Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_huynh_thi_t.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy
- TUẦN 30 Năm học: 2022 - 2023 Từ ngày 10/4/2023 đến ngày 14/4/2023 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN SHDC: Tham gia hoạt động “Ngày hội đọc sách.” 2 Tiếng Việt Chuyện quả bầu (tiết 1) 3 Tiếng Việt Chuyện quả bầu (tiết 2) 4 GDTC Các tư thế của thân kết hợp nhún gối 2 10/4/2023 1 Toán Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 2) 2 TNXH Các mùa trong năm (tiết 2) 3 TV* Luyện đọc Chuyện quả bầu 1 Tiếng Anh 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt Chuyện quả bầu (tiết 3) 4 Tiếng Việt Chuyện quả bầu (tiết 4) 3 11/4/2023 1 Toán Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 1) 2 TNXH Các mùa trong năm (tiết 3) 3 HĐNK NGLL 3 Biết từ chối T2 1 Tiếng Việt Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 1) 2 Tiếng Việt Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 2) 3 HĐNK NGLL1 Thực hành theo mẫu 4 Toán Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 2) 4 1 GDTC Các tư thế của thân kết hợp nhún gối 12/4/2023 2 T* Ôn theo tình hình lớp 3 HĐTN SHCĐ: Nhận biết những dụng cụ phù hợp khi lao động. Tìm hiểu cách sử dụng an toàn một số dụng cụ lao động 1 Tiếng Việt Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 3) 5 2 Tiếng Việt Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 4) 13/4/2023 3 TABN
- 4 TABN 1 Nhạc 2 Mĩ thuật Gương mặt ngộ nghĩnh T2 3 Toán Nặng hơn, nhẹ hơn 1 Tiếng Việt Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 5) 2 Tiếng Việt Sóng và cát ở Trường Sa (tiết 6) 6 3 ĐĐ Thực hiện quy định nơi công cộng (tiêt 2)+GDĐP 14/4/2023 Khu di tích lịch sử địa đạo Củ Chi 4 Toán Ki-lô-gam T1 1 HĐTN SHL: Tham gia hoạt động “Đổi giẩy lấy cây” 2 HĐNK NGLL 2 Stem 3 TV* Ôn tập làm văn: Kể về tình cảm với thầy cô Duyệt của BGH Ngày 14.4.2023 GVCN HUỲNH THỊ THU THUỶ . Thứ Hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 HĐTN SHDC: THAM GIA HOẠT ĐỘNG “NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học học sinh : - Sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn vệ sinh môi trường và cảnh quan trường lớp.
- 1. Phẩm chất - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức và thực hành các việc làm giữ gìn vệ sinh cảnh quan môi trường. - Phẩm chất yêu nước: Thể hiện ở tình yêu thiên nhiên, lòng tự hào và ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, cảnh đẹp xung quanh nơi mình sinh sống. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 2.2. Năng lực đặc thù - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường. - Năng lực định hướng nghề nghiệp: Sử dụng một số dụng cụ lao động một cách an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); – Giấy A4, A0, giấy màu, bút màu, keo/hồ dán – Lõi giấy vệ sinh, túi ni lông đã qua sử dụng, dây chun, cây nhỏ; – Một số dụng cụ lao động (hoặc mô hình): kéo, găng tay, bình tưới nước, xẻng, chổi. 2. Học Sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2; - Bút màu, giấy màu khổ A4; - Lõi giấy vệ sinh, túi nilon đã qua sử dụng, bang dính hoặc keo dán, dây chun - Giấy vụn, găng tay, khẩu trang. - Một cây non trồng trong chậu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A.KHỞI ĐỘNG - GV yêu cầu HS tập trung xuống sân - HS di chuyển xuống sân - HS xếp hàng và ổn định - GV yêu cầu HS xếp hàng và ổn định nề nếp. nề nếp. 20’ B. PHẦN NGHI LỄ: - Mục tiêu: Tổng kết các hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới - Cách thực hiện: - Tiến hành nghi lễ chào cờ:
- ➢ Chào cờ (có trống Đội) -HS Chào cờ ➢ HS hát Quốc ca - HS hát Quốc ca ➢ Hô – Đáp khẩu hiệu - Hô – Đáp khẩu hiệu - Tiến hành chương trình SHDC: ➢ Lớp trực tuần nhận xét thi đua. ➢ TPT hoặc BGH nhận xét bổ sung và - HS lắng nghe kế hoạch triển khai công tác tuần tới. tuần mới. - GV tổ chức cho HS tham gia triển lãm và nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý. 8’ C. PHẦN SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: Tham gia phong trào “ ngày hội đọc sách ” * Mục tiêu: - Nắm được một số kiến thức thông qua chủ điểm. * Cách thực hiện: - TPTĐ giới hiệu các tiết mục văn nghệ của đội HS hát văn nghệ trường. - TPTĐ giới thiệu chủ đề sinh hoạt “Ngày hội đọc sách”: Câu hỏi giao lưu HS: 1. Để tham gia “Ngày hội đọc sách” lớp em đã HS trả lời (quyên góp có những hoạt động nào? sách, giới thiệu sách hay, 2. Em thấy việc đọc sách hàng ngày mang lại tổ chức đọc sách, thi kể lợi ích gì cho bản thân? (Giúp cho em có thêm chuyện theo sách ) kiến thức về văn học, lịch sử, địa lý, khoa học hiểu biết thêm về cuộc sống, giúp cho em có thêm nhiều kinh nghiệm, kỹ năng giao tiếp, ứng xử. Làm cho em thấy rõ hơn được công lao cha mẹ, thầy cô ; sự hy sinh của các anh hùng liệt sỹ, nguồn gốc của nhiều loài vật làm cho em biết yêu thương, trân trọng mọi người và cuộc sống này ) 3. Em đã tham gia đọc những cuốn sách nào – HS trả lời trong tủ sách của lớp hay ở thư viện nhà trường? 4. Em có thích đọc sách không? Vì sao? 5. Em hãy tên 5 câu chuyện Cổ tích Việt Nam mà em biết. 6. Em hãy nêu 1 số cuốn sách viết về Bác Hồ
- mà em biết.( Búp sen xanh, thời niên thiếu của Bác Hồ, Những người thân trong gia đình Bác Hồ, Những câu chuyện của Bác Hồ, Tuyển tập các bài thơ viết về Bác Hồ ) 7. Em hãy đọc 1 số câu ca dao nói về quê hương đất nước. 8. Em hãy nêu tên một câu chuyện cổ tích nói Cây vú sữa, kho báu, về công lao của cha mẹ người mẹ 9. Trong những cuốn sách đã đọc em thích 1, 2 HS chia sẻ nhất là cuốn sách nào? Vì sao? 10. Khi tham gia đọc sách, em cần chú ý điều HS lắng nghe gì? (Cầm sách đúng cách, lật sách nhẹ nhàng, giữ sách không bị bẩn, đọc xong trả lại góc mượn, sắp xếp sách ngay ngắn ) - TPT nhận xét, khen thưởng câu trả lời đúng, hay của HS và phát động hoạt động theo góc của “Ngày hội đọc sách” (HS lắng nghe và chuẩn bị). - TPTĐ phân chia khu vực tham gia hoạt động theo góc của “Ngày hội đọc sách” cho từng khối lớp. 2’ D. HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI : - Nhận xét tiêt học. - HS lắng nghe - Nêu các phương hướng , kế hoạch của tuần tới. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - HS chào cờ nghiêm túc TIẾNG VIỆT CHUYỆN QUẢ BẦU (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- - Hiểu nội dung bài đọc: Các dân tộc ừ-ên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, cìmg chung một tố tiên, biết liên hệ với bản thân: Yêu quý bạn bè, dần tộc anh em 2. Kĩ năng: -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Kể được tên một vài dân tộc ít người mà em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về tên chủ điểm, về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ● Giáo viên: SHS, VBT, SGV. + Ti vi/ máy tính/giáo án điện tử ● Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Khởi động (4 – 5 phút): - HS hoạt động nhóm đôi hoặc ❖ Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn một vài nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên dân tộc ít người mà em biết. chủ điểm Việt Nam mến yêu. - HS nghe GV giới thiệu tên chủ điểm.
- - HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm về tên chủ điểm Việt Nam mến thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm yếu. đôi. - HS quan sát tranh, tên bài để phỏng đoán nội dung Chuyện quả ❖ Cách tiến hành: bầu. - HS nghe GV giới thiệu bài mới, - Giáo viên giới thiệu tên chủ điểm. quan sát GV ghi tên bài đọc mới - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, tên Chuyện quả bầu. bài để phỏng đoán nội dung Chuyện quả bầu. - Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. - Giáo viên nêu mục tiêu của bài học. 30’ 2.Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . ❖ Cách tiến hành: - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. Hướng dẫn luyện đọc từ khó: -HS nghe GV hướng dẫn đọc và -Giáo viên đọc mẫu lần 1 luyện đọc một số từ khó: trả ơn, Gợi ý: giọng chậm rãi có thay đổi nhịp điệu, tốc lũ lụt, khoét rỗng, độ theo diễn biến của câu chuyện, nhấn mạnh ở những từ ngữ, câu biểu thị ý chính của bài đọc -HS đọc thành tiếng câu (đọc nối - GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu. tiếp) - Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. - Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài. -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn -Cho HS đọc từ khó Luyện đọc đoạn : -Gv hướng dẫn cách đọc.
- - Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. Hướng dẫn ngắt giọng : - HS đọc đoạn theo hướng dẫn -HS đọc đoạn, bài đọc trong nhóm -GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại. nhỏ và trước lớp. Nghe lời dúi,/ họ khoét rỗng khúc gỗ to,/chuẩn bị -3 HS đọc lại: Nghe lời dúi,/ họ thức ăn/ bỏ vào đó.//; Vừa chuẩn bị xong/ thì khoét rỗng khúc gỗ to,/chuẩn bị mưa to, gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// thức ăn/ bỏ vào đó.//; Vừa chuẩn -Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa bị xong/ thì mưa to, gió lớn,/ nước -Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm. ngập mênh mông.// - Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc . Thi đọc: -Các nhóm tham gia thi đọc. -Các nhóm thi đọc . -Đại diện các nhóm nhận xét. -GV lắng nghe và nhận xét. 15’ Tiết 2: Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - HS giải thích nghĩa của một số ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các từ khó, VD: thoát nạn (nạn. hiện câu hỏi có trong nội dung bài. tượng trong thiên nhiên hoặc xã hội gây hại lớn cho con người; ❖ Phương pháp,hình thức tổ chức: thực thoát nạn: trong bài đọc, nghĩa là hành, vấn đáp, thoát khỏi trận lũ lớn), người ❖ Cách tiến hành: KhơMủ, người Thái, người Dao (các dân tộc ít người, sống chủ yếu ở - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số miền núi pliía Bắc), người Ê-đê, từ khó ngitời Ba-na (dân tộc ít người, sống chủ yếu ở Tây Nguyên), người Kinh (còn gọi là người Việt, dân tộc đông người nhất ở Việt Nam), Giáo viên đặt câu hỏi: HS đọc thầm lại bài đọc và thảo - Hai vợ chồng làm gì khi bắt được con dúi ? luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - Dúi xin tha,Họ thương tình tha cho nó. - Nhờ sống trong khúc gỗ nổi, vợ - Nhờ đâu hai vợ chồng thoát nạn ? chồng nhà nọ thoát nạn.
- - Chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn - Người vợ sinh ra một quả bầu. lụt ? - Câu chuyện giải thích điều gì ? - Câu chuyện giải thích về nguồn gốc tổ tiên của các dân tộc anh em trên nước ta ngày nay - HS rút ra nội dung bài (Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, cùng chung một tổ tiên.) và liên hệ bản thân: Yêu quý bạn bè, dân tộc anh em. -Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh. -GDKNS: Các em phải biết yêu quý và đoàn kết bạn bè, dân tộc anh em trên đất nước VN. 10’ Hoạt động 3: Luyện đọc lại ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. ❖ Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bài, xác định giọng đọc bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần -Giáo viên đọc mẫu lại đoạn từ Một hôm đến hết. nhấn giọng. -HS nghe GV đọc lại đoạn từ Một -Hướng dẫn học sinh huyện đọc nhóm đôi, trước hôm đến hết. lớp - HS luyện đọc nhóm đôi, trước lớp đoạn từ Một hôm đến hết. -Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh. -HS khá, giỏi đọc cả bài. - Mời HS khá, giỏi đọc cả bài. 10’ Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng
- ❖ Mục tiêu: Giáo viên yêu cầu học sinh kể tiếp câu chuyện Chuyện quả bầu bằng cách hoàn thành các câu gợi ý. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. ❖ Cách tiến hành: -HS xác định yêu cầu của hoạt động nhóm Cùng sáng tạo – Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu Nam trong mắt em. của hoạt động. - HS trao đổi trong nhóm nhỏ: kể -Giáo viên tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm tiếp câu chuyện Chuyện quả bầu nhỏ: kể tiếp câu chuyện Chuyện quả bầu bằng bằng cách hoàn thành các câu gợi cách hoàn thành các câu gợi ý. ý. Lưu ý: GV không gò ép trí tưởng tượng của HS - Một vài nhóm trình bày trước nhưng phải đảm bảo thuần phong mĩ tục, các vấn lớp . đề về chính trị, dân tộc. - HS nghe bạn và GV nhận xét - GV mời một vài nhóm trình bày trước lớp . kết quả. - Nhận xét-tuyên dương học sinh. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: - HS kể được một số tên dân tộc ít người và đọc lưu loát bài đọc . GDTC CÁC TƯ THẾ CỦA THÂN KẾT HỢP NHÚN GỐI (GV Bộ môn dạy) . TOÁN PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức - Thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 bằng cách đặt tính. - Thực hiện cộng nhẩm các số tròn trăm. - Vận dụng giải toán có lời văn. 2. Phẩm chất - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 3. Năng lực a. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. b. Năng lực đặc thù - Giao tiếp toán học: Thực hiện chia sẻ trong các hoạt động. - Tư duy và lập luận toán học: Biết thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 bằng cách đặt tính. - Giải quyết vấn đề toán học: Tìm cách thực hiện các phép tính thầy cô đưa ra. - Mô hình hóa toán học: Biết cụ thể hóa hình ảnh trực quan bằng những con số và phép tính. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được các số đã cho. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời, phiếu BT. 2. Học sinh: - Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ I. Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành
- - GV tổ chức cho HS vẽ đoạn thẳng - HS vẽ - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét -> Giới thiệu bài học mới: Tia số - số liền trước, số liền sau 25’ II. Luyện tập a. Mục tiêu: Luyện tập về phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. b. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc đề bài - GV cho HS đọc đề bài - HS tính nhẩm theo nhóm đôi. - GV yêu cầu 2 HS nhẩm kết quả cho nhau nghe. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời đại diện 3 nhóm trình bày (mỗi (nêu luôn cách tính) . - Cả lớp nhận xét. nhóm nêu 1 cột). - GV nhận xét, khen ngợi. - 2 HS đọc yêu cầu. Bài 2: Tính - HS làm bài vào phiếu học tập. - GV mời 2 HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu mỗi HS tự thực hiện tính vào phiếu BT. - HS nhận xét bài theo nhóm đôi. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi chia sẻ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. (nêu luôn cách tính), nhóm khác - GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV kết luận: Có thể đặt tính rồi tính hoặc tính miệng từng hàng. Lưu ý: đặt tính phải ngay hàng thẳng cột và tính từ phải sang trái. - HS đọc đề bài Bài 3: Số? - HS quan sát tranh, làm việc - GV cho HS đọc đề bài . nhóm 4 vào phiếu học tập. - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày - GV theo dõi, giúp đỡ. (nêu luôn cách tính và câu trả lời).
- - GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 4: Tính - HS đọc đề bài - GV cho HS đọc đề bài . - HS quan sát tranh, làm việc - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi chia sẻ nhóm bốn vào phiếu học tập. tìm hiểu đề toán (bài toán cho biết gì, hỏi gì, dạng gì, vì sao ?). - GV mời đại diện các nhóm trình bày, - Đại diện các nhóm trình bày (nêu luôn cách tính và câu trả nhóm khác nhận xét, bổ sung. lời). - 1 HS lên bảng làm bài, lớp - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp thực thực hiện BT vào vở. hiện BT vào vở. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài giải - GV kết luận: Muốn tìm số kiện hàng của Số kiện hàng cả hai tàu chở tất hai tàu thì phải gộp cả hai tàu để có kiện cả: hàng tất cả. 150 + 223 = 373 (kiện hàng) Bài 5: Số? Đáp số: 373 kiện hàng. - GV cho HS đọc đề bài . - Cả lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4. - HS đọc đề bài . -GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày, - GV nhận xét, khen ngợi. nhóm khác nhận xét, bổ sung. 5’ - GV kết luận: Để tìm quãng đường từ Sa HS nêu phép tính và câu trả lời Kỳ đến cảng Gianh (đi qua cảng Tiên Sa) 134 + 235 = 369 thì phải tìm tổng cả hai quãng đường đã Trả lời: Quãng đường từ cảng cho. Sa Kỳ đến cảng Gianh (đi qua cảng Tiên Sa) dài 369 km. * Đất nước em - HS lắng nghe. *Mục tiêu: Biết tên gọi một số cảng biển - HS thực hiện. ở nước ta - HS lắng nghe Cách tiến hành: - HS thực hiện trò chơi - GV giới thiệu về 3 cảng trên - HS nhận xét. Cảng Sa Kỳ là cảng biển và cũng là - HS thực hiện. một trong năm cửa biển của tỉnh Quảng Ngãi. Là cảng đưa đón khách ra đảo Lý Sơn.
- Cảng Tiên Sa là một cảng biển tại thành phố Đà Nẵng. Sông Gianh là một biểu trưng địa lí của tỉnh Quảng Bình. Cửa sông có cảng biển gọi là Cảng Gianh. - GV yêu cầu HS tìm vị trí tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Bình trên bản đồ (SGK trang 114). III. Củng cố- Vận dụng: - GV cho HS chơi: Tìm bạn? - GV nêu luật chơi - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi. - GV yêu cầu HS về tìm thêm tên vài cảng biển khác ở nước ta. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: - HS biết xem bản đồ VN, tìm được vị trí của tỉnh Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Quảng Bình. . TNXH CÁC MÙA TRONG NĂM (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức: Nêu được tên và một số đặc điểm của các mùa trong năm: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông, mùa mưa và mùa khô. - Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa để giữ cơ thể khỏe mạnh. 2. Kĩ năng: Viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, để chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thời tiết. 3. Thái độ: Kể được tên và đặc điểm của các hiện tượng thời tiết. Sưu tầm, tìm hiểu các sản phẩm về hiện tượng thời tiết. 4. Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- - Năng lực tự chủ và tự học: Có ý thức tìm tòi, tìm hiểu về thế giới xung quanh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, bảo vệ môi trường, có hiểu biết về các biện pháp ứng phó khi có các hiện tượng thời tiết xấu. 5. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Yêu thiên nhiên, có những việc làm thiết thực để bảo vệ thiên nhiên. - Phẩm chất trung thực: Báo cáo chính xác kết quả trình bày. Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường gây ảnh hưởng xấu đến thời tiết. - Phẩm chất chăm chỉ: Tìm tòi và chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thời tiết - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ bản thân, sức khỏe của bản thân trước các hiện tượng thời tiết và có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; bài hát, tranh tình huống, các tranh trong bài 26 sách học sinh, giấy A3, hoa Đ - S 2. Học sinh: SGK, VBT, tranh vẽ, ảnh chụp về hiện tượng thời tiết, các dụng cụ làm thủ công III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, dự án, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản. 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết của HS về những mùa ở một số đại phương của miềnNam nước ta và nhận thức của HS về mùa ở thời điểm hiện tại. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp,
- - Hoạt động: HS chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa” * Cách tiến hành: HS chơi theo sự tổ chức của GV. *Cách chơi: - Có một ngôi nhà tượng trưng là nhà của các bạn thỏ. -HS tham gia trò chơi “Trời nắng trời - HS vừa hát lời bài hát vừa vận động các mưa” động tác: Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng – Hai tay để về trước ngực nhảy về phía trước. Vươn vai, vươn vai thỏ rung đôi tai. – Hai tay để lên đầu giả làm tai thỏ vẫy vẫy nghiêng người về hai phía. Nhảy tới, nhảy tới đùa trong nắng mới. – Hai tay chống hông nhảy bật về phía trước Bên nhau bên nhau, bên nhau ta cùng chơi. – Đi cao bước chân Mưa to rồi, mưa to rồi, mau mau ta về thôi. – Chạy nhanh về nhà - Bạn nào chậm chân thì không về được nhà và bị mưa ướt quần áo bị phạt: hình thức do HS tự chọn (có thể hát múa 1 bài bất kì) - Sau khi kết thúc trò chơi, HS trả lời câu hỏi : +Bài hát trong trò chơi nhắc đến mùa nào? + Em thích mùa nào trong bài hát đó? - GV mời 2 - 3 HS trả lời. - Nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Các mùa trong năm”. - HS trả lời câu hỏi của GV. ➢ Viết tên bài học vào vở
- 11’ 2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu 2.1.Hoạt động 1: Giới thiệu về mùa khô và mùa mưa * Mục tiêu: HS nhận biết ở một số địa phương của miền Nam có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp, * Cách tiến hành: - HS làm việc nhóm và trả lời các câu hỏi -GV yêu cầu HS quan sát hình 7, 8 trong SGK của GV. trang 106. - GV chia nhóm 2, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng hình, trả lời câu hỏi: + Bạn Lan đang ở đâu? +Trà Vinh thuộc miền nào của đất nước ta? + Thời tiết ở Trà Vinh hiện nay ra sao? Khi nào sẽ có mưa? + Bạn Minh đang ở đâu? Thời tiết ở đó như thế nào? +Như vậy, Trà Vinh có mấy màu trong năm? Đó là những mùa nào? - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày phần làm việc của nhóm mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV đề nghị cả lớp nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - GV cho học sinh xem clip về từng mùa ở một số địa phương của miền Nam để trả lời câu hỏi? + Các địa phương ở miền Nam có mấy mùa? +Đó là những mùa nào? - HS xem clip - Gọi 2 – 3HS trả lời.
- - GV nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Ở một số đại phương của miền - HS trả lời Nam nước ta có hai mùa là mùa khô và mùa mưa trong năm. 7’ 2.2.Hoạt động 2: Đặc điểm của mùa khô và mùa mưa. *Mục tiêu: Học sinh nhận biết được đặc điểm của mùa khô và mùa mưa. * Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại vấn đáp, thực hành, * Cách tiến hành: - GV đề nghị cả lớp quan sát hình 9, hình 10 - HS thảo luận nhóm trong SGK trang 106. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trao đổi về những đặc điểm của từng mùa nơi bạn Lan ở. - GV đưa ra các câu hỏi như sau: + Bầu trời ở hình 9 và hình 10 có gì khác nhau? + Mặt đất như thế nào? + Cây cối ở hình 9 như thế nào? + Cây cối ở hình 10 như thế nào? - GV nhận xét, kết luận * Kết luận: Nơi bạn Lan ở có hai mùa. Mùa khô: bầu trời nắng chói chang, cây cỏ xung quanh nhà vàng úa, đất kho nứt nẻ. Mùa mưa: bầu trời thường hay xám xịt và mưa, cây cỏ xanh tốt, đất ẩm ướt. 7’ 2.3.Hoạt động 3: Nhận xét về đặc điểm các mùa ở một số địa phương của miền Nam nước ta * Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của các
- mùa ở một số địa phương của nước ta qua hình ảnh - HS quan sát hình * Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy học nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở-vấn đáp, sắmvai * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát hình 11a và 11b trong SGK trang 107 và trả lời câu hỏi: + Tỉnh Đắk Lắk thuộc miền nào của đất nước ta? + Thời tiết giữa hai hình 11a và 11b có gì khác nhau? - Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhám nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và điền thông tin vào bảng sau: Hình 11a Hình 11b Bầu trời Cây cối Suối - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhám khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung và kết luận * Kết luận: Mỗi mùa trong năm đều có đặc điểm riêng. Mùa khô: thời tiết khô ráo, trời nắng chói chang. Mùa mưa: thời tiết ẩm ướt, bầu trời u ám. 4’ 2.4.Hoạt động 4: Xác định thời gian diễn ra mùa khô hoặc mùa mưa trong năm * Mục tiêu: HS nhận biết được những tháng trong năm có mùa khô, những tháng có
- màu mưa * Phương pháp, hình thức tổ chức: Gợi mở - Vấn đáp * Cách tiến hành: - GV cho hs quan sát tờ lịch trong SGK và đặt câu hỏi: + Ở miền Nam nước ta, mùa mưa thường vào thời gian nào trong năm? Vì sao em biết? + Có phải trong mùa mưa, ngày nào cũng - HS trả lời câu hỏi của GV đặt ra mưa không? +Mùa khô thường bắt đầu vào tháng mấy trong năm? - GV kết luận * Kết luận: Ở một số nơi, một năm có khaongr thời gian mưa nhiều gọi là mùa mưa, thời gian còn lại nắng nóng, mưa ít hay còn gọi là mùa khô. 3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học GV yêu cầu HS tìm hiểu về các loại trang phục phù hợp với mỗi mùa trong năm. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: - HS nắm kiến thức và nêu được đặc điểm của mùa khô và mùa mưa ở Sài Gòn. . TV * LUYỆN ĐỌC “CHUYỆN QUẢ BẦU” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS rèn đọc lại bài đọc “Chuyện quả bầu” - HS trả lời tốt các câu hỏi tìm hiểu bài. - HS biết đọc phân vai, đọc diễn cảm. 2. Năng lực: - HS rèn đọc lại lưu loát các bài đọc.
- - Hiểu sâu nội dung bài. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3.Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; góp phần giúp HS có ý thức học tập, rèn luyện theo lời Bác Hồ dạy. - Trách nhiệm: Tham gia tốt các hoạt động học tập. II. Phương tiện dạy học - Giáo viên: Giáo án điện tử, SGK - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học 1.Hoạt động 1: HS đọc bài đọc “Chuyện quả bầu” a) HS đọc từng đoạn theo nhóm. b) HS thi đua đọc phân vai trước lớp 2. Hoạt động 2: HS trả lời câu hỏi - HS thảo luận trong nhóm trả lời câu hỏi - Thi đua trả lời câu hỏi - HS nêu cảm xúc khi đọc bài - Giáo dục: đoàn kết, đùm bọc bạn bè, dân tộc anh em trên đất nước VN. - GV nhận xét từng nhóm. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: HS đọc lưu loát, trả lời câu hỏi thành câu hoàn chỉnh. Thứ Ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 TIẾNG ANH (GV Bộ môn dạy ) TIẾNG VIỆT
- CHUYỆN QUẢ BẦU (TIẾT 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Viết đúng kiểu chữ hoa  (kiểu 2) và câu ứng dụng; Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (con vật), từ ngữ chỉ đặc điểm; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy. 2.Kĩ năng: - Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa  (kiểu 2) và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm được từ ngữ chỉ sự vật (con vật), từ ngữ chỉ đặc điểm; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Thực hiện được trò chơi Nhà văn nhí; nói được với bạn về tên em đã đặt. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Mẫu chữ  hoa kiểu 2. Bảng phụ : Ân sâu nghĩa nặng, 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA:  (kiểu 2)
- TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa  kiểu 2 ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ A hoa ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn - HS quan sát mẫu chữ  hoa, xác định đáp, thảo luận. chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ  kiểu 2. ❖ Cách tiến hành: Cấu tạo: Chữ  hoa gồm gồm nét cong kín -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan (cuối nét lượn vào trong) và nét móc ngược sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa phải và thêm 2 nét xiên nhỏ (dấu mũ) trên đầu chữ A.  kiểu 2. Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) dọc 2 giữa ĐK ngang 3 và 4, viết nét cong kín chữ O hoa. Lia bút lên theo ĐK dọc 3, giữa ĐK ngang 3 và 4, viết nét móc ngược phải, dừng bút giữa ĐK ngang 1 và 2, bên trái ĐK dọc 4. Sau đó, viết thêm 2 nét xiên nhỏ -Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế (dấu mũ) trên đầu chữ A. - HS quan sát giáo viên viết mẫu và nêu quy ngồi viết. trình viết chữ hoa  kiểu 2. -Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết – HS viết chữ hoa  kiểu 2 vào bảng con. – HS tô và viết chữ  hoa vào VTV. học sinh. 10’ Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ  hoa, câu ứng dụng “Ân sâu nghĩa nặng”
- ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. - Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình ❖ Cách tiến hành: viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế - Học sinh luyện viết bảng con chữ “” ngồi viết. hoa; chữ “Ân sâu nghĩa nặng” - Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ -HS viết chữ  hoa, chữ Ân và câu ứng viết học sinh. dụng vào VTV: “Ân sâu nghĩa nặng” 5’ Hoạt động 3: Đánh giá bài viết ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp. - HS tự đánh giá phần viết của mình và của ❖ Cách tiến hành: bạn. - Giáo viên lắng nghe học sinh nhận - HS nghe giáo viên nhận xét một số bài xét bài viết của bạn bên cạnh. viết. - Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh. Tiết 4 : TỪ VÀ CÂU TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh