai, cam, quýt, + Mùa hè: hoa phượng, hoa bằng lăng, quả vải, quả mận, + Mùa thu: hoa cúc, quả hồng, quả bưởi, quả xoài, Bước 3: Hoạt động cả lớp + Mùa đông: hoa dong riềng, - GV mời một vài nhóm trình bày trước lớp. - Một vài nhóm trình bày trước - GV nhận xét, lưu ý: Ở miền Bắc, sen lớp. Các HS còn lại lắng nghe. nở vào mùa hè, còn ở miền Nam, sen - HS lắng nghe. nở vào mùa khô. Hiện nay, nhờ kỹ thuật lai tạo giống, có những loài hoa quả có cả ở 4 mùa, VD: hoa cúc, cam, xoài, bưởi. 5’ III. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG: Em hãy kể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa. - HS trình bày trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe + Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về bài mới học. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài “ Chuyện bốn mùa” tiết 3,4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm) HS đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thế giới thiên nhiên vô cùng diệu kì. Một số HS đọc có tiến bộ: Phi, Duy.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc Toán BÀI : PHÉP CHIA ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trung thực: Công bằng trong việc chia đều (chia bánh, kẹo, ) với bạn bè, người khác; thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết: + Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống. Dấu chia. + Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều. - Mô hình hóa toán học: thao tác trên đồ dùng học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV. - 20 khối lập phương
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, bút, phấn, bảng con - 10 khối lập phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC lượng 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. 2-3’ - HS tham gia chơi. *Cách tiến hành: - GV cho học sinh thi đua đọc thuộc nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2, 5. 2. Ôn bài: *Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học *Cách tiến hành: - HS thực hiện - Yêu cầu HS làm bảng con bài toán: Có 10 3-5’ cái kẹo, chia cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe - Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng: Phép chia (tiết 2) - Theo dõi 10-15’ 3. Khám phá (Dạy bài mới) 3.2. Chia theo nhóm *Hình thành phép chia: *Mục tiêu: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. *Cách tiến hành: - HS lắng nghe – quan sát - GV đọc bài toán dẫn nhập:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc “Có 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Hỏi có mấy bạn được chia kẹo?” - GV gắn 12 khối lập phương lên bảng. - HS thực hiện nhóm: - GV cho HS làm theo nhóm 4 dùng 12 khối lập phương, chia lần lượt 4 lần, mỗi lần chia cho mỗi bạn 3 khối lập phương. - HS trình bày – nhận xét - GV mời đại diện nhóm trình bày – nhận - HS lắng nghe, theo dõi. xét - GV nhận xét và thao tác với các khối lập phương trên bảng. - GV giới thiệu phép chia: + 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. + Có 4 bạn được chia. + Ta có phép chia 12 : 3 = 4 (GV viết lên bảng lớp). - HS đọc + GV chỉ vào phép chia, giới thiệu cách đọc và cho HS đọc nhiều lần. - GV giới thiệu mối quan hệ giữa phép nhân - HS đọc và phép chia: + GV chỉ vào phép nhân 3 x 4 = 12 (ở góc bảng, đã ghi lại trong phần khởi động) gọi HS đọc. + GV viết lại phép nhân và hai phép chia rồi đóng khung bằng phấn màu. - Lắng nghe + GV chỉ vào từng phép tính, nói lại các tình huống xảy ra phép tính:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc • 4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo, có tất cả 12 cái kẹo. • Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo. • 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Có 4 bạn đuợc chia. - HS đọc phép tính tương + GV chỉ vào thứ tự các thành phần của ứng. phép nhân (3 x 4 = 12 ) gọi HS đọc. 3 x 4 = 12 • Thứ tự chỉ 3, 4, 12 12 : 4 = 3 • Thứ tự chỉ 12, 4, 3 12 : 3 = 4 • Thứ tự chỉ 12, 3, 4 - Lắng nghe và ghi nhớ. - GV kết luận: Ta có thể tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 3 x 4 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 7-10’ 4. Thực hành, luyện tập *Thực hành bài toán chia theo nhóm: *Mục tiêu: Vận dụng mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia vào giải bài tập và giải quyết tình huống trong thực tiễn. *Cách tiến hành: Bài 2/ 19 (Thực hành): - Mời HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS xác định “phần đã cho” và - HS nêu “phần bài toán hỏi” - GV mời HS thực hiện theo nhóm 2, thao tác trên khối hình lập phương và viết phép - HS thực hiện tính vào bảng nhóm: Viết phép chia và 10 : 5 = 2 viết phép nhân tương ứng. 2 x 5 = 10 - Mời các nhóm trình bày kết quả và nêu - HS trình bày – nhận xét cách tính.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - GV nhận xét – chốt bài - Lắng nghe • GV giúp HS dựa vào hai phép tính, - HS nói các tình huống nói các tình huống: Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có 5 bạn được chia. 5 bạn, mỗi bạn 2 cái bánh, có tất cả 10 cái bánh. - GV nhận xét – chốt bài: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Lắng nghe 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 3-5’ 5. Củng cố – Vận dụng *Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai - HS tham gia trò chơi nhanh – Ai đúng - Giáo viên phổ biến luật chơi: - Lắng nghe Trên phần bảng của mỗi đội là ba phép tính cần điền kết quả. Nhiệm vụ của mỗi đội là nhẩm tính và điền nhanh kết quả của cả ba phép tính. Sau khi nghe hiệu lệnh bắt đầu thành viên đầu tiên của mỗi đội sẽ chạy thật nhanh lên bảng viết kết quả của phép tính thứ nhất sau đó chạy về đưa phấn cho đồng đội của mình viết kết quả phép tính thứ hai. Cứ như vậy cho đến phép tính thứ ba. Đội - Học sinh thi đua 2 đội tiếp nào hoàn thành nhanh và đúng nhất sẽ là sức: đội chiến thắng. Nhẩm tính một số phép - GV cho HS chơi trò chơi. tính sau: 6 x 2 = ? 12 : 2 = ? 12 : 6 = ? - HS nhận xét. - Lắng nghe - GV gọi HS nhận xét phần thi của hai đội. - Lắng nghe
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - GV nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò HS về nhà luyện chia các nhóm đồ vật thành các phần bằng nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm) HS giải được các bài toán liên quen với phép chia. TNXH BÀI 18: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: -Củng cố một số kiến thức của chủ đề thực vật và động vật. -Bày tỏ được thái độ trước những việc làm của con người gây hại cho môi trường sống của thực vật và động vật. 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm sóc, yêu thương vật nuôi trong gia đình. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo sơ đồ tư duy bằng cách viết tên các loài thực vật, động vật hoặc có thể sưu tầm tranh, ảnh vể các loài thực vật, động vật để dán vào. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Củng cố một số kiến thức của chủ để Thực vật và động vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học : Bày tỏ được thái độ trước những việc làm của con người gây hại cho môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Các hình trong bài 18 SGK, phiếu quan sát. 2. Học Sinh: - HS: SGK, VBT, giấy A4, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KHỞI ĐỘNG 5’ Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại kiến thức đã học của chủ đề thực vật và động vật, dẫn dắt vào bài mới Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS dưới dạng trò chơi “Đố bạn”. -GV nhận xét chung và hướng dẫn vào bài học: “Ôn tập chủ đề - HS chơi trò chơi thực vật và động vật”. - 2-3 HS nhắc lại. - GV ghi tựa bài lên bảng, vài HS nhắc lại. 27’ 2. KHÁM PHÁ 2.1. Hoạt động 1: Phân loại thực vật và động vật trong môi trường sống Mục tiêu: HS củng cố ôn tập kiến thức phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. Cách tiến hành - HS quan sát và hoàn thành sơ - GV yêu cầu HS quan sát và hoàn thành sơ đồ trong SGK trang đồ 73. - HS hoàn thành sơ đồ bằng cách viết tên các loài thực vật, động vật hoặc có thể sưu tầm tranh, ảnh vể các loài thực vật, động vật - HS trình bày trước lớp. để dán vào. - GV tổ chức cho HS trình bày sơ đồ trước lớp. -HS tham gia nhận xét - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Môi trường sống của thực vật: trên cạn, dưới nư -HS lắng nghe ớc. Sinh vật sống môi trường: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn 3’ 3. Củng cố- Vận dụng -GV yêu cầu HS về nhà sưu tập thêm tranh, ảnh, thực hiện sơ đồ - HS chú ý lắng nghe, thực hiện môi trường sống của sinh vật và động vật, dán vào góc học tập và giới thiệu với người thân. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc HS củng cố một số kiến thức của chủ đề thực vật và động vật. TV* Ôn viết chính tả (tự chọn) NGHE VIẾT: CON SUỐI BẢN TÔI (Từ đầu đến cá lưng xanh) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe-viết chính xác bài: Con suối bản tôi (từ đầu đến cá lưng xanh), trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. 2. Năng lực - Học sinh phát triển được năng lực:hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Học sinh phát triển được phẩm chất: chăm học, tự tin, trung thực, đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chép sẵn đoạn viết lên bảng phụ - HS: bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. HS đọc đoạn viết: Khu vườn nhà mình 2. HS luyện viết chữ khó vào bảng con: xanh trong, lũ, đục, bắc nhiều cầu, cá lườn đỏ, cá lưn xanh, suối. 3. GV đọc bài, HS nghe-viết vào vở 4. Sửa lỗi: - Dò soát lại bài, chấm bài - Tự đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm: Đa số HS viết khá tốt đoạn chính tả. . Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2023 GDTC (GV bộ môn dạy) Toán BÀI : PHÉP CHIA ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc 1. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trung thực: Công bằng trong việc chia đều (chia bánh, kẹo, ) với bạn bè, người khác; thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết: + Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống. Dấu chia. + Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều. - Mô hình hóa toán học: thao tác trên đồ dung học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, bút, phấn, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc Thời HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Lượng 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. *Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, điều hành trò chơi: - Lắng nghe Đố bạn biết - HS tham gia chơi. 2-3’ - Phổ biến luật chơi: một bạn xung phong đưa ra phép nhân và gọi một bạn bất kì nêu phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Lắng nghe và theo dõi bảng: Phép chia (Tiết 3) 10-15’ 2. Thực hành, luyện tập 2.1. Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm bốn, hoàn thành bài tập 1 *Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ học tập cho HS - GV cho HS nhóm 4 tìm hiểu yêu cầu của bài và nhận biết - HS thảo luận, nhận biết: + Dựa vào hình ảnh, viết hai phép nhân thích hợp. + Dựa vào phép nhân, viết hai phép chia tương ứng. - GV đặt câu hỏi, hướng dẫn HS phân tích mẫu: - HS trả lời:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc + Có mấy hàng xe? + Mỗi hàng có mấy xe? + 4 hàng + Cái gì lặp lại? + 6 xe + 6 xe được lấy mấy lần? + 6 xe + Phép tính tìm số xe có tất cả? + 6 xe được lấy 4 lần + Từ phép nhân trên, đọc hai phép chia + Phép tính: 6 x 4 = 24 tương ứng + 2 phép chia tương ứng: 24 + Giúp HS dựa vào ba phép tính, nói các : 4 = 6, 24 : 6 = 4. tình huống + Các tình huống: • Có 4 hàng xe, mỗi hàng 6 xe, có tất cả 24 xe. • Xếp đều 24 xe thành 4 hang, mỗi hàng có 6 xe. • 24 xe, xếp mỗi hàng 6 xe, có 4 hàng. - GV yêu cầu HS thực hiện từng câu a, b - HS thực hiện ra bảng con ra bảng con - GV sửa bài, gọi HS trình bày kết quả, - HS trình bày: khuyến khích HS nói theo phân tích mẫu a) 7 x 3 = 21 b) 5 x 4 = 20 21 : 3 = 7 20 : 4 = 5 21 : 7 = 3 20 : 5 = 4 - GV tuyên dương, khen ngợi các bạn đã - HS lắng nghe GV nhận xét thực hiện phép tính đúng 2.2. Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập 2 - HS tìm hiểu nhận biết yêu - GV cho HS tìm hiểu bài, phân tích mẫu cầu: và nhận biết yêu cầu Viết phép chia từ những Mẫu : 7 x 8 = 56 phép nhân 56 : 7 = 8 56 : 8 = 7 - HS thực hiện bài trên bảng - GV yêu cầu HS thực hiện các câu a, b, con c trên bảng con theo mẫu - HS đọc kết quả
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc - GV sửa bài, gọi HS đọc kết quả và khuyến khích HS nói tình huống phù hợp với phép tính: VD: • 7 x 8 = 56 Có 8 bạn, mỗi bạn có 7 cái kẹo, có tất cả 56 cái kẹo. • 56 : 8 = 7 Chia đều 56 cái kẹo cho 8 bạn, mỗi bạn được 7 cái kẹo. • 56 : 7 = 8 Có 56 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 7 cái, có 8 bạn được chia. - HS lắng nghe nhận xét, - GV nhận xét và khen ngợi tinh thần học tuyên dương. tập của các bạn. 2.3. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập 3 - HS nhận biết: để tìm kết - GV cho HS đọc yêu cầu và nhận biết quả phép chia, ta dựa vào cách thực hiện. phép nhân tương ứng. - HS phân tích mẫu: - GV cho HS phân tích mẫu và trình bày trước lớp + Để biết 20 chia 5 bằng mấy. + Ta nhẩm xem 5 nhân mấy bằng 20 (5 x 4 = 20). + Vậy 20 chia 5 bằng 4. - GV yêu cầu HS thực hiện phần a), b), c) - HS thực hiện trên bảng trên bảng con con. - GV sửa bài, lưu ý HS nói cách nhẩm - HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn thực - HS lắng nghe. hiện đúng * Vui học - HS ôn lại bảng nhân 2 và - Các phép tính trong bảng là các phép nhân 5 nhân trong bâng nhân 2 và nhân 5, các - HS tìm các phép tính đúng phép chia tương ứng với các phép nhân chỉ đường cho Rùa về đích. trên. GV cho HS ôn lại hai bảng nhân đã
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.6 GV: Phạm Thanh Trúc học, trên cơ sở đó sẽ nhận biết các phép tính đúng, các phép tính sai. 2.4. Nhiệm vụ 4: Hoạt động cá nhân, - HS tìm hiểu bài và thực hoàn thành bài tập 4, 5 hiện. - GV yêu cầu HS tự tìm hiểu bài, lưu ý xem có sự lặp lại hay chia đều rồi thực - HS trình bày và giải thích hiện. cách làm. - GV sửa bài, gọi HS lên trình bày và giải - HS lắng nghe. thích tại sao chọn phép tính đó. - GV nhận xét, tuyên dương tinh thần học tập của các em học sinh. 3-5’ 3. Củng cố – Vận dụng Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành đội A và B. - HS lắng nghe GV giới - GV phổ biến luật chơi: Đội A viết một thiệu luật chơi phép nhân trong bảng nhân 2 hoặc nhân 5, đội B đọc hai phép chia tương ứng. Ví dụ: 2 x 9 = 18 18 : 9 = 2 18 : 2 = 9 Đổi vai, đội B viết phép nhân, đội A đọc phép chia. Sau khi mỗi đội viết một số phép nhân thì phân định thắng thua và cả lớp hoan nghênh.