Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023

docx 52 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 6040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 22 ( Từ 13/02/2023 đến 17/02/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTT Chào cờ đầu tuần TOÁN Luyện tập chung TIẾNG VIỆT Tập đọc: Sầu riêng 2 TIẾNG VIỆT Chính tả (N-V): Sầu riêng 13.02 STEM Nhân 1 số với 1 tổng THỂ DUC Nhảy dây - Trò chơi “ Đi qua cầu” TABN THEME 7:AROUND TOW TABN TIẾNG VIỆT Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? NGLL 1 Lập công thức đơn giản TIẾNG ANH THEME 7:AROUND TOWN Lesson 1 3 TIẾNG ANH 14.02 TOÁN So sánh hai phân số cùng mẫu số. KHOA HỌC Âm thanh trong cuộc sống ĐẠO ĐỨC Bài 10: Lịch sự với mọi người TIẾNG VIỆT Chợ Tết. NHẠC Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ. TĐN sô 6 TOÁN Luyện tập. 4 LỊCH SỬ Trường học thời hậu Lê 15.02 TIẾNG ANH THEME 7:AROUND TOWN Lesson 2 TIẾNG ANH T* Luyện tập chung . TIẾNG VIỆT Con vịt xấu xí. TIẾNG VIỆT TLV: Luyện tập quan sát cây cối THỂ DỤC Nhảy dây - Trò chơi “ Đi qua cầu” 5 NGLL 2 Lập công thức đơn giản. 16.02 TOÁN So sánh hai phân số khác mẫu số. KHOA HỌC Âm thanh trong cuộc sống (tt) MĨ THUẬT CĐ 8: Sáng tạo với những nếp gấp giấy TIẾNG VIỆT Tính từ (tt) TIẾNG VIỆT Kể chuyện (KT). ĐỊA LÍ Hđ sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ 6 TOÁN Luyện tập 17.02 KỸ THUẬT Trồng cây rau hoa NGLL 3 Những phẩm chất của em (t1) SHCN KĐT, CSRM: NN viêm nướu và cách phòng bệnh
  2. Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 HĐTT CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố cách rút gọn được phân số. - Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số. 2. Kĩ năng - HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện rút gọn và quy đồng được phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án:
  3. 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 ; - GV chốt đáp án. 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 :14 2 34 34 :17 2 - Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý ; giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối 70 70 :14 5 51 51:17 3 giản Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Muốn biết phân số nào bằng phân số + Chúng ta cần rút gọn các phân số. 2 , chúng ta làm như thế nào? 9 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: 5 là PS tối giản, không rút gọn được. 18 6 6 : 3 2 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 - Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18 6 14 2 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Vậy các phân số ; bằng phân số Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài) 27 63 9 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 4 5 của HS a) và ; MSC: 24 3 8 4 4x8 32 5 5x3 15 = 3 3x8 24 8 8x3 24 b) 4 và 5 ; MSC: 45 5 9 4 4x9 36 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 c) 4 và 7 ; MSC là 36 9 12 4 4x4 16 7 7x3 21 = = - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi 9 9x4 36 12 12x3 36 1 2 7 để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 d) ; và ; MSC:12 ; d. MSC là 12). 2 3 12 1 1x6 6 2 2x4 8 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 2 2x6 12 3 3x4 12 thành sớm) Nhóm b) có 2 số ngôi sao đã tô màu. - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 3
  4. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải TIẾNG VIỆT( TẬP ĐỌC ) SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nước sông La trong xanh như ánh + Sông La đẹp như thế nào? mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p)
  5. * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương hoa sầu riêng? sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy
  6. cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái - HS nêu những gì mình biết về cây mít sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay.
  7. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả cây + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Liên hệ thực tế: Ngoài cây sầu riêng các em có biết loại cây nào ở nước ta cũng là đặc sản của miền Bắc, miền Nam, Tây nguyên, Trung du? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? TIẾNG VIỆT ( CHÍNH TẢ ) SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3 - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
  8. - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. nhuỵ, rộ, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Đ/a: Nên bé nào thấy đau Bé oà lên nức nở - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh
  9. + Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? + Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu Bài 3: Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh- nên-vút-náo nức - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt uc/ut THỂ DỤC Nhảy dây - Trò chơi “ Đi qua cầu” Có giáo viên bộ môn TABN THEME 7:AROUND TOW Có giáo viên bộ môn Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT ( LTVC ) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
  10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo những từ ngữ nào tạo thành? thành + VN trả lời cho câu hỏi gì? + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát - Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp Đáp án:
  11. + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. - Chốt kết quả đúng. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - HS lắng nghe - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai thế nào? b. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và đáng hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện lên yêu như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp câu VD: - GV HD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. HĐ ứng dụng (1p)
  12. - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài 5. HĐ sáng tạo (1p) tập 3 + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG GV cần chốt cho HS thấy: Câu kể Ai thế nào? Chủ ngữ Vị ngữ Trả lời cho câu hỏi ai, cái gì? Trả lời cho câu hỏi thế nào? Do danh từ, cụm DT tạo thành do tính từ, cụm TT tạo thành NGLL 1 Lập công thức đơn giản Có giáo viên bộ môn TIẾNG ANH THEME 7:AROUND TOWN Lesson 1 Có giáo viên bộ môn TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 2. Kĩ năng - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1.
  13. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần - HS quan sát hình vẽ. bài học SGK lên bảng. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 2 5 AB và AD = 3 AB. + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần 5 đoạn thẳng AB? +AC bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB. + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần 5 đoạn thẳng AB? + AD bằng 3 độ dài đoạn thẳng AB. + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và 5 độ dài đoạn thẳng AD. + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài 2 3 đoạn thẳng AD. + Hãy so sánh độ dài AB và AB. 2 3 5 5 + AB < AB 2 3 5 5 + Hãy so sánh và ? 2 3 5 5 + < 5 5 + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, 2 3 của hai phân số và ? phân số 2 có tử số bé hơn, phân số 3 5 5 5 5 có tử số lớn hơn. + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì
  14. lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai số bằng nhau. phân số cùng mẫu số. - Một vài HS nêu trước lớp. - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: So sánh hai phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, Chia sẻ lớp sau đó báo cáo kết quả trước lớp. Đáp án: - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải VD: thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sao 3 2 ; c) vì 7 > 5; cùng mẫu số. 3 3 8 8 2 9 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 d) vì 2 < 9 11 11 Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra Đáp án: 1 4 nhận xét theo SGK. + Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử số - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số 2 5 còn lại của bài. bé hơn mẫu số. 7 6 12 + Các phân số lớn hơn 1 là: ; ; Vì 3 5 7 - Nhận xét, chốt đáp án. có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là: 9 Vì có tử số và 9 mẫu số bằng nhau. - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: 1 2 3 4 Các phân số đó là: ; ; ; 5 5 5 5 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 5. Hoạt động sáng tạo (1p)
  15. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). 2. Kĩ năng - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh 3. Phẩm chất - Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. + Mang một số đĩa băng casset. - HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ" 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: của GV VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” Nhóm B: Nêu “tích tắc”
  16. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp sống - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang + Âm thanh giúp giải trí (tiếng 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung chiêng, trống) thêm. + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện + Âm thạnh giúp chúng ta học tập + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống) + Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - HS nối tiếp nêu - GV kết luận về vai trò của âm thanh HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình thích - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu hay không thích âm thanh. GV ghi học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích - Giải thích tại sao HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: - GV cho HS nghe 1 bài hát - HS lắng nghe + Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa thích, - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và - HS lắng nghe cách ghi âm ngày nay 3. HĐ ứng dụng (1p) - Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra + Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ nghe những âm thanh thế nào để học tập và làm việc có hiệu quả? 4. HĐ sáng tạo (2p) HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: - HS thực hành
  17. - Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào - Các nhóm đánh giá bài biểu diễn các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. của nhóm bạn HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi gõ. - GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn. ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. 3. Phẩm chất - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống - Kiểm soát khi cần thiết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao phải lịch sự với mọi người? + Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người sẽ luôn được yêu quý
  18. + Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với + Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng mọi người. lịch sự với người trên. - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Biết bày tỏ ý kiến về các hành vi thể hiện lịch sự với mọi người - Đóng vai xử lí các tình huống về lịch sự với mọi người. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33): Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2, - Hoạt động cặp đôi. HS bày tỏ ý kiến bằng cách chọn và giơ thẻ - Báo cáo kết quả bằng cách giơ thẻ màu bày tỏ sự lựa chọn của mình. màu - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - HS đại diện giải thích sự lựa chọn - GV kết luận. của nhóm + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. HĐ 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - HS đọc tình huống trước khi đóng nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống vai. bài tập 4. - Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị - GV nhận xét chung. cho đóng vai.  Kết luận chung: - Hai nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. HĐ 3: Giải nghĩa câu ca dao (BT 5) - GV đọc câu ca dao sau và cho HS giải thích ý nghĩa: - Câu ca dao khuyên mỗi người nên Lời nói không mất tiền mua có cách nói năng lịch sự để không Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau làm ai buồn lòng - HS lấy VD các tình huống và cách nói năng cho đúng phép lịch sự 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống. 4. HĐ sáng tạo (1p)
  19. - Tìm các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ khuyên chúng ta biết nói năng đúng phép lịch sự trong cuộc sống. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC ) CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ 3. Phẩm chất - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc bài: Sầu riêng + 1 HS đọc + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa hoa sầu riêng. đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá.
  20. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới trái sầu riêng. cành trông giống như những tổ kiến - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo - Lắng nghe nức của con người và các sự vật trong - Nhóm trưởng điều hành cách chia phiên chợ Tết đoạn Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu tưng bừng ra chợ Tết + Đ 2: Tiếp theo đuổi theo sau + Đ 3: Tiếp theo hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ, , ) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, + Người các ấp đi chợ tết trong khung nhận xét cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm
  21. duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa. + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. riêng ra sao? - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. - Hai người gánh lợn + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người + Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui đi chợ tết có điểm gì chung? vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Bài thơ là một bức tranh giàu màu + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, bức tranh giàu màu sắc ấy. tía, son. * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên trong bài thật đẹp và giàu sức sống. Em - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài nhận của em ? Nội dung: Bài thơ là một bức tranh * Hãy nêu nội dung của bài. chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn người dân quê trong dịp tết. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn - Nhóm trưởng điều khiển: thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) lòng bài thơ tại lớp - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và thơ? bình về hình ảnh đó