Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023

docx 56 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 23 (20/02/2023 24/02/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Toán Xăng –ti- mét khôi. Đề- xi- mét khối HAI Tiếng Việt Phân xử tài tình 20/2 Tiếng Việt Nghe – viết: Cao Bằng Tiếng anh Unit 9 -lesson 1.2 Tiếng anh Unit 9-lesson 1.2 Stem Tiếng Việt MRVT: An ninh- Trật tự (giảm tải) Tiếng Việt KC đã nghe, đã đọc BA Khoa học Sử dụng năng lượng điện 21/2 Toán Mét khối Đạo đức Em yêu Tổ quốc Việt Nam Thể dục Nhảy dây – Bật cao – Trò chơi “Qua cầu tiếp sức” TABN Unit 9 TABN Unit 9 Tiếng Việt Chú đi tuần HĐNK.NGLL1 Tìm hiểu kênh hình ảnh TƯ Toán LT 22/2 Lịch sử Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta Tiếng anh Unit 9-lesson 3 Tiếng anh Unit 9-lesson 3 HĐNK.NGLL3 HĐNK.NGLL2 Tìm hiểu kênh hình ảnh(tt) Tiếng Việt Lập chương trình hoạt động NĂM Toán Thể tích hình hộp chữ nhật 23/2 Kĩ thuật Lắp xe cần cẩu (tiết 2) Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ tĩnh vật T* Luyên tập chung Khoa học Lắp mạch điện đơn giản Tiếng Việt Nối các vế câu ghép bằng QHT Tiếng Việt Trả bài văn KC SÁU Địa lí Một số nước ở châu Âu 24/2 Toán Thể tích hình lập phương Nhạc Ôn tập 2 bài hát: Hát mừng; Tre ngà bên Lăng Bác Ôn tập TĐN số 6
  2. Thể dục Nhảy dây – Trò chơi “Qua cầu tiếp sức” SHCN Kiểm điểm tuần-CSRM: Cách phòng ngừa chăm sóc răng miệng Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2023 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Toán XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
  3. - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài 2 tiết trước: + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn nào lớn hơn? thể tích hình B - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. *Cách tiến hành: *Xăng- ti- mét khối - GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV cạnh 1cm cho HS quan sát - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm. - Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài là bao nhiêu? 1cm. - Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối. - Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì? - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 hình lập phương có cạnh dài là 1cm. - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là -Yêu cầu HS nhắc lại 1 cm3 . - GV cho HS đọc và viết cm3 + HS nghe và nhắc lại * Đề-xi-mét khối. + Đọc và viết kí hiệu cm3 - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS quan sát của vật thể. - HS xác định - Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 - Giới thiệu: Hình lập phương này thể đề-xi-mét. tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập khối là gì? phương có cạnh dài 1 dm. - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
  4. *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối - Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm + Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? + Xếp các hình lập phương có thể tích - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập - Xếp 10 hàng thì được một lớp. phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? 1dm. + Như vậy hình lập phương thể tích - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm. thể tích 1cm3 ? - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo - GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS nhắc lại: 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình lập 1dm3 = 1000 cm3 phương cạnh 1cm. Ta có 1dm3 = 1000 cm3 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài - GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi- mét khối.
  5. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. 4 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi- 5 mét khối. 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh Bài 2a: HĐ cá nhân một đề-xi-mét khối - GV yêu cầu HS đọc đề bài 3 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét- - Yêu cầu HS làm bài 8 khối - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm - HS đọc đề bài - HS làm bài - HS chia sẻ a) 1dm3 = 1000cm3 Bài 2b( Bài tập chờ): HĐ cá nhân 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 4 dm3 = 800cm3 5 - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau: 1,23 dm3= cm3 1,23 dm3= 1230 cm3 500cm3= dm3 500cm3= 0,5 dm3 0,25 dm 3= cm3 0,25 dm 3= 250cm3 12500 cm3= dm3 12500 cm3= 12,5 dm3 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện ti-mét khối và đề- xi -mét khối Điều chỉnh sau tiết dạy: Gv cho hs nhắc lại mối quan hệ giữa cm3 và dm3 Tiếng Việt PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  6. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chât: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao - HS thi đọc Bằng và trả lời câu hỏi: - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo đặc biệt của Cao Bằng? Cao Bắc. - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời một HS khá đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
  7. + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: - Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đường - nơi làm việc của quan lại; đàn, chạy đàn khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - 2 HS đọc toàn bài nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm - HS lắng nghe. phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật : + Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc + Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ. +Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp + Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ nhờ quan phân xử việc gì ? tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. + Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
  8. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người -Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: này rồi thét trói người kia. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , + Vì sao quan cho rằng người không TLCH, chia sẻ kết quả khóc chính là người lấy cắp? + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên - GV kết luận : Quan án thông minh tấm vải. hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi: + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và tiền nhà chùa? TLCH, chia sẻ kết quả + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + HS kể lại. Chọn ý trả lời đúng? - GV kết luận : Quan án thông minh, + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ nắm được đặc điểm tâm lí của những bị lộ mặt. người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
  9. * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật . 4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm: (3phút) - Chia sẻ với mọi người biết về sự thông - HS nghe và thực hiện minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện - HS nghe và thực hiện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GDKNS: Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. Tiếng Việt CAO BẰNG (Nhớ- viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) - Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
  10. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trò chơi Việt Nam: + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam + Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng người, tên địa lí Việt Nam tạo thành tên riêng đó. - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng + Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên - Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao địa thế của Cao Bằng? Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc + Em có nhận xét gì về con người Cao - HS trả lời Bằng? - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai
  11. - HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, + Luyện viết từ khó suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc - HS luyện viết từ khó 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại những lưu ý khi viết - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, bài chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi - GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng nhân có trong đoạn thơ sau. - Trong bài có nhắc tới những địa - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba danh nào? Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai - HS lắng nghe
  12. - GV nói về các địa danh trong bài: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời Lời giải đúng: giải đúng Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu Việt Nam. - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện địa lí Việt Nam với mọi người. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY - Gv yêu cầu hs viết đúng các danh từ riêng. Tiếng anh Unit 9- Lesson 1,2 Có GV bộ môn Stem Có GV dạy Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2023 Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH Giảm tải Tiếng Việt KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  13. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn - HS thi kể Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh. * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố động gì? phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy.
  14. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai) 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu nhóm. Gợi ý HS: chuyện. + Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện cùng nghe. - Tìm thêm những câu chuyện có nội dung - HS nghe và thực hiện tương tự để đọc thêm ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv yêu cầu hs tìm thêm những câu chuyện có nội dung tương tự để đọc thêm
  15. Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Hình trang 92, 93 SGK - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? + Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi + Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước
  16. + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên + Được lấy từ dòng điện của nhà máy sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm. - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện điện Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng àn là Nhà máy điện Đốt nóng Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy Đèn pin Pin Thắp sáng Máy tính Nhà máy điện Chạy máy Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy Máy là óc Nhà máy điện Đốt nóng Mô tơ Nhà máy điện Chạy áy Quạt Nhà máy điện Chạy máy Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy Loa Nhà máy điện Chạy máy Hoạt động 3: Vai trò của điện - GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của - HS nghe GV phổ biến luật chơi và điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, ai cách chơi đúng” - GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. Mỗi - GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh đội cử 2 HS làm trọng tài và người ghi hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi. thông, nông nghiệp, thể thao - GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi - GV nhận xét trò chơi
  17. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc 93, SGK - Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc dùng - HS nghe và thực hiện điện ở gia đình em. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GDKNS: Tiết kiệm khi sử dụng năng điện. Toán MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2b . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
  18. 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi - Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên - HS: Tên ai, tên ai ? - Trưởng trò: Tên tên 1dm3 = cm3 hay 1cm3 = dm3 - Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây đến khi có hiệu lệnh dừng của trưởng trò thì thôi - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. *Cách tiến hành: * Mét khối : - GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét. khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối. - Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3 - Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. + Mét khối viết tắt là: m3 - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta có : 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 x100) - Cho vài hs nhắc lại. - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3 * Bảng đơn vị đo thể tích - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên. - GV gọi vài HS nhắc lại :
  19. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn đơn vị bé hơn tiếp liền. ? vị bé hơn tiếp liền - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 đơn 1000 vị lớn hơn tiếp liền. Bảng đơn vị đo thể tích m3 dm3 cm3 1m3 1 dm3 1cm3 3 3 = 1000 dm = 1000 cm =1 dm3 = 1 m3 1000 1000 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể tích. đọc, viết đúng các số đo thể tích có a) Đọc các số đo: đơn vị đo là mét khối 15m3 (Mười lăm mét khối) - GV nhận xét chữa bài 205m3 (hai trăm linh năm mét khối. 25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét 100 khối) ; 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối) b) Viết số đo thể tích: - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m 3; Bốn trăm mét khối: 400m3. 1 Một phần tám mét khối : m3 8 Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3 Bài 2b: HĐ cá nhân - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có - Gọi HS đọc yêu cầu đơn vị là xăng-ti-mét khối - Cho HS làm việc cá nhân
  20. -Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo các đơn vị đo thể tích. thể tích. - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả 1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ; 1 m3 = 250 000cm3; 4 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 19,54m3 = 19 540 000cm3 Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài, báo cáo giáo viên 0,03m3 = cm3 3,15m3 = dm3 0,03m3 = 30000cm3 3,15m3 = 3150dm3 2m3dm3 = dm3 4090dm3 = m3 2m3dm3 = 2003dm3 4090dm3 = 4,09m3 20,08dm3 = m3 0,211m3 = dm3 20,08dm3 =0,02008m30,211m3 = 211dm3 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi- - HS nêu mét khối? - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng- ti-mét khối? - Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn - HS nghe và thực hiện vị đo thể tích. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY HS phải thuộc mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng, đại lượng, diện tích. Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long,
  21. Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - SGK, VBT, tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. - Phiếu học tập cá nhân 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi: + Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? + Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) * Cách tiến hành. -GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội chuẩn bị giới thiệu một nội dung của dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia thông tin trong SGK. Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và