Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy

docx 91 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_huynh_thi_t.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy

  1. TUẦN 27 Năm học: 2022 - 2023 Từ ngày 20/3/2023 đến ngày 24/3/2023 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN SHDC: Biểu diễn văn nghệ về chủ đề gia đình 2 Tiếng Việt Ôn tập 1 (tiết 1) 3 Tiếng Việt Ôn tập 1 (tiết 2) 4 GDTC Các tư thế đầu , cổ kết hợp chân cơ bản 2 20/3/2023 1 Toán Mét (tiết 1) 2 TNXH Chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu (tiết 1) 3 TV* Luyện viết trang 20 1 Tiếng Anh 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt Ôn tập 2 (tiết 1) 4 Tiếng Việt Ôn tập 2 (tiết 2) 3 21/3/2023 1 Toán Mét (tiết 2) 2 TNXH Chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu (tiết 2) 3 HĐNK Em học sống xanh T1 NGLL 3 1 Tiếng Việt Ôn tập 3 (tiết 1) 2 Tiếng Việt Ôn tập 3 (tiết 2) 3 HĐNK Sao chép văn bản 4 NGLL1 Ki-lô-mét (tiết 1) Toán 4 22/3/2023 1 GDTC Các tư thế tay kết hợp chân cơ bản 2 T* Ôn tập về Mét 3 HĐTN SHCĐ: Múa dân vũ theo bài “Chung sống” Làm chiếc lọ “Kỉ niệm yêu thương” 1 Tiếng Việt Ôn tập 4 (tiết 1) 5 2 Tiếng Việt Ôn tập 4 (tiết 2) 23/3/2023 3 TABN 4 TABN
  2. 1 Nhạc 2 Mĩ thuật Khu rừng thân thiện (tiết 1) 3 Toán Ki-lô-mét (tiết 2) 1 Tiếng Việt Ôn tập 5 (tiết 1) 2 Tiếng Việt Ôn tập 5 (tiết 2) 6 3 ĐĐ Giữ gìn cảnh đẹp quê hương (tiêt 1)+GD ĐP 24/3/2023 Bài Thành phố Hồ Chí Minh-Những nét nổi bật. 4 Toán Khối trụ - Khối cầu (tiết 1) 1 HĐTN SHL: Chia sẻ về việc em đã làm thể hiện tình cảm dành cho người thân trong gia đình. Đánh giá hoạt động GDQTE Chủ đề 5: Quan điểm của tôi cũng quan trọng T1 2 STEM 3 HĐNK Luyện nghe viết Quê mình đẹp nhất (Trong giấc NGLL 2 mơ sắc màu.) TV* Duyệt của BGH Ngày 24.3.2023 GVCN HUỲNH THỊ THU THUỶ . Thứ Hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 HĐTN SHDC: BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:
  3. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm chăm sóc, biết ơn đến các thành viên trong gia đình. - Trao đổi được với người thân về một số hoạt động chung trong gia đình. - Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự quý trọng phụ nữ 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi được với người thân về hoạt động chung và kế hoạch hoạt động; Nói lời yêu thương với những người em yêu quý; Chia sẻ được những hoạt động chung của gia đình với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Điều chỉnh, sắp xếp các công việc của bản thân và phối hợp với các thành viên trong gia đình khi lập và thực hiện kế hoạch hằng tuần của gia đình cùng với những việc làm thể hiện sự quý trọng phụ nữ. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Thể hiện qua việc tìm hiểu về những hoạt động yêu thích của các thành viên trong gia đình; Lập được kế hoạch hoạt động hằng tuần của gia đình. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện thông qua những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình và những người phụ nữ em yêu quý. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2; - Giấy A4, A0, giấy màu, bút màu, keo/hổ dán; Phiếu thảo luận; các bộ thẻ tranh/chữ về những hoạt động chung của gia đình; - Phiếu đánh giá. 2. Đối với học sinh – SGK Hoạt động trải nghiệm 2;
  4. - Bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán ảnh/tranh vẽ về hoạt động chung: thông tin về thời gian biểu hoạt động của các thành viên trong gia đình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. các lớp trong tuần qua. - GV nhận xét bổ sung và triển khai các công - HS lắng nghe kế hoạch tuần việc tuần mới. mới. – GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và hỗ trợ - HS chuẩn bị tham gia các tiết các em khi tham gia các tiết mục giới thiệu mục. về người phụ nữ em yêu quý trong chương trình của nhà trường. - HS lên giới thiệu về người phụ – GV tổ chức cho HS lên giới thiệu về người nữ em yêu quý. phụ nữ em yêu quý theo chương trình của nhà trường. - HS lắng nghe và cổ vũ các tiết – GV nhắc HS lắng nghe và cổ vũ cho các mục. tiết mục trong chương trình. - GV yêu cầu HS ghi lại cảm nhận và những điều em học được qua buổi nghe các bạn giới thiệu về người phụ nữ em yêu quý. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: HS chào cờ nghiêm túc. TIẾNG VIỆT
  5. ÔN TẬP GIỮA KÌ II ÔN TẬP 1 (Tiết 1 – 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu đúng tên bài (văn bản truyện) đã đọc; đọc trôi chảy một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài; trao đổi với bạn về một nhân vật trong truyện. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Viết đúng các chữ Q, R, S, T, Ư, V, X, Y hoa và viết đúng tên riêng địa lí. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm thông qua việc ôn lại các bài học ở các chủ điểm: Nơi chốn thân quen, Bốn mùa tươi đẹp, Thiên nhiên muôn màu, Sắc màu quê hương. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với GV - Giáo án. - Mẫu chữ viết hoa Q, R, S, T, Ư, V, X, Y. - Tranh ảnh một số địa danh : Ô Quy Hồ, Ghềnh Ráng, Trường Sơn, U Minh Thượng.
  6. b. Đối với HS - SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Nhớ lại tên bài đọc Mục tiêu: Nêu đúng tên bài (văn bản truyện) đã đọc. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - HS xác định yêu cầu của BT 1, quan BT 1, quan sát tranh, trao đổi và thực sát tranh, trao đổi và thực hiện yêu cầu hiện yêu cầu của BT trong nhóm nhỏ. của BT trong nhóm nhỏ: + Tranh 1: Bài đọc Chuyện của vàng anh. + Tranh 2: Bài đọc Khu vườn tuổi thơ. + Tranh 3: Bài đọc Quê mình đẹp nhất. + Tranh 4: Bài đọc Chuyện bốn mùa.
  7. Bước 2: Hoạt động cả lớp - HS chơi tiếp sức: dựa vào hình ảnh - GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức: dựa gợi ý, viết tên bài đọc. vào hình ảnh gợi ý, viết tên bài đọc. 2. Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Đọc trôi chảy một đoạn trong bài và trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc về nội dung bài. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu - HS đọc và xác định yêu cầu của BT cầu của BT 2. 2: Đọc đoạn văn em yêu thích trong một bài đọc tìm được ở BT 1. Bước 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng một - HS đọc thành tiếng một đoạn em đoạn em thích trong một bài đọc ở BT thích trong một bài đọc ở BT 1 và trả 1 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn
  8. đọc hoặc nội dung bài đọc ở BT 1 theo lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nhóm 4. nội dung bài đọc ở BT 1 theo nhóm 4. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời một số HS đọc bài trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét. - Một số HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét. 3. Trao đổi về nhân vật em thích theo - HS nghe GV nhận xét. gợi ý Mục tiêu: Trao đổi với bạn về một nhân vật trong truyện. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 3. - HS đọc và xác định yêu cầu BT: Bước 2: Hoạt động nhóm đôi Trao đổi với bạn về một nhân vật theo - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm gợi ý. đôi về một nhân vật trong bài đọc (tên, lời nói). - HS trao đổi trong nhóm đôi về một Bước 3: Hoạt động cá nhân nhân vật trong bài đọc (tên, lời nói). - GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tên nhân vật, lời nói của nhân vật đó. - HS trao đổi trong nhóm đôi về một nhân vật trong bài đọc (tên, lời nói).
  9. Tiết 2 4. Ôn viết chữ Q, R, S, T, Ư, V, X, Y hoa Mục tiêu: Viết đúng các chữ Q, R, S, T, Ư, V, X, Y hoa. Cách tiến hành: - HS làm việc nhóm đôi, quan sát mẫu Bước 1: Hoạt động nhóm đôi chữ, xác định chiều cao, độ rộng các - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm con chữ. đôi, quan sát mẫu chữ Q, R, S, T, Ư, V, X, Y hoa, xác định chiều cao, độ rộng các con chữ.
  10. - HS nêu lại quy trình viết một số chữ đã học. - HS lắng nghe, quan sát, viết từng chữ sau mỗi lần GV hướng dẫn vào Bước 2: Hoạt động cả lớp VTV. - GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết một số chữ đã học. - GV viết mẫu từng chữ, nêu quy trình viết, và nêu HS viết từng chữ sau mỗi lần GV hướng dẫn vào VTV: + Chữ Q hoa: * Cấu tạo: * Cách viết: ▪ Viết như chữ O. ▪ Lia bút đến trước đường kẻ (ĐK) dọc 2, phía trên ĐK ngang 1, viết nét lượn. Đuôi nét lượn song song với nét cong kín và dừng bút giữa 2 ĐK ngang 1 và 2, sau ĐK dọc 3. + Chữ R hoa:
  11. * Cấu tạo: gồm nét móc ngược, nét cong trái, nét cong phải, nét thắt và nét móc ngược phải. * Cách viết: ▪ Đặt bút phía dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái bên phải ĐK dọc 2 một li, hơi lượn vòng khi bắt đầu và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 2. ▪ Lia bút đến điểm giao nhau giữa ĐK ngang 3 và ĐK dọc 2, viết nét cong trái liền mạch với nét cong phải, nét thắt, nét móc ngược phải và dừng bút phía dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 4. ▪ Lưu ý: Lưng của nét cong trái tiếp xúc với ĐK dọc 1. Lưng của nét cong phải (trên nét thắt) tiếp xúc với ĐK dọc 3. Nét thắt nằm phía trên ĐK ngang 2 và cắt ngang nét móc ngược trái. + Chữ S hoa: * Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét thẳng đứng.
  12. * Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, phía dưới ĐK ngang 34, viết một nét cong trái phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 2 viết nét thẳng đứng sát ĐK dọc 2, viết tiếp luôn nét cong trái và dừng bút cách bên phải ĐK dọc 2 một li, phía dưới ĐK ngang 2. * Lưu ý: Lưng của 2 nét cong trái đều chạm ĐK dọc 1. Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút. + Chữ T hoa: * Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét thắt và nét cong phải. * Cách viết: Đặt bút giữa ĐK dọc 2 và 3, phía dưới ĐK ngang 3 một li, viết nét cong trái nhỏ kết hợp viết nét thắt rồi viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút cách bên phải ĐK dọc 2 một li, dưới ĐK ngang 2. * Lưu ý: Lưng nét cong trái nhỏ phải chạm ĐK dọc 1. Nét cong phải chạm ĐK dọc 3 và ĐK ngang 2. + Chữ Ư hoa:
  13. * Cấu tạo: gồm nét móc hai đầu, nét móc ngược phải và dấu phụ (nét móc trái nhỏ). * Cách viết: ▪ Đặt bút cách bên trái ĐK dọc 2 một li, dưới ĐK ngang 3, viết nét móc 2 đầu và dừng bút trên ĐK dọc 3, giữa 2 ĐK ngang 1 và 2. ▪ Lia bút lên theo ĐK dọc 3 đến giữa ĐK ngang 3 và 4, viết nét móc ngược phải và dừng bút giữa 2 ĐK ngang 1 và 2, trước ĐK dọc 4. ▪ Viết thêm dấu phụ phía trên ĐK ngang 3, chạm nét móc ngược phải. + Chữ V hoa: * Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét thẳng đứng và nét móc phải. * Cách viết: ▪ Đặt bút trên ĐK ngang 3, cách bên trái ĐK dọc 2 một li, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dừng bút bên phải ĐK dọc 2, giữa ĐK ngang 3 và 4.
  14. ▪ Không nhấc bút, hơi lượn lại ĐK dọc 2 để viết nét thẳng đứng, lượn trái một chút khi gần chạm ĐK ngang 1. ▪ Không nhấc bút, lượn gần lại ĐK dọc 3 viết nét móc phải rồi dừng bút trên ĐK ngang 3, sau ĐK dọc 3. + Chữ X hoa: * Cấu tạo: gồm nét cong phải và nét cong trái. * Cách viết: Đặt bút trên ĐK ngang 3, cách bên trái ĐK dọc 2 một li, viết nét cong trái nhỏ liền mạch với nét cong phải lớn; không nhấc bút, viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải nhỏ, dừng bút giữa 2 ĐK ngang 1 và 2, sau ĐK dọc 2. * Lưu ý: ĐK dọc 2 là trục đối xứng của chữ X. + Chữ Y hoa: * Cấu tạo: gồm nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới. * Cách viết: Đặt bút trên ĐK ngang 3, cách bên trái ĐK dọc 2 một li, viết nét móc 2 đầu và
  15. dừng bút trên ĐK dọc 3, giữa ĐK ngang 1 và 2. Lia bút lên theo ĐK dọc 3, viết nét khuyết dưới và dừng bút trước ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2. 5. Luyện viết tên riêng địa lí Mục tiêu: Viết đúng tên riêng địa lí. - HS đọc các từ Ô Quy Hồ, Ghềnh Cách tiến hành: Ráng, Trường Sơn, U Minh Thượng Bước 1: Hoạt động cả lớp và nói hiểu biết của mình về các địa - GV yêu cầu HS đọc các từ Ô Quy Hồ, danh. Ghềnh Ráng, Trường Sơn, U Minh Thượng và nói hiểu biết của mình về - HS lắng nghe GV giới thiệu các địa các địa danh. danh. - GV giới thiệu các địa danh: + Ô Quy Hồ: đèo Ô Quy Hồ là đèo cắt ngang dãy Hoàng Liên Sơn, với đỉnh đèo ở gần ranh giới giữa hai tỉnh Lào Cai và Lai Châu. + Ghềnh Ráng: là khu du lịch nổi tiếng ở Quy Nhơn với các địa điểm nổi tiếng
  16. và đẹp tuyệt mỹ của thiên nhiên như Bãi Đá Trứng, Bãi Tiên Sa. Ngoài ra đến đây ta có thể thăm mộ của nhà thơ Hàn Mặc Tử. + Trường Sơn: là dãy núi có hướng Tây Bắc – Đông Nam, là dải núi phân chia ranh giới giữa Việt Nam và Lào, dài khoảng 1.100km. + U Minh Thượng: U Minh Thượng là một huyện thuộc tỉnh Kiên Giang. Nơi đây nổi tiếng với vườn Quốc gia U Minh Thượng rộng hơn 21.000 ha. Vườn Quốc gia U Minh Thượng cách TP. HCM khoảng 363 km về hướng Tây Nam.
  17. - HS xác định độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các tiếng, - HS quan sát. - HS viết các tên riêng địa danh Ô Quy - GV yêu cầu HS xác định độ cao các Hồ, Ghềnh Ráng, Trường Sơn, U con chữ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng Minh Thượng vào VTV. cách giữa các tiếng, - GV viết mẫu từ Ô Quy Hồ. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết các tên riêng địa danh Ô Quy Hồ, Ghềnh Ráng, Trường Sơn, U Minh Thượng vào VTV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - HS nêu được tên nhân vật và lời nói của nhân vật mình yêu thích. . GDTC CÁC TƯ THẾ ĐẦU, CỔ KẾT HỢP CHÂN CƠ BẢN (GV Bộ môn dạy) . TOÁN MÉT (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng
  18. - Nhận biết được đơn vị đo độ dài mét: tên gọi, kí hiệu, cách đọc, cách viết, độ lớn. - Thực hiện được việc ước lượng và đo độ dài bằng thước mét. - So sánh độ dài của gang tay với 1m. - Làm quen với việc giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các đơn vị đo độ dài. Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị mét và đề-xi-mét, mét và xăng-ti-mét để chuyển đổi đơn vị đo. 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực: tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm, yêu nước 3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội I. Chuẩn bị - GV: thước mét, bài giảng điện tử. - HS: Bảng con, sách vở. II. Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ A. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS chơi - HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - GV đọc số đo với đơn vị đo đề-xi-mét và yêu cầu HS đổi sang đơn vị xăng-ti-mét (hoặc ngược lại) 8’ B. BÀI HỌC 1. Giới thiệu đơn vị mét -GV chỉ ra vài đồ vật cần đo. Ví - HS quan sát và lựa dụ: cục gôm, hộp bút, chiều dài chọn đơn vị đo phù lớp học, chiều dài bảng lớp hợp. -Yêu cầu HS chọn đơn vị đo cho phù hợp với mỗi đồ vật (xăng-ti- mét, đề-xi-mét, gang tay, sải tay, - HS lắng nghe bước chân ) -GV nêu nhu cầu xuất hiện đơn vị đo mới: Muốn đo được độ dài cái
  19. bảng, độ dài lớp học thì ta phải sử dụng một đơn vị đo mới lớn hơn xăng-ti-mét và đề-xi-mét để - HS đọc thuận tiện khi đo. Đơn vị đo mới chính là mét. *Kí hiệu: viết tắt là m, đọc là mét. - HS lắng nghe *GV giới thiệu độ lớn của mét: 1m=10dm, 10dm=1m, 1m=100cm, 100cm=1m GV giới thiệu các thước mét và cách đo độ dài bằng mét. 22’ C. THỰC HÀNH Bài 1: Tập viết số đo theo mẫu -GV viết số đo lên bảng và yêu - HS nhận xét. cầu HS nhận xét cách viết. -GV đọc và yêu cầu HS viết số đo - HS viết trên bảng trên bảng con. con VD: 3 m, 5 m, 28 m Bài 2: -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 về mối quan hệ giữa mét với đề- - HS thảo luận nhóm 4 xi-mét và xăng-ti-mét. và trình bày. -GV nhận xét, chốt: 1m=10dm, 10dm=1m, - HS lắng nghe 1m=100cm, 100cm=1m Bài 3: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn - HS thảo luận nhóm 4 về độ lớn của 1 m. và trình bày, các a) Mấy gang tay của em thì nhóm khác nhận xét. được 1 m? b) So sánh chiều cao của em với 1m c) So sánh chiều dài bàn học HS và bàn GV với 1m - GV lưu ý HS bắt đầu đo - HS ước lượng. từ vạch số 0. - GV nhận xét. Bài 4:
  20. -GV yêu cầu HS ước lượng độ dài bảng lớp, chiều dài và chiều rộng lớp học, chiều cao của cái cửa - HS dùng thước đo. theo đơn vị mét -GV tổng hợp kết quả ước lượng của HS. -GV yêu cầu HS dùng thước để đo và kiểm tra tính chính xác khi ước lượng bằng mắt. -GV nhận xét, khen ngợi HS. 3’ D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Em học được gì qua bài học ngày - HS trả lời, ghi nhớ. hôm nay? -Nhận xét bài học tiết học, chuẩn - HS lắng nghe, thực bị bài sau. hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: - HS biết ước lượng độ dài 1m và đo độ dài bằng thước mét, biết dùng đơn vị mét để đo chiều dài lớp học, nhà xe. . TNXH CHĂM SÓC BẢO VỆ, CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Nêu được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu đề phòng tránh bệnh sỏi thận. 2. Năng lực: -Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  21. -Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: Các hình trong bài 24 SGK, phiếu đề ghi thời điểm uống nước trong ngày. - HS: SGK, VBT, hình ảnh, bài viết về bệnh sỏi thận, giấy A4, hộp màu. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS chia sẻ về lượng nước uống mỗi ngày của bản thân, dân dắt vào bài mới. Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Em thường uống máy cốc - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. nước mỗi ngày? - GV nhận xét chung vả dẫn đắt vào bài học: “Chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu”. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện của bạn Nam Mục tiêu: HS bộc lộ những hiểu biết, dự đoán ban đầu về các bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. Cách tiến hành: - GV tổ chức HS thảo luận nhóm:
  22. + Quan sát và nói về nội dung các hình. - HS thảo luận nhóm và quan sát + Bạn Nam có thể bị bệnh gì nếu giữ thói quen hình để tìm hiểu nội dung chính. sinh hoạt này? - Một số nhóm HS trình bày. - GV nhận xét, nhấn mạnh lại các dự đoán của HS liên quan bệnh sẽ xảy ra nếu không chăm sóc, vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu đúng cách và dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. Hoạt động 2: Một số bệnh thường gặp ở cơ - HS thảo luận theo cặp, quan sát quan bài tiết nước tiểu hình và trả lời câu hỏi. Mục tiêu: HS nêu được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi. - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 97 và trả lời câu hỏi: Điều gì đã xảy ra với bạn Nam? Bác sĩ đã nói với Nam những gì?
  23. - Đại diện một số HS trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét và bổ sung. - GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu có thể bị - Chia thành 4 nhóm và chia sẻ. viêm, sỏi thận nếu em uống không đủ nước, - HS sử dụng những hình ảnh, bài nhịn tiểu thường xuyên và không giữ vệ sinh cơ viết về bệnh sỏi thận đã sưu tầm thể. được trước đó đề chia sẻ thông tin Hoạt động 3: Bệnh sỏi thận với bạn. Nhóm tập hợp các ý kiến, Mục tiêu: HS biết được một số kiến thức cơ hình ảnh, bài viết đán vào giấy bản về bệnh sỏi thận. A4, trang trí khung, tiêu đẻ cho Cách tiến hành: đẹp và án tượng. Nhóm trướng cử - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu đại diện lên chia sẻ trước lớp. HS chia sẻ với bạn về bệnh sỏi thận.
  24. - GV quan sát, gợi mở để HS nêu được nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng ngừa bệnh sỏi thận. - GV nhận xét và rút ra kết luận: Sỏi thận do các chất khoáng có trong nước tiểu lắng đọng lại ở thận lâu ngày tạo thành. Triệu chứng thường - HS liên hệ bản thân sau bài học gặp nhất là đau quặn thận. Nguyên nhân do chế và chia sẻ trước lớp. độ ăn uống chưa khoa học và uống quá ít nước. Hoạt động 4: Liên hệ bản thân - HS khác nhận xét. Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu đề phòng tránh bệnh sỏi thận. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS rút ra những điều mình học được từ câu chuyện của bạn Nam. - GV nhận xét và rút ra kết luận: Em càn uống đủ nước, không nhịn tiêu để phòng tránh bệnh sỏi thận. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: - HS chỉ và nêu được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu. . TV * LUYỆN VIẾT TRANG 20 I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Viết đúng các chữ Q, R, S, T, Ư, V, X, Y hoa, viết đúng tên riêng địa lí và câu ứng dụng.
  25. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù: - Viết đúng các chữ Q, R, S, T, Ư, V, X, Y hoa và viết đúng tên riêng địa lí. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm thông qua việc ôn lại các bài học ở các chủ điểm: Nơi chốn thân quen, Bốn mùa tươi đẹp, Thiên nhiên muôn màu, Sắc màu quê hương. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với GV - Giáo án. - Mẫu chữ viết hoa Q, R, S, T, Ư, V, X, Y. - Tranh ảnh một số địa danh : Ô Quy Hồ, Ghềnh Ráng, Trường Sơn, U Minh Thượng. b. Đối với HS - SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
  26. Mục tiêu: Luyện viết các chữ hoa đã học và luyện viết thêm các tên riêng địa lí. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa - HS đọc và tìm hiểu nghĩa nghĩa của của bài ca dao: bài ca dao. Gió đưa cành trúc la đà, Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. Mịt mù khói tỏa ngàn sương, Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. - GV chốt ý nghĩa bài ca dao: Bài ca dao - HS lắng nghe. ca ngợi vẻ đẹp quê hương đất nước, cụ thể ở đây là khu vực Tây Hồ vào buổi sớm khi xưa. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS viết bài ca dao vào - HS viết bài ca dao vào VTV. VTV. 7. Đánh giá bài viết - HS tự đánh giá phần viết của mình và Mục tiêu: Đánh giá lại bài viết, chỉnh của bạn. sửa nếu cần thiết. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm đôi
  27. - GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG - Cần tập trung rèn viết ngay hàng. Thứ Ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 TIẾNG ANH (GV Bộ môn dạy ) TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ÔN TẬP 2 (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu đúng tên bài (văn bản thông tin) đã đọc; đọc trôi chảy một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc về nội dung bài; trao đổi với với bạn về một thông tin biết thêm từ bài đọc. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù:
  28. - Nghe – viết được một đoạn văn ngắn; đặt được câu phân biệt cặp từ dây – giây; phân biệt được s/x, iên/iêng. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm thông qua việc ôn lại các bài học ở các chủ điểm: Nơi chốn thân quen, Bốn mùa tươi đẹp, Thiên nhiên muôn màu, Sắc màu quê hương. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với GV - Giáo án. - Thẻ ghi từ ngữ ở BT 4b cho HS chơi tiếp sức. b. Đối với HS - SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Nhớ lại tên bài đọc Mục tiêu: Nêu đúng tên bài (văn bản thông tin) đã đọc. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp
  29. - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu - HS đọc và xác định yêu cầu BT: Xác cầu của BT 1. định thông tin và hình ảnh có trong bài đọc nào. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV hướng dẫn và yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh kết hợp đọc các tranh kết hợp đọc các thông tin, trao đổi thông tin, trao đổi và thực hiện yêu cầu và thực hiện yêu cầu của BT trong của BT trong nhóm nhỏ: nhóm nhỏ. + Tranh 1: Bài đọc Đầm sen. + Tranh 2: Bài đọc Ong xây tổ. + Tranh 3: Bài đọc Con suối bản tôi. + Tranh 4: Bài đọc Rừng ngập mặn Cà Mau.
  30. - HS chơi tiếp sức, viết tên bài đọc. Bước 3: Hoạt động cả lớp - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS chơi tiếp sức: Dựa vào hình ảnh và thông tin gợi ý, viết tên bài đọc. - GV nhận xét, chốt đáp án. 2. Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Đọc trôi chảy một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc về nội dung bài.
  31. Cách tiến hành: - HS đọc và xác định yêu cầu BT: Đọc Bước 1: Hoạt động cả lớp đoạn văn em yêu thích trong một bài - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu đọc tìm được ở BT 1. cầu của BT 2. - HS đọc thành tiếng một đoạn văn em Bước 2: Hoạt động nhóm yêu thích trong bài đọc ở BT và trả lời - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng một câu hỏi về nọi dung đoạn đọc hoặc nội đoạn văn em yêu thích trong bài đọc ở dung bài theo nhóm 4. BT 1 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài theo nhóm 4. Bước 3: Hoạt động cả lớp - HS đọc bài trước lớp. Cả lớp đọc thầm - GV mời một số HS đọc bài trước lớp, theo, lắng nghe, nhận xét. yêu cầu cả lớp đọc thầm theo, lắng nghe, nhận xét. - HS nghe GV nhận xét. - GV nhận xét. 3. Trao đổi về thông tin trong bài đọc theo gợi ý Mục tiêu: Trao đổi với bạn về một thông tin biết thêm từ bài đọc. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - HS đọc và xác định yêu cầu BT: Trao - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu đổi với bạn về một thông tin em biết cầu của BT 3. thêm từ bài đọc. Bước 2: Hoạt động nhóm đôi - HS trao đổi trong nhóm đôi về thông tin em biết thêm từ bài đọc.
  32. - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm đôi về thông tin em biết thêm từ bài đọc. Bước 3: Hoạt động cá nhân - HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài - GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc đọc, thông tin mới. sách tên bài đọc, thông tin mới. Bước 4: Hoạt động cả lớp - HS chia sẻ thông tin mà em biết trước lớp. Cả lớp lắng nghe. - GV mời một số HS chia sẻ thông tin mà em biết trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe GV nhận xét. - GV nhận xét. Tiết 2 4. Nghe – viết Mục tiêu: Nghe – viết được một đoạn văn ngắn. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - HS nghe GV hướng dẫn, đọc thầm - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu theo lời GV đọc. BT 4a, đọc bài Chiều mùa hạ, yêu cầu cả lớp đọc thầm. - HS nêu nội dung bài đọc, nghe GV - GV đặt câu hỏi về nội dung của bài nhận xét. vừa đọc, chốt đáp án: Nội dung bài đọc
  33. nói về vẻ đẹp của một chiều mùa hạ với tiếng sơn ca hót, cánh đồng nắng chiều vàng dịu và thơm thoang thoảng mùi lúa đang ngậm đòng, hương sen. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS đánh - HS đánh vần theo GV. vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: tha thiết, ao ước, thoang thoảng, ; hoặc do ngữ nghĩa, VD: dịu; Bước 2: Hoạt động cá nhân - HS nghe – viết. - GV đọc từng cụm từ để HS viết vào VBT. GV hướng dẫn HS: tên bài lùi vào 5 – 6 ô, dòng đầu tiên lùi vào một ô. Viết dấu chấm cuối câu. Bước 3: Hoạt động theo cặp - GV yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn - HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bên cạnh, giúp bạn soát lỗi. bạn soát lỗi. Bước 4: Hoạt động cả lớp - GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe. 5. Luyện tập chính tả - Phân biệt d/gi; s/x, iên/iêng Mục tiêu: Đặt được câu phân biệt cặp từ dây – giây; phân biệt được s/x, iên/iêng.
  34. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Phân biệt d/gi Bước 1: Hoạt động cả lớp - HS đọc và xác định yêu cầu BT: Đặt - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu câu để phân biệt cặp từ sau: dây – giây. cầu của BT 4b. - HS thực hiện BT vào VBT. VD: Bước 2: Hoạt động cá nhân + Em rất thích chơi nhảy dây. - GV yêu cầu HS thực hiện BT vào + Đồng hồ ngoài 2 chiếc kim chỉ giờ và VBT. phút, còn có một chiếc kim chạy rất nhanh để chỉ giây. - HS chơi tiếp sức, viết kết quả lên Bước 3: Hoạt động cả lớp bảng. - GV tổ chức chơi tiếp sức để HS viết - HS nghe GV nhận xét. kết quả lên bảng lớp. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Phân biệt s/x, iên/iêng - HS đọc và xác định yêu cầu BT: Chọn Bước 1: Hoạt động cả lớp chữ hoặc vần thích hợp với mỗi *. - GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu - HS thực hiện BT vào VBT: cầu của BT 4c. + Chữ s hoặc chữ x. Bước 2: Hoạt động cá nhân ▪ dòng suối - GV yêu cầu HS thực hiện BT vào ▪ thôn xóm VBT. ▪ làng xã ▪ sườn núi + Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh (nếu cần).
  35. ▪ củ riềng ▪ triền núi ▪ biên giới ▪ cồng chiêng - HS chơi tiếp sức, hoàn thành BT trên bảng. - HS đặt câu với từ ngữ vừa điển. VD: Bước 3: Hoạt động cả lớp + Dòng suối chảy róc rách. - GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức. + Thôn xóm em ở bên sườn núi. - GV yêu cầu HS đặt câu với từ ngữ vừa điền. + Làng xã là một hình thức cộng đồng của Việt Nam. + Củ riềng có là một gia vị không thể thiếu trong các món cá kho. + Những bông hoa bên triền núi nở thật - GV nhận xét. đẹp. + Việt Nam có đường biên giới giáp Trung Quốc, Lào và Cam – pu – chia. + Cồng chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại. - HS lắng nghe GV nhận xét. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - HS viết sai phổ biến ở từ ao ước, đến nỗi. .
  36. TOÁN MÉT (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được đơn vị đo độ dài mét. - Thực hiện được việc ước lượng và chọn đơn vị đo phù hợp với các đồ vật. - Làm quen với việc giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các đơn vị đo độ dài. - Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị mét và đề-xi-mét, mét và xăng-ti- mét để chuyển đổi đơn vị đo. 2.Năng lực, phẩm chất - Năng lực: tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm, yêu nước 3.Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội II. Chuẩn bị - GV: SGK - HS: Bảng con, sách vở. III. Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ A. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát 1 bài hát - HS hát 27’ B. LUYỆN TẬP Bài 1: - GV hướng dẫn HS phân - HS quan sát mẫu và tích mẫu: trả lời. + Con mèo đã nhảy được đoạn đường dài bao nhiêu xăng-ti- mét? + Con mèo phải nhảy tiếp đoạn đường bao nhiêu xăng-ti-mét nữa mới đủ 1 m?