Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

docx 53 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 19 ( Từ 16/01/2023 đến 17/01/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTT Chào cờ đầu tuần ĐẠO ĐỨC Kính trọng biết ơn người lao động TIẾNG VIỆT Bốn anh tài 2 TIẾNG VIỆT Kim tự tháp Ai Cập 16.01 TOÁN Ki - lô - mét vuông THỂ DUC Đi vượt chướng ngại vật. “Chạy theo hình tam giác” TABN TABN TIẾNG VIỆT Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? NGLL 1 Cơ bản về bảng tính TIẾNG ANH THEME 6:TECHNOLOGY: Lesson 1 3 TIẾNG ANH 17.01 TOÁN Luyện tập. KHOA HỌC Tại sao có gió? TV* CT: Bốn anh tài. TIẾNG VIỆT Chuyện cổ tích về loài người. NHẠC Học hát : Bài Chúc mừng. TOÁN Hình bình hành. 4 LỊCH SỬ Nước ta cuối thời Trần. Dạy rải TIẾNG ANH THEME 6:TECHNOLOGY: Lesson 2 TIẾNG ANH T* Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, TIẾNG VIỆT Bác đánh cá và gã hung thần. TIẾNG VIỆT LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật THỂ DỤC Đi vượt chướng ngại vật thấp - Trò chơi “Thăng bằng” 5 NGLL 2 Cơ bản về bảng tính Dạy rải TOÁN Diện tích hình bình hành. KHOA HỌC Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. MĨ THUẬT CĐ 7: Vũ điệu của sắc màu. TIẾNG VIỆT LTVC: Mở rộng vốn từ: Tài năng. TIẾNG VIỆT LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật ĐỊA LÍ Thành phố Hải Phòng 6 TOÁN Luyện tập Dạy rải KỸ THUẬT Ích lợi của việc trồng rau hoa. NGLL 3 An toàn điện ( t1) SHCN KĐT .
  2. Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2023 HĐTT CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 3. Phẩm chất - Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu câu chuyên (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28)
  3. - GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học - 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu đầu tiên” tiên” - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi + Vì một số bạn cho rằng nghề của nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố bố mẹ bạn Hà là tầm thường mẹ mình? + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm + Em không nên cười khi bạn giới gì trong tình huống đó? Vì sao? thiệu về nghề nghiệp của bố - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi - Nhận xét, bổ sung. người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. - GV chốt bài, chốt nội dung Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ HĐ2: Thế nào là người lao động? - HS đọc yêu cầu và ND bài tập 1. - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ kết - GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập. quả - GV kết luận: +Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). - HS lắng nghe. + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. HĐ3: Vai trò của người lao động (BT2- SGK/29- 30): - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. - Các nhóm làm việc. + Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như - Đại diện từng nhóm trình bày. thế nào? H1: Khám, chữa bệnh cho mọi Nhóm 1:Tranh 1,2 người Nhóm 2: Tranh 3,4 H2: Xây những công trình và những Nhóm 3: Tranh 5,6 ngôi nhà - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột H3: Công nhân làm STT Nghề nghiệp Ích lợi mang lại H4: Đánh bắt cá cho xã hội H5: Đồ hoạ bìa sách giáo khoa
  4. H6: Cấy lúa - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. HĐ4: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/30): - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập 3: - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi - YC HS tự suy nghĩ, làm bài. và bổ sung. - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích vì sao đúng, vì sao sai. - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. - HS lắng nghe + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành KNS: Tôn trong người lao động. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện về biết ơn, kính trọng người lao động. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG GDHS: Mọi người lao động chân chính đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội vì vậy chúng ta phải biết quý trọng người lao động. TIẾNG VIỆT( TẬP ĐỌC ) BỐN ANH TÀI 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
  5. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 5 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) thông, sốt sắng, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
  6. * Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như  Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.  Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí Khây đã làm gì? lên đường diệt trừ yêu tinh. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài  Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết năng gì? dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời bốn anh em Cẩu Khây. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác nhau và ý thức được trách nhiệm của trong cuộc sống của mình. mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau
  7. nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG GDHS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yêu tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả. TIẾNG VIỆT ( CHÍNH TẢ ) KIM TỰ THÁP AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt s/x 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
  8. *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + làm toàn bằng đá tảng rất to và đường + Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế đi nhằng nhịt như mê cung, nào? - Lắng nghe + GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan - HS liên hệ riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. nhịt - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
  9. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng s/x a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3a: Đáp án: Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai chính tả chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh TOÁN KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
  10. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3324 ki-lô-mét vuông 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi: Bắn tên + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích + m2 dm2 cm2 đã học? + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + Nêu VD ? - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu - HS quan sát hình vẽ: rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn - Đề xuất ý kiến: như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông + 1km2 là diện tích của hình vuông có - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 cạnh là bao nhiêu? + Cạnh là 1km * 1km = mét?
  11. * Em hãy tính diện tích của hình vuông + 1km = 1000m. có cạnh dài 1000m. - HS tính: 1000m x 1000m - Dựa vào diện tích của hình vuông có = 1000000m2. cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2? + 1km2 = 1000000m2. Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2 - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ đô HN lại tăng lên như vậy? + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm trống 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt 921 km2 ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét 2000 km2 vuông Năm trăm linh chín ki-lô- 509 km2 mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn 320000km2 ki-lô-mét vuông - GV chốt đáp án. - HS đọc to các số đo diện tích Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: 1km2 =1 000 000m2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HD, 5km2 = 5 000 000m2 chốt đáp án đúng 1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2 1m2 = 100dm2 2000000m2 =2km2 + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn + Hơn kém nhau 100 lần. kém nhau bao nhiêu lần ? + 1km2 = m2 + 1km2 = 1 000 000m2
  12. Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo Đ/a: kết quả trước lớp. a) Diện tích phòng học là 40m2. b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2. * Ước lượng diện tích của các khu vực - HS tập ước lượng khác? Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: Diện tích khu rừng là: 3 x 2 = 6 (km2) - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật Đáp số: 6 km2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG GV cần nhấn mạnh cho HS biết: *1 km2 = 1 000 000 m2 Ngược lại: *1 000 000 m2 = 1 km2 THỂ DỤC Đi vượt chướng ngại vật thấp TC “Chạy theo hình tam giác” Có giáo viên bộ môn TABN Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( LTVC ) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng
  13. - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập). - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ và Vị ngữ. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và gì? dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm - Yêu cầu HS làm việc cá nhân 2 – Chia sẻ lớp - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
  14. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) được? hoạt động + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. ngữ nào tạo thành? - 1 HS đọc to Ghi nhớ b. Ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng. - Yc HS tự làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đ/a: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. - GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. - Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho sửa câu cho các bạn cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm.
  15. Bài tập 3: Đặt câu theo - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp VD: - Các bạn học sinh đi học. - Các bác nông dân đang gặt lúa. - Đàn chim chao liệng trên bầu trời. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chỉnh sửa lại những câu sai 5. HĐ sáng tạo (1p) - Dựa vào bức tranh BT 3, viết được đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì? VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG GV cần chốt cho HS thấy: Câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ Vị ngữ Chỉ người, sự vật chỉ hoạt động của người, sự vật Do danh từ tạo thành do động tử tạo thành NGLL 1 Cơ bản về bảng tính Có giáo viên bộ môn TIẾNG ANH
  16. THEME 6:TECHNOLOGY: Lesson 1 Có giáo viên bộ môn TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ - Giới thiệu bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
  17. - GV chốt đáp án. - Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo 84600cm2 = 846dm2 diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị 9000000m2 = 9km2 đo Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) là 3324 km2 - Thực hiện theo YC của GV. - Làm cá nhân - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu Đ/a: cần). a) S Hà Nội > S Đà Nẵng - GV chốt đáp án. S Đà Nẵng < S TP HCM Bài 5: S TP HCM < S Hà Nội - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Nẵng dân số là chỉ số dân trung bình sống trên có S bé nhất diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là phố. Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp - Nhận xét, chốt đáp án. Đ/a: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí 1999. Số liệu mới có thể thay đổi Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành phố Hải Phòng. thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
  18. Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 3 x 1 = 3 km2 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Đáp số: 3 km2 - Chữa lại các bài tập sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ ? (theo PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió 2. Kĩ năng - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. 3. Phẩm chất - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, * GDBVMT: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - HS: chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. + Nến, diêm, vài nén hương. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí cần cho sự sống như thế + Con người, động vật cần ô xi để thở, nào? cây xanh cần ô-xi để hô hấp, + Khí nào duy trì sự cháy? + Khí ô –xi
  19. + Khí nào không duy trì sự cháy? + Khí ni-tơ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: Nhóm 4 - Lớp - GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: + Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió. + Nhờ đâu mà diều bay? - Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có - HS theo dõi . gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó. HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. Theo em, tại sao có gió? (GV ghi câu hỏi lên bảng.) Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn: học . + Gió do không khí tạo nên. + Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. + Do nắng tạo nên. + Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - GV cho HS đính phiếu lên bảng - GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS so sánh sự giống và khác nhau và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 của các ý kiến ban đầu nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Để tìm hiểu được những điểm giống và
  20. khác nhau đó đúng hay sai các em có những câu hỏi thắc mắc nào? - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên + Có phải gió do không khí tạo nên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài không? học. + Liệu có phải nắng tạo nên gió - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và không? chốt các câu hỏi chính: + Tại sao có gió? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi . + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế. - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: v.v - Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? theo các em chúng ta nên tiến hành làm - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu thí nghiệm như thế nào? chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh. Chẳng hạn: + Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm thức: - Cả lớp quan sát. - Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên nhân tại sao có gió? + Không khí chuyển động tạo thành - Em hãy nêu những ứng dụng của gió gió. trong đời sống? tiết học . - Cối xay gió, chong chóng quay *GVKL và ghi bảng: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển - HSKL: Không khí chuyển động từ động của không khí. Không khí chuyển nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí động tạo thành gió. chuyển động tạo thành gió. - Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật quạt điện), em thấy thế nào? (mát) + Tại sao ta thấy mát?
  21. + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt * Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh điện quay) làm không khí chuyển động nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái và gây ra gió. đất không nóng lên như nhau, vì sao có hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm hiểu HĐ3. HĐ3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. * Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) lên bảng, HS quan sát: + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? Mô tả hướng gió được minh họa - HS quan sát tranh trong từng hình? + H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất từ biển vào đất liền. liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra + H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi biển? từ đất liến ra biển. + Vì: Ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển *GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào thổi vào đất liền. Ban đêm không khí ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền trong đất liền nguội nhanh hơn nên đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế đêm. không khí chuyển động từ đất liền thổi 3. HĐ ứng dụng (1p) ra biển. *GD BVMT: - Biển mang lại cho ta những ngọn gió mát lành và là một trong những nơi giúp con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau những thời gian làm việc vất vả. Vậy - Cần có ý thức giữ gìn môi trường chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường biển như: đi chơi biển không nên vứt biển? rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra 4. HĐ sáng tạo (1p) biển, mọi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ và trong lành. - Nêu các ví dụ khác về sự chuyển động của không khí tạo ra gió
  22. TIẾNG VIỆT ( TC ) CT: Bốn anh tài I.Mục tiêu: - HS viết đoạn văn từ: Từ Ngày xưa cho đến yêu tinh. - HS viết đúng các từ khó, từ dễ lẫn lộn. II.Tiến hành: Ổn định Bài mới: Giới thiệu bài GV cho học sinh viết bài theo quy trình chung - 1 HS đọc đoạn viết chính tả - HS trả lời câu hỏi: * Cẩu Khây có sức khỏe và tải năng như thế nào? - HS nêu được các từ khó có trong bài và luyện viết. - GV đọc mẫu - GV đọc cho HS viết - HS kiểm tra lỗi Nhận xét chung Thứ tư ngày tháng 01 năm 2023 TIẾNG VIỆT ( TẬP ĐỌC ) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). 2. Kĩ năng - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. 3. Phẩm chất - Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)