Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023

doc 42 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 21 (06/02/2023 đến 10/02/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Tiếng Việt Trí dũng song toàn HAI Tiếng Việt Nghe – viết: Trí dũng song toàn 06/02/2023 Khoa học Năng lượng mặt trời Toán Luyện tập về tính diện tích Nhạc Học hát bài: Tre ngà bên lăng Bác Stem Toán Luyện tập về tính diện tích (t.t) Thể dục Tung bắt bóng - Nhảy dây - Bật cao BA Tiếng anh Unit 8 – Lesson 1.2 07/02/2023 Tiếng anh Unit 8 – Lesson 1.2 Tiếng Việt MRVT: Công dân Lịch sử Nước nhà bị chia cắt Toán (TC) Luyện tập Tiếng Việt Tiếng rao đêm Tiếng Việt Lập chương trình hành động TƯ Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt 08/02/2023 HĐNK.NGLL 1 Ghép nhiều ảnh Toán Luyện tập chung Mĩ thuật TTMT: Xem tranh Bác Hồ đi công tác Đạo đức Uỷ ban nhân dân xã, phường em Tiếng Việt Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Tiếng Việt Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia NĂM Tiếng anh Unit 8-lesson 2.3 09/02/2023 Tiếng anh Unit 8-lesson 2.3 Toán Hình hộp chữ nhật-Hình lập phương Địa lí Các nước láng giềng của Việt Nam HĐNK.NGLL3 Chế tạo phổi nhân tạo Tiếng Việt Trả bài văn tả người Thể dục Nhảy dây - Bật cao. Trò chơi : “Trồng nụ, trồng hoa” HĐNK.NGLL 2 Ghép nhiều ảnh (Tiết 2) SÁU Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình 10/02/2023 hộp chữ nhật Kĩ thuật Vệ sinh phòng bệnh cho gà SHCN Kiểm điểm tuần TABN TABN 1
  2. Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: HS rèn đức tính chăm học, chăm làm; Biết quan tâm chăm sóc nọi người xung quanh. * KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng." - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn + Đ 1:Từ đầu .cho ra lẽ. + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng + Đ3:Tiếp sai người ám hại. + Đ4: Còn lại. - GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn - HS nghe - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp lượt luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp 2
  3. giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại. - Học sinh đọc toàn bài - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - GV đọc mẫu - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả: luận, chia sẻ kết quả + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễm nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời vua Thăng? Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng. + Giang văn Minh đã khôn khéo như thế - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu lệ góp giỗ Liễu Thăng? Thăng + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp. Giang văn Minh với đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ ông Giang Văn Minh? góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại. + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. là người trí dũng song toàn? Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Nội dung chính của bài là gì? - Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - GV nhận xét, kết luận - HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật . * Cách tiến hành: - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần Tông. luyện và hướng dẫn HS đọc. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc phân vai. 5. Hoạt động vận dụng: (2phút) 3
  4. - Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca chuyện “Trí dũng song toàn”. ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Chính tả TRÍ DŨNG SONG TOÀN (Nghe- viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2a, bài 3a. - Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất -HS rèn đức tính chăm học, chăm làm; -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bút dạ và bảng nhóm. - Học sinh: Vở viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS thi viết những từ ngữ có âm đầu - HS thi viết r/d/gi . - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Đoạn chính tả kể về điều gì? - Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông - Cho HS đọc lại đoạn chính tả. - HS đọc thầm 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 4
  5. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2)) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Làm được bài tập 2a, bài 3a. * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ nhóm - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS đọc yêu cầu - GV giao việc - HS nghe - Cho HS làm bài. - HS làm bài vào bảng nhóm - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS trình bày kết quả + Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm, dành tiền + Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch + Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, thành cao: cái rổ, cái giành Bài 3: HĐ trò chơi a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. - HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS - GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp. + nghe cây lá rì rầm + lá cây đang dạo nhạc + Quạt dịu trưa ve sầu + Cõng nước làm mưa rào + Gió chẳng bao giờ mệt! + Hình dáng gió thế nào. 6. Hoạt động vận dụng:(2phút) - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi - HS tìm: có nghĩa như sau: + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo. + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo: dao + Tiếng mời gọi mua hàng. + Tiếng mời gọi mua hàng: tiếng rao + Cành lá mọc đan xen vào nhau. + Cành lá mọc đan xen vào nhau: rậm rạp • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. 5
  6. Khoa học NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, - Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng mặt trời. 4. Năng lực: -Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: -HS chăm chỉ học bài và làm bài tập; Tham gia tốt các hoạt động học tập. -Có ý thức quan sát và biết tận dụng nguồn năng lượng mặt trời II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng - Cần năng lượng để thực hiện các không ? động tác ăn như: cầm bát, đưa thức ăn lên miệng, nhai. - GV nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, * Cách tiến hành: Hoạt động1: Tác dụng của năng lượng - HS thảo luận mặt trời trong tự nhiên - GV viết nội dung thảo luận trên bảng - HS thảo luận đi đến kết quả thống phụ: nhất + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái - Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất đất ở những dạng nào? năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn nhiệt + Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự sống - Con người sử dụng năng lượng mặt của con người? trời để học tập vui chơi, lao động. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối - Năng lượng mặt trời giúp con người với thời tiết và khí hậu? ta luôn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do mặt trời cung cấp cho không thể thiếu đối với cuộc sống con người + Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối - Nếu không có năng lượng mặt trời, với thực vật, động vật? thời tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi lớn 6
  7. + không có gió + Không có mưa + Nước sẽ ngừng chảy và đóng băng 3. HĐ thực hành + Giúp cây xanh quang hợp Hoạt động2 : Sử dụng năng lượng trong cuộc sống - GV Yêu cầu HS quan sát thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày chỉ - Sau 3 phút thảo luận các nhóm cử đại hình và nêu tên của những hoạt động, diện nhóm có ý kiến những loại máy móc được minh hoạ - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung + Tranh vẽ người đang tắm biển - GV kết luận + Tranh vẽ con người đang phơi cà phê, năng lượng mặt trời dùng để sấy khô + ảnh chụp các tấm pin mặt trời của tàu vũ trụ. + ảnh chụp cánh đồng muối nhờ có năng lượng mặt trời mà hơi nước bốc hơi tạo ra muối Hoạt động 3: Vai trò của năng lượng mặt trời - Cho HS nêu lại vai trò của năng lượng - Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 mặt trời qua trò chơi: HS). - GV vẽ hình mặt trời lên bảng. - Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng Chiếu sáng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người. Sưởi ấm - GV nhận xét, tuyên dương 3.Hoạt độngvận dụng:(2 phút) - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện dụng năng lượng mặt trời vào thực tế cuộc sống hằng ngày. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Nhạc HỌC HÁT BÀI: TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC (Có GVBM dạy) Stem (Có GVBM dạy) Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 7
  8. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - HS làm bài 1. - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học 3.Phẩm chất: HS yêu thích phần hình học của môn toán II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung là nêu công thức tính Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 hình chữ nhật. (Các số đo phải cùng đơn vị ) - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. *Cách tiến hành: *Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế. - GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh - HS quan sát hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận tìm ra cách tính diện - 1 HS đọc tích của hình đó. - HS thảo luận - HS có thể thảo luận theo câu hỏi: + Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho - Chưa có công thức nào để tính được chưa? diện tích của mảnh đất đó. + Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào? - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức - GV nhận xét, kết luận tính diện tích - Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nghe - HS nhắc lại 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài tập 1 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: 8
  9. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - HS thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là: 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABDI là: 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật FGDE là: 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích khu đất đó là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5m2 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS đọc bài - GV hướng dẫn HS: - HS làm bài, báo cáo giáo viên + Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau. 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một - HS nghe và thực hiện số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Thể dục TUNG BẮT BÓNG - NHẢY DÂY - BẬT CAO (Có GVBM dạy) Tiếng anh UNIT 8 – LESSON 1.2 (Có GVBM dạy) Tiếng anh UNIT 8 – LESSON 1.2 (Có GVBM dạy) Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm được bài tập 1, 2 . - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3 . 9
  10. - Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: -Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ đất nước. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ - HS thi đặt câu - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Làm được bài tập 1, 2 . - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Cho HS trình bài kết quả. - Chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài + Các cụm từ: Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh Bài 2: HĐ cá nhân dự - Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B. - Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã kẻ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả sẵn cột A, cột B. - Cho HS trình bài kết quả. - Lớp nhận xét - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng A B Điều mà pháp luật hoặc xã hội Nghĩa vụ công dân công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi. Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền Quyền công dân lợi của người dân đối với đất nước. Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt Ý thức công dân buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác. - Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ + Các doanh nghiệp phải nộp thuế cho 10
  11. nhà nước vì đó là nghĩa vụ công dân. + Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm thức tỉnh ý thức công dân của mỗi người. + Mỗi người dân đều có quyền công dân của mình. Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài - HS làm việc cá nhân. - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS đọc đoạn văn mình đã - GV nhận xét chữa bài viết. - Lớp nhận xét * Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần làm tròn bổn phận công dân để xây dựng đất nước. Chúng em là những công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố gắng học tập, lao động và rèn luyện đạo đức để trở thành người công dân tốt sau này 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Từ nào dưới đây không phải chỉ người ? - HS nêu: công danh Công chức, công danh, công chúng, công an. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ 2. Năng lực: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 3.Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 11
  12. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954. Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - ne- vơ - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi câu hỏi + Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, hiệp + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc sát. thống nhất đất nước + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước. + Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những người cộng sản, + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào + Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ? - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21- 7- 1954 + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - ne - - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến vơ là gì? tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam + Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân - Hiệp định thể hiện mong muốn độc dân ta? lập tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta. - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các - HS trả lời vấn đề nêu trên 3.HĐ thực hành Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc - HS thảo luận nhóm các câu hỏi - Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + Mĩ có âm mưu gì? - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược 12
  13. miền Nam VN - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm - Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. - Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước. - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và “diệt cộng” + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị hậu quả gì cho dân tộc? chia cắt lâu dài. + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm phải làm gì? súng chống đế quốc Mĩ và tay sai. - GV tổ chức HS báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, kết luận 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cùng bạn nói cho nhau nghe những điều - HS nghe và thực hiện em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Toán (TC) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: 1.Kiến thức: - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học 3.Phẩm chất: HS yêu thích phần hình học của môn toán II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu công thức tính diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động khám phá:(15 phút) * Mục tiêu: Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 13
  14. * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế. - GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận tìm ra cách tính diện tích của hình đó. - HS có thể thảo luận theo câu hỏi: + Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa? + Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Cho HS tự làm bài vào vở. - GV hướng dẫn HS: + Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau. - Nhận xét tiết học ./. Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2023 Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: -Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song - HS thi đọc toàn” - Em học được điều gì qua bài tập đọc? - HS nêu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) 14
  15. * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn - GV nhận xét, kết luận: chia bài thành 4 - HS nghe đoạn như sau. Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột. Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù. Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ. Đoạn 4: Phần còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 lần: + Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một em đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận trong SGK 1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm. 2. Đám cháy miêu tả như thế nào? - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. 3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Người cứu em bé là người bán bánh Con người và hành động có gì đặc biệt? giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có một hành động cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào 4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất đám cháy cứu người. ngờ cho người đọc? - Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. mới biết anh là người 5. Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì bán bánh giò. về trách nhiệm công dân của mỗi người - Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ trong cuộc sống ? mọi người, cứu người khi gặp nạn. - Cho HS báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét, kết luận - Các nhóm bổ sung - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe - Học sinh đọc lại. 15
  16. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. * Cách tiến hành: - Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Cả lớp theo dõi - Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn - HS theo dõi văn tiêu biểu để đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo - Thi đọc cặp. - GV nhận xét - HS thi đọc diễn cảm - HS nghe 5. Hoạt động vận dụng: (2phút) - Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Lập được một chương trình hoạt động. 2. Năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.phẩm chất: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc. * KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Kiểm tra HS: + HS1: nói lại tác dụng của việc lập chương - HS nêu trình hoạt động. + HS2: nói lại cấu tạo của chương trình hoạt - HS nêu động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). * Cách tiến hành: 16
  17. - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV nhắc lại yêu cầu: + Các em đọc lại 5 đề bài đã cho - HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 + Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập đề, chọn đề hoặc tự tìm đề. chương trình hoạt động cho đề bài các em đã chọn. + Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập 1 chương trình cho hoạt động của trường hoặc của lớp em. - Cho HS nêu đề mình chọn. - HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình. - GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba phần - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. của một chương trình hoạt động. *Cho HS lập chương trình hoạt động - GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm - Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự. 1. Mục đích 2. Công việc- phân công 3. Tiến trình - Ghi tiêu chí đánh giá chương trình hoạt động lên bảng - Học sinh làm bài - 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm vào nháp. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét và khen HS làm bài tốt. - HS nghe - GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo. 3.Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt - HS nghe và thực hiện về nhà lập lại viết vào vở • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên một số loại chất đốt - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt 2. Năng lực: -Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: - Rèn đức tính chăm chỉ học tập 17
  18. -Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS trả lời câu hỏi sau: + Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng chủ - HS trả lời yếu của sự sống trên trái đất? + Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:(28phút) * Mục tiêu: - Kể tên một số loại chất đốt - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi: + Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời + Những loại chất đốt như: than, củi, tre, rơm, rạ, dầu, ga + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 loại: - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu - Thể khí: ga + Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 86 và - HS quan sát tranh và trả lời cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì? 3.HĐ thực hành * Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than đá - GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống con người và trong công ngiệp . - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86 + Than đá được sử dụng vào những việc gì? + Ở nước ta, than đá được khai thác ở đâu? + Ngoài than đá còn có loại than nào khác không? - GV chỉ vào tranh giải thích cách khai thác 18