Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy

docx 45 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy

  1. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý KẾ HOẠCH TUẦN 6 Từ ngày 10/ 10 /2022 đến ngày 14/ 10 /2022 Ngày Môn Tiết Nội dung HĐTN 16 Chào cờ HĐ3: Tìm hiểu những việc làm để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. TOÁN 26 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) T.VIỆT 36 Bài 3: Hai bàn tay em (Tiết 1) HAI Đọc: Hai bàn tay em 10/ 10/ /2022 T.VIỆT 37 Hai bàn tay em ( Tiết 2) Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một văn bản thông tin về thiếu nhi TABN 11 GVBN TABN 12 GVBN TIN HỌC 6 Bài 4: Làm việc với máy tính (Tiết 1) T.ANH 21 T. ANH 22 T. VIỆT 38 Hai bàn tay em ( Tiết 3) Viết: – Nghe – viết Đường đến trường BA ĐẠO ĐỨC 6 Em ham học hỏi ( Tiết 2) 11/ 10/ /2022 TOÁN 27 Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) GDTC 11 Biến đổi đội hình từ một vòng tròn, thành 2 vòng tròn và ngược lại TV* 11 Rèn CT: Hai bàn tay em T.VIỆT 39 Hai bàn tay em ( Tiết 4) Luyện từ và câu So sánh TNXH 11 Chúng em tham gia các HĐXH ở trường (Tiết 1) T.ANH 23 TƯ T.ANH 24 12/ 10/ /2022 TOÁN 28 Làm tròn số C. NGHỆ 6 Sử dụng đèn học (T3) HĐTN 17 HĐ4: Xác định những việc làm để đảm bảo an toàn trong ăn uống. T.VIỆT 40 Bài 4: Lớp học cuối đông ( Tiết 1) Đọc Lớp học cuối đông Nói câu thể hiện cảm xúc với một sự vật hoặc sự việc, với một NĂM việc làm tốt của bạn bè. 13/ 10/ /2022 T.VIỆT 41 Lớp học cuối đông ( Tiết 2) Nghe – kể Mơ ước của Sam M.THUẬT 6 CĐ2: NHỮNG CON VẬT NGỘ NGHĨNH
  2. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Bài 3: Tạo hình con vật thân quen ( Tiết 2) TOÁN 29 Làm quen với chữ số la mã HĐNK- 65 Phòng tránh TNTT do động vật(t2) NGLL TOÁN* 11 LT: Làm quen với chữ số la mã TV* 12 LTchung NHẠC 6 Ôn tập bài hát: Quốc ca Việt Nam TOÁN 30 Em làm được những gì? (tiết 1) TNXH 12 Chúng em tham gia các HĐXH ở trường (Tiết 2) T.VIỆT 42 Lớp học cuối đông ( Tiết 3) Viết đoạn văn tả cuốn sách SÁU 14/ 10/ /2022 TOÁN* 12 LTC: Tính giá trị của biểu thức GDTC 12 Ôn tập Biến đổi đội hình từ một vòng tròn, thành 2 vòng tròn và ngược lại HĐTN 18 Thảo luận tham gia ATGT SHCN+ Bài 2: Biển báo hiệu GTĐB ATGT Cổng trường ATGT(Tiết 2)
  3. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Thứ Hai ngày 10/10/2022 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1. EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU Tuần: 6 Nghe nói chuyện về an toàn giao thông Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Nghe nói chuyện về an toàn giao thông - Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Tìm hiểu những việc làm để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm Xác định những việc làm để đảm bảo an toàn trong ăn uống - Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Nghe hướng dẫn sưu tầm tranh hoặc ảnh về vệ sinh an toàn thực phẩm. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Thể hiện trong lao động, nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt và học tập - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Tham gia được cốc hoạt động của trường, lớp về an toàn giao thông. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 3;SGV Hoạt động trải nghiệm 3 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tuần 6- Tiết 1: Nghe nói chuyện về an toàn giao thông HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Gv tổ chức cho hs tham gia nghe nói - HS nghe nói chuyện về an toàn giao thông chuyện về an toàn giao thông theo kế hoạch của nhà trường. - HS ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng nghe.
  4. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý GV nhắc HS chuẩn bị sẵn câu chuyện về tham gia giao thông an toàn để chia sẻ vởi các bạn khi được mời tham gia. - HS về chia sẻ với người thân về tham gia giao thông an toàn. GV có thể tổ chức cho HS toàn trường chơi trò chơi “Đèn xanh - đèn đỏ - đèn vàng’’ để giáo dục về tham gia giao thông an toàn theo tín hiệu đèn giao thông. Hs tham gia gia trò chơi đèn xanh đèn đỏ đèn vàng Gv nhận xét tuyên dương. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: HS tham gia sinh hoạt dưới cờ tích cực, sôi nổi và hào hứng TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính giá trị của biểu thức số có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có đến hai dấu phép tính và không có dấu ngoặc. - Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại c. Hình thức: nhóm đôi – HS quan sát bức tranh gặt lúa. – GV giới thiệu ngắn gọn: Vào mùa gặt, người ta có thể dùng máy để gặt lúa. + Máy sẽ gặt, đập rồi đóng lúa vào bao. + Sau đó máy cuộn rơm thành các bó rơm có dạng – HS nhóm đôi quan sát các bó hình gì? rơm, viết biểu thức tính tất cả số GV tổng kết: bó rơm trên thửa ruộng. + Có 3 đống rơm, mỗi đống rơm có 5 bó 5 được lấy – HS có thể viết theo các cách khác nhau
  5. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý 3 lần 5 × 3 - Lắng nghe + Có 2 bó rơm lẻ và 5 × 3 bó rơm 2 + 5 × 3 - Mở vở ghi bài - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có đến hai dấu phép tính. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. c. Hình thức: Cá nhân - Lớp – GV: Để tính số bó rơm có tất cả, ta tính giá trị của biểu thức 2 + 5 × 3. – GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép tính (vừa Hs quan sát nói vừa viết bảng): Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. Học sinh trả lời – GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và trình (Hai dấu phép tính: cộng và bày nhân.) + Biểu thức này có mấy dấu phép tính? (Nhân trước, cộng sau.) + Ta tính theo thứ tự nào? HS viết trên bảng con. + Trình bày như sau (GV viết trên bảng lớp) 2 + 5 × 3 = 2 + 15 = 17 Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau: 2 + 5 × 3 = 2 + 15 + HS nói: 17 là giá trị của biểu = 17 thức 2 + 5 × 3. Giáo viên gọi hs nêu kết quả. + 17 bó rơm + Có tất cả bao nhiêu bó rơm? + gv yêu cầu hs đếm các bó rơm trong bức tranh để kiểm tra. + 21 bó Sai + Nếu làm theo thứ tự từ trái sang phải thì kết quả là + Hs có thể nói ngắn gọn: Nhân, bao nhiêu bó rơm? chia trước; cộng, trừ sau.) – HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: – HS đọc yêu cầu, thực hiện cá - Quan sát và giúp đỡ HS trình bày và thực hiện đúng nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. theo thứ tự – Khi sửa bài, HS trình bày thứ
  6. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý tự thực hiện các phép tính. Dự kiến kết quả: Bài 2: a) 80 – 2 × 7 = 80 – 14 – GV nhóm đôi HS đọc yêu cầu, thảo luận tìm cách = 66 giải thích. b) 35 + 12 : 2 = 35 + 6 – Khi sửa bài, HS giải thích vì sao đúng hoặc sai. = 41 a) Đúng (chỉ có cộng, trừ từ trái sang phải). c) 45 : 5 – 9 = 9 – 9 b) Đúng (chỉ có nhân, chia từ trái sang phải). = 0 c) Sai (50 không là giá trị của biểu thức; cộng và nhân nhân trước, cộng sau giá trị của biểu thức là 18). HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi. Vui học Hs báo cáo kết quả trước lớp Giáo viên yêu cầu hs quan sát tranh a) Đúng Học sinh làm vào vở và trình bày kết quả. b) Đúng – GV tổng kết. c) Sai GV lưu ý HS: Nếu có quá nhiều quả cà chua Hs nhận xét - bổ sung không đếm xuể; nếu các phép tính phức tạp không – HS có nhiều cách để làm bài tính nhẩm được; khi đó việc viết biểu thức rồi tìm giá (đếm, nhân và cộng). trị của biểu thức sẽ rất hữu ích. Học sinh báo cáo kết quả trước lớp. 9 + 5 × 7 = 9 + 35 = 44. Có tất cả 44 quả cà chua. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp đàm thoại. c. Hình thức: Cá nhân – HS nói thứ tự thực hiện các phép tính trong một 1 số học sinh nhắc lại. biểu thức: - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “ Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) ” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Đây là kiến thức khó, Gv khi dạy lưu ý cho HS nhắc nhiều lần quy tắc và hướng dẫn các em không đổi thứ tự các số trong biểu thức.
  7. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý TIẾNG VIỆT Bài 3: HAI BÀN TAY EM (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Hát một bài hát về đôi bàn tay và trao đổi được về ích lợi của đôi bàn tay; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài - Hiểu được nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu quý đôi bàn tay xinh đẹp của mình vì đôi bàn tay như người bạn, giúp bạn nhỏ làm rất nhiều việc có ích. - Tìm đọc một văn bản thông tin về thiếu nhi, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn cách em tìm bài đã đọc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh, video clip, lời một bài hát về đôi bàn tay. - Bảng phụ ghi ba khổ thơ đầu. - HS: mang theo sách, báo có văn bản thông tin về thiếu nhi và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 – 2 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài hát “Đôi bàn tay”. - HS tham gia múa hát. - GV hỏi HS ích lợi về đôi bàn tay của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe, suy nghĩ và trả - GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: Hai bàn lời. tay em. - HS quan sát tranh minh họa, đọc tên bài và phỏng đoán nội dung bài đọc. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
  8. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài - Bạn nhỏ rất yêu quý đôi bàn tay xinh đẹp của mình vì đôi bàn tay như người bạn, giúp bạn nhỏ làm rất nhiều việc có ích. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Đọc với giọng trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp, hoạt động của đôi bàn - Hs lắng nghe. tay, ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nhịp một số dòng thơ, cụ thể ngắt nhịp 2/2 hay 1/3. - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến Cánh tròn ngón xinh. + Khổ 2:Tiếp theo đến Hoa ấp cạnh lòng. + Khổ 3: Tiếp theo đến Tóc ngời ánh mai. + Khổ 4: Tiếp theo đến Từng hàng giăng giăng. + Khổ 5: Tiếp theo đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: ấp, giăng giăng, thủ thỉ - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp một số dòng thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Tay em/ đánh răng/ - HS đọc từ khó. Răng/ trắng hoa nhài.// - 2-3 HS cả khổ thơ Tay em/ chải tóc/ Tóc/ ngời ánh mai.// Giờ/ em ngồi học/ Bàn tay/ siêng năng/ Nở hoa/ trên giấy/ Từng hàng/ giăng giăng.// - Giải nghĩa từ khó hiểu: Giăng giăng: dàn ra theo hàng ngang Ấp: áp bàn tay vào lòng Thủ thỉ: nói nhỏ, vửa đủ nghe, để thổ lộ tình cảm - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn -HS lắng nghe. theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - HS luyện đọc theo nhóm 5. GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  9. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Trong khổ thơ đầu, hai bàn tay của bạn nhỏ được so sánh với hình ảnh nào? + Câu 2: Hai bàn tay thân thiết với bạn nhỏ như thế nào? + Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh + Câu 3: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé => Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng + HS phát biểu suy nghĩ của mình, VD: Khổ 1: vì bàn tay bé tả đẹp như nụ hồng. Khổ 2: vì tay bé luôn ở cạnh nhau , cả lúc bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng bé thật thân thiết và tình cảm . Khổ 3: vì tay bé thật có ích giúp bé đánh răng , trải tóc , + Câu 4: Nói về những việc em nên làm để giữ gìn đôi Khổ 4: vì tay làm cho chữ nở hoa bàn tay? trên giấy Khổ 5: Tay như người bạn tâm - GV mời HS nêu nội dung bài. tình cùng bé - GV chốt nội dung bài đọc: Bạn nhỏ rất yêu quý đôi bàn + HS trả lời theo ý thích. tay xinh đẹp của mình vì đôi bàn tay như người bạn, giúp - HS nêu theo hiểu biết của mình. bạn nhỏ làm rất nhiều việc có ích. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng. - GV đọc lại toàn bài. -2-3 HS nhắc lại - GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài thơ. - GV yêu cầu HS luyện đọc 2-3 khổ thơ em thích trong nhóm, trước lớp và học thuộc lòng bằng cách tự nhẩm -HS lắng nghe. thuộc, xóa dần hay thay chữ bằng hình. - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. -HS học thuộc lòng khổ thơ mình thích. -HS nhận xét. -HS lắng nghe.
  10. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý 3. Đọc mở rộng – Đọc một bài đọc về thiếu nhi - Mục tiêu: - Tìm đọc một văn bản thông tin về thiếu nhi, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn cách em tìm bài đã đọc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 1: Viết Phiếu đọc sách - GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách bài đọc em đã đọc ở nhà (hay ở thư viện) một bài đọc về thiếu nhi. Khi viết lưu ý những thông tin chính sau khi đọc bài: tên bài đọc, tên sách, báo có bài đọc, tên tác giả, nội dung chính -HS viết vào phiếu đọc sách. của bài đọc. + Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung văn bản thông tin. 3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ Phiếu đọc sách - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về cách em tìm bài đã đọc: tìm trong sách, báo hay tìm trên internet. -HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. - HS chia sẻ văn bản cho các bạn trong nhóm cùng đọc. - HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp hay dán vào Góc sáng tạo của lớp. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” -Hs tham gia chơi trò chơi và trả Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Hai bàn tay em”. lời các câu hỏi. Câu 2: Đôi bàn tay em có gì đặc biệt. Hãy chia sẻ với bạn. Câu 3: Thi đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích? - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Câu 1 tổ chức kĩ thuật khăn phủ bàn
  11. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Thứ Ba ngày 11/10/2022 TIẾNG VIỆT Nghe-viết: ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG ( (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng đoạn Đường đến trường, phân biệt d/gi; ay/ây; uôc/uôt. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Baby Share” để - HS tham gia múa hát. khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Viết - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng đoạn Đường đến trường. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Nghe-viết - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn Đường đến trường. - Gv đặt câu hỏi về nội dung đoạn viết: + Bạn nhỏ và các bạn thường làm gì trên đường đi học? - Bạn nhỏ và các bạn thường + Bạn nhỏ phát hiện những điều gì trên cây gạo trước chuyện trò tíu tít, có khi đuổi nhau cửa đền Ngọc Sơn? suốt dọc đường. - Bạn nhỏ phát hiện bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn.
  12. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Gv cho HS đánh vần một số tiếng/từ ngữ khó đọc, dễ - HS đọc: tíu tít, đuổi viết sai do ảnh hưởng của địa phương. - GV đọc bài. - HS viết bài. - GV đọc lại bài. - HS tự soát lại bài. - HS đổi bài viết cho nhau để soát lỗi. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 2.2. Phân biệt d/gi - HS đọc yêu cầu BT2 và các chữ - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu BT2. ghi trên thẻ - HS chơi trò chơi Tiếp sức, viết các - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi Tiếp sức. tiếng phù hợp với mỗi bông hoa. Dự kiến đáp án: thúc giục, thể dục, phút giây, sợi dây, giao bài, dây bầu, dày cộp, giầy dép. - HS đọc lại và đặt câu với một vài từ ngữ tìm được. - GV giải nghĩa từ - HS nhận xét. - GV nhận xét, khen thưởng 2.3. Phân biệt ay/ây hay uôc/uôt (kĩ thuật Khăn - HS xác định yêu cầu BT3, chọn trải bàn) BT cần thực hiện và đọc mẫu. - GV hướng dẫn HS làm BT (3) - Hs tìm từ qua kĩ thuật Khăn trải bàn. - HS sửa bài thông qua hình thức - Gv cho HS thảo luận nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải chơi trò chơi Truyền điện bàn Dự kiến đáp án: ay/ây: dạy học, máy bay, găng tay, tỉnh dậy, đám - Gv cho HS chữa bài thông qua trò chơi Truyền điện mây, trái cây. Uôc/ uôt: viên thuốc, cái cuốc, luộc rau, bạch tuộc, trắng muốt, biết tuốt, lạnh buốt. - HS đặt câu với một vài từ ngữ - Gv giải nghĩa từ vừa tìm được. - HS làm vào VBT - HS đánh giá bài làm. - Gv nhận xét bài làm, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
  13. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS nghe viết khá tốt BÀI 3: EM HAM HỌC HỎI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình. - Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi. 2. Năng lực: * Năng lực chung: Nêu được lợi ích của việc ham học hỏi, thực hiện sự tìm kiếm và hỗ trợ khi có thắc mắc, cần sự giúp đỡ. * Năng lực riêng: Hình thành kĩ năng tự bảo vệ hành vi, việc làm giúp bản thân ham học hỏi. 3. Phẩm chất: + Trách nhiệm: Biết tìm kiếm câu trả lời từ thầy, cô giáo, người thân. Nhắc nhở người thân, bạn bè cần ham học hỏi những điều tốt lành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: SGK đạo đức, Vở bài tập Đạo đức, bài giảng điện tử. - HS: SGK Đạo đức 3, thẻ mặt cười/ mặt buồn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Khơi gợi cảm xúc tích cực, giúp HS xác định được chủ đề bài học: Em ham học hỏi Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nghe bài hát: “Điều kỳ lạ - HS vỗ tay và hát theo quanh ta” - Lời bài hát cho ta thấy điều gì? + Thế giới quanh ta có rất nhiều điều bí ẩn. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Thế giới - HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới. xung quanh ta có vô số bí ẩn, các con có muốn biết và giải thích sự bí ẩn đó. Để muốn biết, chúng mình cần ham học hỏi các kiến thức, để việc học hỏi đạt kết quả cao chúng ta cùng
  14. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý bước vào bài học ngày hôm nay nhé! “ Em ham học hỏi (Tiết 2)” 2. Luyện tập 2.1. Hoạt động 1: Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm noà sau đây? Vì sao? Mục tiêu: Đồng tình với việc làm thể hiện ham học hỏi; không đồng tình với việc làm không thể hiện ham học hỏi. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: quan sát các tranh 1 – 4 (trang 16, SGK), xác định - HS lắng nghe, suy nghĩ nội dung tranh và trả lời câu hỏi Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào? Vì sao? - GV tổ chức cho HS giơ thẻ mặt cười/ mặt buồn với từng bức tranh + Giơ mặt cười với tranh mà em đồng tình - HS suy nghĩ, giơ thẻ mặt cười/ mặt + Giơ mặt buồn với tranh mà em không đồng buồn tình + Đồng tình: tranh 2,3,4 - GV tổ chức cho đại diện mỗi bức tranh 1 – 2 + Không đồng tình: tranh 1 HS mô tả tình huống trong tranh và đặt câu hỏi cho HS. Sau khi mỗi nhóm báo cáo, các nhóm + Tranh 1: Mẹ giới thiệu với Bin một khác có thể nhận xét, bổ sung. quyển sách hay nhưng Bin vẫn mải xem + Tranh 1: Em có đồng tình với hành động của phim hoạt hình. Mắt không rời màn hình bạn Bin không? ti vi, Bin đáp: “Con không thích đọc sách đâu + Em không đồng tình với bạn Bin vì bạn chỉ mải xem phim hoạt hình mà + Tranh 1: Nếu em là Bin, em sẽ làm gì? không tự giác, cũng không chủ động đi tìm hiểu những kiến thức mới + Em sẽ dừng xem ti vi, lắng nghe mẹ giới thiệu quyển sách. Dùng nhiều thời gian để đọc quyển sách đó. + Tranh 2: Giờ ra chơi, Na chạy lên nhờ cô giáo hướng dẫn lại bài Toán khó. + Tranh 3: Khi đi ngang qua một cánh đồng lúa, một bạn nhỏ hỏi mẹ: “ Mẹ ơi, sao thân cây lúa lại mềm ạ?” + Tranh 4: Cốm và Bin đang cùng nhau tìm hiểu về lá cây trong vườn trường. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
  15. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV đặt câu hỏi gợi mở để giúp HS kết nối nội + Hỏi bố mẹ, thầy cô, ; tự tìm hiểu qua dung bài học với bản thân: sách, báo, tài liệu trên internet, + Khi có vấn đề thắc mắc, em sẽ làm gì để tìm được câu trả lời? 2.2. Hoạt động 2: Đưa ra lời khuyên cho các bạn trong các tình huống Mục tiêu: HS luyện tập, củng cố các việc làm thể hiện sự ham học hỏi - HS lắng nghe Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 và gia - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhiệm vụ thảo luận nhóm nhận xét. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các + TH1: Khuyên Cốm không nên nói nhóm khác nhận xét. chuyện riêng để tránh ảnh hưởng đến các bạ khác và chú ý lắng nghe thuyết trình. + TH2: Khuyên Bin không nên đòi mẹ như vậy vì đồ chơi chỉ giúp Bin vui vẻ nhất thời, không mang lại lợi ích gì cho bạn, khác hẳn với việc đọc sách. + TH3: Khuyên Tin dừng việc làm vô bổ của mình lại để tìm hiểu những thứ có ích hơn. Nếu Tin muốn tìm hiểu về các nhân vật có thể gợi ý cho bạn những anh hùng trong lịch sử dân tộc, - GV tổng kết hoạt động, nhận xét và khen ngợi HS, nhắc nhở HS thường xuyên thực hiện việc ham học hỏi và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện việc ham học hỏi đúng cách. 2.3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống Mục tiêu: HS rèn luyện và thực hành các việc làm thể hiện sự ham học hỏi Cách tiến hành: - GV lần lượt giới thiệu từng tranh, HS quan sát tranh và mô tả tình huống trong tranh. + Tình huống 1: Tin đang đọc sách, Bin rủ Tin - HS quan sát tranh, lắng nghe. đi chơi. + Tình huống 2: Một bạn nam và một bạn nữ sang nhà A Pó, rủ A Pó đi học, Nhưng A Pó lại trả lời: “ Trời mưa, gió lạnh lắm. Tớ nghỉ học thôi!” - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 sắm vai xử lí tình huống - GV mời đại diện các nhóm sắm vai xử lí tình - HS thảo luận nhóm, phân vai xử lí tình huống trước lớp. huống.
  16. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - HS sắm vai xử lí tình huống. + Tình huống 1: Từ chối lời mời đi chơi của bạn để tiếp tục đọc sách. + Tình huống 2: Khuyên A Pó không nên nghỉ học chỉ vì lí do thời tiết, nói với bạn rằng nếu nghỉ buổi học này, bạn sẽ - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có cách xử bỏ lỡ rất nhiều điều hay và thú vị. lí tình huống phù hợp - HS nghe GV chốt lại nội dung. -HS lắng nghe, thực hiện. 3. Củng cố – Vận dụng GV yêu cầu HS về nhà : + Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về lợi ích của việc ham học hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. + Tự biết sắp xếp thời gian hợp lý trong ngày học bài, đọc sách, để tăng hiểu biết cho bản thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm): HS tham gia hoạt động tích cực. TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức có dấu ngoặc. - Tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước. - Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học. 3. Phẩm chất: trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại c. Hình thức: nhóm đôi – HS quan sát hình ảnh trên bảng lớp.
  17. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý – GV yêu cầu HS: viết biểu thức tính tất cả số bút chì trong mỗi hình. - HS nhóm đôi thực hiện. Có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm tính số - HS có thể viết theo các cách bút chì ở một hình. Đại diện nhóm báo cáo. khác nhau. GV tổng kết: GV: Với các biểu thức có dấu ngoặc, có riêng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính. - Mở vở ghi tên bài. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Giới thiệu biểu thức có dấu ngoặc và hình thành quy tắc tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. c. Hình thức: Cá nhân - Lớp – GV giới thiệu thứ tự thực hiện các phép tính (vừa nói vừa viết bảng): Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. 1 số hs trả lời trước lớp – GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức và trình + Biểu thức có dấu ngoặc. bày. + Trong ngoặc trước, ngoài + Biểu thức này có gì đặc biệt? ngoặc sau. + Ta tính theo thứ tự nào? + Trình bày như sau (GV viết trên bảng lớp, HS viết vào bảng con): (2 + 3) × 4 = 5 × 4 = 20 Lưu ý, cũng có thể trình bày như sau: + HS nói: 20 là giá trị của biểu (2 + 3) × 4 thức (2 + 3) × 4. = 5 × 4 + 20 bút chì. HS đếm số bút chì = 20 trong hình thứ hai để kiểm tra. + Có tất cả bao nhiêu bút chì? + 14 + Giá trị của biểu thức 2 + 3 × 4 là bao nhiêu? – HS nhắc lại thứ tự thực hiện GV lưu ý HS: Tuy các số tham gia phép tính và các phép tính. (Có thể nói ngắn gọn: phép tính trong hai biểu thức đều giống nhau nhưng Trong ngoặc trước; ngoài ngoặc do biểu thức thứ hai có dấu ngoặc nên giá trị của hai sau.) biểu thức khác nhau. 2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Hs biết tính được giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính và có dấu ngoặc theo nguyên tắc thực hiện trong dấu ngoặc trước.
  18. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp thực hành, đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Hình thức: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: Gv yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài – HS đọc yêu cầu, thực hiện cá – Khi sửa bài, HS trình bày thứ tự thực hiện các phép nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. tính. Dự kiến kết quả: Giáo viên nhận xét-sửa bài. a) 80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25 b) (72 – 67) × 8 = 5 × 8 = 40 c) 50 : (10 : 2) = 50 : 5 = 10 Bài 2: – HS nhóm đôi đọc kĩ đề bài, Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và phân xác định cái đã cho và câu hỏi tích của bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. – HS tìm cách giải. HS làm bài - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. cá nhân. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. Bài giải 1 + 4 = 5 Mỗi túi có 5 quyển truyện và vở. 5 × 10 = 50 10 túi có 50 quyển truyện và vở. – HS thảo luận nhóm và làm bài. Thử thách - Hs báo cáo kết quả. Nhận xét. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp đàm thoại. c. Hình thức: Cá nhân – Yêu cầu hs nói thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 số học sinh nhắc lại. một biểu thức. - Về nhà xem lại bài chuần bị bài “Làm tròn số” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: GV lưu ý cho Hs nhắc nhiều lần quy tắc để khắc sâu kiến thức và vận dụng làm bài tốt hơn.
  19. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý TIẾNG VIỆT (TC) Hai bàn tay em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chủ đề “Những búp măng non”. 2. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. LUYỆN TẬP GV đọc bài cho HS viết Thứ Tư ngày 12/10/2022 TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: NHẬN DIỆN SO SÁNH (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện biện pháp tu từ so sánh. - Đặt được câu có hình ảnh so sánh. - Gọi tên và cùng bạn chơi được một trò chơi thiếu nhi; nói được về lợi ích của đôi bàn tay khi tham gia trò chơi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất. Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - - GV: SGK, Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. bài. 2. Luyện từ và câu Mục tiêu: Nhận diện biện pháp tu từ so sánh. - Đặt được câu có hình ảnh so sánh. Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhận diện so sánh Bài tập 1: