Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023

docx 51 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 2 (12/9/2022 16/9/2022) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Toán Luyện tập(giảm tải) HAI Tiếng Việt Nghìn năm văn hiến 12/9 Tiếng Việt NV: Lương Ngọc Quyến Tiếng anh Review Lesson 1,2 Tiếng anh Review Lesson 1,2 Nhạc Học hát :Reo vang bình minh Tiếng Việt MRVT: Tổ quốc Tiếng Việt KC đã nghe, đã đọc BA Khoa học Nam hay nữ(tt) 13/9 Toán Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai PS Đạo đức Em là học sinh lớp 5(tiêt 2) Thể dục Đội hình đội ngũ - Trò chơi: “Chạy tiếp sức” TABN Starter 1 TABN Starter 2 Tiếng Việt Sắc màu em yêu HĐNK.NGLL1 Gửi và nhận thư điện tử TƯ Toán Ôn tập: Phép nhân và phép chia 2 PS 14/9 Lịch sử Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước. Tiếng anh Review Lesson 3,4 Tiếng anh Review Lesson 3,4 HĐNK.NGLL3 Hợp tác thật vui(tiết 2) HĐNK.NGLL2 Gửi và nhận thư điện tử (tiết 2) Tiếng Việt LT tả cảnh NĂM Toán Hỗn số 15/9 Kĩ thuật Đính khuy 2 lỗ (tiết 2) Mĩ thuật VTT: Vẽ họa tiết đối xứng qua trục T* Ôn tập các phép tính với phân số Khoa học Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? Tiếng Việt LT về từ đồng nghĩa Tiếng Việt LT báo cáo thống kê SÁU Địa lí Địa hình và khoáng sản 16/9 Toán Ghép chủ đề: Hỗn số(tt) TV* Ôn chính tả Thể dục Đội hình đội ngũ – Trò chơi: “Kết bạn” SHCN Kiểm điểm tuần
  2. Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Toán LUYỆN TẬP Giảm tải Tiếng Việt NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời. Một đất nước hiếu học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang - HS tổ chức thi đọc cảnh ngày mùa và TLCH. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
  3. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa 1. đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần nghĩa từ khó SGK 2. - HS luyện đọc theo cặp - Đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. * Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển. + Đến thăm Văn Miếu khách nước + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi ngoài ngạc nhiên vì điều gì? tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - VN có truyền thống khoa cử lâu đời + Nêu ý chính đoạn 1: - Nhóm trưởng điều khiển. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại Lê: 104 khoa + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + VN là một đất nước có nền văn hiến + Bài văn giúp em hiểu điều gì về lâu đời truyền thống văn hóa VN? + Chứng tích về một nền văn hiến lâu - Nêu ý chính đoạn 2 đời ở VN - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền - Nêu ý chính của bài. thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
  4. * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê. * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng nhóm đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông - HS trả lời các em cần phải làm gì ? - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - - HS trả lời Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Giáo viên cần nhắc nhở H nếu được dịp đi tham quan, du lịch cần giữ gìn vệ sinh chung. Tiếng Việt NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) - Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu. - HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  5. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3 - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành nghe ngóng, kiên quyết viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết - HS nêu quy tắc. đối với c/k; gh/g; ng/ngh - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn. - GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết bảng con từ khó bài 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
  6. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo - GV chốt lời giải đúng kết quả - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần vần. Hiền iên Khoa oa Làng ang Mộ ô Trạch ach Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu. + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh + Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối (GV treo bảng phụ ) - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Đại diện các nhóm chữa bài - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: + Phần vần của các tiếng đều có âm chính. + Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không. * GV chốt kiến thức: Bộ phận không - HS nghe thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
  7. - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - A, đây rồi! chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm - Huyện Ân Thi đệm, âm chính, âm cuối - Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo - HS nghe và thực hiện vần. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -Gv cho H ghi nhớ một tiếng có 3 bộ phận âm đầu, vần , thanh, có tiếng chỉ có vần và thanh Tiếng anh Review Lesson 1,2 Có GV bộ môn Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: REO VANG BÌNH MINH (Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết tác giả là nhạc sĩ Lưu Hữu Phước. - HS biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 2. Năng lực: - Học sinh biết cảm thụ âm nhạc - Rèn cho học sinh kĩ năng hát mạnh dạn, tự tin. 3. Phẩm chất: - Góp phần giáo dục học sinh yêu thích, bảo vệ thiên nhiên, bình minh đất nước tươi đẹp. * HSKT: Biết hát và kết hợp vỗ tay, hòa nhập cùng các bạn trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1 Giáo viên: - Đàn, loa, bảng phụ bài hát 2. Học sinh: - SGK,Thanh phách III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:
  8. - Gọi HS lên bảng biểu diễn 1 trong các bài - 3-4 HS lên bảng biểu diễn hát đã học ở lớp 4 - Nghe, quan sát. - GV gọi HS nhận xét; giáo viên nx, đánh - HS dưới lớp nhận xét bạn giá. 2. Hoạt động khám phá: Dạy hát Bài Reo vang bình minh. a. Mục tiêu: - Học sinh biết hát theo giai điệu, đúng lời ca. Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Lưu Hữu Phước. b. Cách tiến hành: * Giới thiệu bài: - HS lắng nghe - GV giới thiệu đôi nét về nhạc sĩ Lưu Hữu - HS lắng nghe. Phước (1921-1989) là một Nhạc sỹ lớn, tác giả của những bản hùng ca, giải phóng; tác phẩm của ông luôn gắn với những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. Ông là Giáo sư, Viện sỹ. Lưu Hữu Phước còn có những bút danh khác: Huỳnh Minh Siêng Long Hưng, Anh Lưu, Hồng Chí. Ông sinh ngày 12 tháng 9 năm 1921 tại quận Ô Môn, tỉnh Cần Thơ (nay thuộc thành phố Cần Thơ) Lưu Hữu Phước còn sáng tác cho thiếu nhi rất nhiều bài hát có giá trị lớn, nổi tiếng một thời, đến nay vẫn là chuẩn mực cho thể loại ca khúc thiếu nhi: Thiếu nhi thế giới liên hoan,Reo vang bình minh Lên Đàng. Ông mất ngày 8 tháng 6 năm 1989 tại Thành phố Hồ Chí Minh. * Hát mẫu: - GV mở băng mẫu - Hỏi cảm nhận của học sinh về bài hát sau - HS lắng nghe bài hát khi nghe. - Nêu cảm nhận * Đọc lời ca theo tiết tấu: - GV phân câu và đọc mẫu ( 4 câu).
  9. - GV cho đọc lời ca theo tiết tấu. - HS theo dõi. - Thực hiện theo nối móc xích. - HS đọc lời ca theo hướng dẫn. - GV chỉ định. - Đọc theo các bạn - GV sửa sai ( nếu có) - HS thực hiện * Khởi động giọng: - Nhóm, cá nhân đọc. - GV đàn thang âm đi lên, xuống * Dạy hát từng câu: - HS đứng dậy khởi động theo mẫu âm La - GV đàn từng câu, lưu ý cho học sinh những câu hát luyến, ngân dài và thể hiện - HS nghe, lĩnh hội sắc thái tình cảm Câu 1: Reo vang reo hoa lá + GV đàn giai điệu + GV đàn cho HS hát - HS nghe - HS hát theo h/d của GV Câu 2: Cây rung cây ngập hồn ta - HS nghe và hát theo bạn + GV đàn giai điệu - HS nghe + GV đàn cho HS hát - HS hát theo hướng dẫn của GV - GV cho HS hát ghép câu 1 và câu 2 - Tổ, cá nhân thực hiện - GV chỉ định hát ghép câu 1 và câu 2 Câu 3 : Líu líu lo lo tươi sáng + GV đàn giai điệu + GV đàn cho HS hát - HS nghe - HS hát theo hướng dẫn Câu 4 : La la la la sáng muôn năm - HS nghe và hát theo bạn + GV đàn giai điệu + GV đàn cho HS hát - HS nghe - GV cho HS hát ghép câu 3 và câu 4 - HS hát theo hướng dẫn * Hát cả bài: - HS hát ghép - GV yêu cầu cả lớp, tổ, cá nhân hát toàn bài - Thực hiện * Kết luận: - HS hát theo các bạn - Học sinh biết hát theo giai điệu, đúng lời ca. Biết tác giả là nhạc sĩ Lưu Hữu Phước. 3. Hoạt động thực hành: Kết hợp gõ đệm; vận động cơ thể a. Mục tiêu:
  10. - Học sinh biết hát kết hợp gõ đệm theo nhịp cho bài hát - Biết vận động cơ thể với 3 động tác dậm chân, vỗ vai, vỗ tay - HS nghe, quan sát b. Cách tiến hành: - GV hát, gõ mẫu và hướng dẫn HS - HS hát và gõ đệm theo nhịp Reo vang reo ca vang ca cất tiếng hát - Hát và kết hợp Vỗ tay theo các bạn x x x - Nhóm, cá nhân thực hiện - GV cho HS hát kết hợp gõ đệm. - Thực hiện hát kết hợp 3 động tác - GV chỉ định. + Dậm chân - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động + Vỗ vai cơ thể (với 3 động tác) + Vỗ tay - GV chỉ định - Nhóm, cá nhân thực hiện - GV nhận xét sửa sai (nếu có) * Kết luận: Học sinh chủ động, linh hoạt trong việc kết hợp gõ đệm và vận động cơ thể tự nhiên 4. Hoạt động Vận dụng: a. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài học b. Cách tiến hành. - GV đàn cho HS hát lại bài hát - HS hát - Giáo viên giáo dục học sinh yêu thích, bảo - HS hát theo bạn. vệ thiên nhiên, bình minh đất nước tươi - Tổ, cá nhân HS thực hiện đẹp. - HS nghe và lĩnh hội. - Nhắc học sinh về tập biểu diễn cho bố mẹ, - Nghe, ghi nhớ thực hiện anh chị xem - Sáng tạo một số động tác phụ họa đơn giản phù hợp với bài hát - Chuẩn bị cho giờ học sau - Nhận xét tiết học. * Kết luận học sinh lắm bắt được nội dung bài học ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv cần cho H thuộc lời tại lớp.
  11. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). * HS HTT có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn. - Yêu thích môn học - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV - Học sinh: Vở , SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (26 phút) * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành:
  12. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ giải nghĩa từ Tổ quốc. quốc - Tổ chức làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2 - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ nghĩa. quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn - GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc để làm. gia, * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhóm khác bổ sung Bài 4: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv nhắc nhở H đặt câu phải có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Tiếng Việt KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. *HSHTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. - Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động - HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước. - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân - Cho HS đọc gợi ý SGK - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý.
  14. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu trong câu chuyện em vừa kể ? - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại - HS lắng nghe câu chuyện của em vừa kể. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV khuyết khích H về kể lại các câu chuyện về các vị anh hùng của Việt Nam cho người thân nghe. Khoa học NAM HAY NỮ ? (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ. - GDKNS : Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. - Biết đoàn kết yêu thương và giúp đỡ mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng
  15. - Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuậtdạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có hiệu mặt sinh học ? lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25phút) * Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. * Cách tiến hành: * HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu hướng dẫn HS cách chơi. 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây: Nam Nữ Cả nam và - Làm việc cả lớp nữ Có âu 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy. - GV lưu ý HS: Các thành viên của - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu thích. nhóm đó giải thích rõ hơn - Trong quá trình thảo luận với các nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, dương nhóm thắng cuộc nhưng phải giải thích được tại sao lại thay đổi.
  16. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ Bước 1: Làm việc theo nhóm - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm - HS thảo luận câu hỏi và trả lời - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27) Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận 2 : SGV trang 27 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa - HS nêu nam và nữ? - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang - HS đọc 4. - Các bạn nam cần phải làm gì để thể - HS trả lời hiện mình là phái mạnh ? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV yêu cầu H không được phân biệt đối xử về giới tính vì hiện nay đã bình đẳng giới. Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. - HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số - HS: SGK, vở viết
  17. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 10 của 50 ; 5 của 36 18 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS. *Cách tiến hành: * Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số - GV nêu ví dụ: - HS theo dõi 3 5 10 3 ; 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường thực hiện hợp: - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Cộng (trừ) khác mẫu số - Tính và nhận xét. - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ ta làm thế nào? nguyên MS. - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên. làm thế nào? * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vở, báo cáo GV
  18. 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 - GV nhận xét chữa bài. ; ; -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5 khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. ; ; 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18 Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, - GV nhận xét chữa bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV 2 15 2 17 5 28 5 23 *GV củng cố cộng, trừ STN và PS 3 ;4 ; 5 5 5 5 7 7 7 7 2 1 11 15 11 4 1 1 5 3 15 15 15 15 Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài - GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 1 1 5 - Chiếm (hộp bóng) + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao 2 3 6 nhiêu phần hộp bóng ? - Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 6 - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số thế nào? bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần? - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần. - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6 hộp? 6 - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 6 5 1 Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) - Yêu cầu HS làm bài. 6 6 6 - GV nhận xét chữa bài. - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên Giải PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 1 1 5 (số bóng) 2 3 6 PS chỉ số bóng vàng là 5 1 1 ( số bóng) 6 6 Đáp số: 1 số bóng vàng 6
  19. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS - HS nêu ; PS với STN. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV cho H nhắc lại các cộng, trừ hai PS cùng MS và khác MS trước khi làm bài tập. Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5(TIẾT 2) I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: + Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. + Có ý thức học tập, rèn luyện. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng gương mẫu, tự giác trong học tập, lao động, sinh hoạt. 3. Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - GV: Truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - HS: Bài hát, thơ, tranh vẽ về chủ đề: Trường em 1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát bài "Em yêu trường em" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: + Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. + Có ý thức học tập, rèn luyện. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
  20. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: 1 .Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. - Yêu cầu từng nhóm HS trình bày kế - Từng HS trình bày kế hoạch của mình hoạch cá nhân của mình trong nhóm trong nhóm 4. nhỏ - Nhóm trao đổi góp ý kiến. - Yêu cầu HS trình bày - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét chung - GVKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 2. Hoạt động 2: Kể chuyện về những tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. - GV Giới thiệu thêm về một vài tấm - Kể về tấm gương tốt của HS lớp 5 gương khác - Thảo luận cả lớp những điều có thể *Kết thúc hoạt động: Chúng ta cần học học tập từ tấm gương đó. tập các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 3.Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề: Trường em - Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của - Giới thiệu tranh của mình cho cả lớp mình trước lớp cùng biết. - Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ về chủ - Suy nghĩ và nhắc lại nội dung một vài đề trường em bức tranh tiêu biểu. *Kết thúc hoạt động: Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5, xây dựng lớp, trường của mình ngày càng tốt hơn 4. Hoạt động 4: Chơi trò chơi: Em là diễn viên. - Phổ biến luật chơi - Hát, múa, về chủ đề : Trường em. - 3 tổ tự xây dựng nội dung kịch bản theo chủ đề bài học (trách nhiệm với trường lớp hoặc không có trách nhiệm) - - Trình diễn
  21. - Nhóm nhận xét đội bạn theo các tiêu chí: nội dung, diễn xuất, thời gian 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Một số HS nêu bài học bổ ích sau khi - HS nêu. học xong bài 1. 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Vẽ một bức tranh về trường của em. - HS nghe và thực hiện. Thể dục Đội hình đội ngũ-Trò chơi: Chạy tiếp sức Có Gv bộ môn Tiếng anh bản ngữ Starter 1,2 Có GV bộ môn Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt SẮC MÀU EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ. - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp, Sắc màu Việt Nam. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè.
  22. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - HS M3,4 đọc bài - Giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện lần 1. đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải lần 2. nghĩa từ khó trong bài (chú giải). - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối.