Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023

docx 53 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 6 (10/10/2022 14/10/2022) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Toán Ghép chủ đề: Luyện tập HAI Tiếng Việt Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai 10/10 Tiếng Việt Nhớ-viết: Ê-mi-li,con Tiếng anh Lesson 4 Tiếng anh Lesson 5 Nhạc Học hát: Con chim hay hót Tiếng Việt MRVT: Hữu nghị-Hợp tác Tiếng Việt Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia BA Khoa học Dùng thuốc an toàn 11/10 Toán Héc-ta Đạo đức Có chí thì nên(t2) Thể dục Đội hình đội ngũ - Trò chơi: “Lăn bóng bằng tay” TABN Flyers 1 - Test 1 - Part 1 TABN Flyers 1 - Test 1 - Part 1 Tiếng Việt Tác phẩm của Si-le và tên phát xít HĐNK.NGLL1 Truyền thông kĩ thuật số TƯ Toán Luyện tập 12/10 Lịch sử Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước Tiếng anh Lesson 6 Tiếng anh Lesson 6 HĐNK.NGLL3 Phòng tránh và ứng phó khi gặp thiên tai(tiết 2) HĐNK.NGLL2 Truyền thông kĩ thuật số(tiết 2) Tiếng Việt LT làm đơn NĂM Toán Luyện tập chung 13/10 Kĩ thuật Chuẩn bị nấu ăn Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc T* Luyện tập chung Khoa học Phòng bệnh sốt rét Tiếng Việt Dùng từ đồng âm để chơi chữ(giảm tải) Tiếng Việt LT tả cảnh SÁU Địa lí Đất và rừng 14/10 Toán Luyện tập chung(giảm tải) TV* Ôn Luyện từ và câu Thể dục Đội hình đội ngũ – Trò chơi “Trao tín gậy”
  2. SHCN Kiểm điểm tuần-ATGT: Phòng tránh TNGT nơi tầm nhìn bị che khuất. Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Toán GHÉP CHỦ ĐỀ: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các phép toán sau: 6cm2 = .mm2 30km2 = hm2
  3. 8m2 = cm2 200mm2 = cm2 4000dm2 = .m2 34 000hm2 = km2 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1a,b: HĐ cặp đôi - GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi 35 35 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2 100 100 - GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. - Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho phù hợp, chia sẻ trước lớp - Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì : - GV nhận xét phần trả lời của học sinh 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2. Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp - Nêu yêu cầu của đề bài? - So sánh các số đo rồi viết dấu thích hợp vào - Để so sánh các số đo diện tích chúng - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi ta phải làm gì? mới so sánh. - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở - GV yêu cầu học sinh giải thích làm. 2dm27cm2 = 207cm2 - GV nhận xét - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2 = 207cm2 Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2 3m248dm2 620hm2
  4. 6100hm2 > 610hm2 Bài 4: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. - Gọi học sinh đọc đề. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Giải - GV nhận xét. Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của một căn phòng là: 1600 x 150 = 240.000 (cm2) 240.000 (cm2) = 24m2 Đáp số: 24m2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện diện tích đã học, làm các câu sau: 71dam2 25m2 7125m2 801cm2 .8dm2 10cm2 12km2 60hm2 .1206hm2 - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: GV cần yêu cầu hs giữ trật tự khi tham gia trò chơi và viết số phải rõ ràng. Tiếng Việt SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) . - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
  5. - Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con và trả lời câu hỏi SGK. - GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. * Cách tiến hành: - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi. Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. - Giới thiệu về Nam Phi. - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn: + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác- thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển: nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
  6. + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó. - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải. từ khó. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả: + Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Dưới chế độ A-pác-thai người da + công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ. + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng. - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh + Vì họ không chấp nhận chính sách chống chế độ a-pác-thai được đông phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này đảo người ủng hộ? - Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ. - Nêu điều mình biết về Nen-xơn - Học sinh nêu. Ma-đê-la ? - Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - HS nghe đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công
  7. cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. 3. hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài đoạn 3. + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp. theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng + GV nhận xét, tuyên dương hay. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu xong bài tập đọc này ? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Giáo viên cho H nêu cảm nghĩ về cuộc sống của người da đen dưới chế độ A-pác- thai. Tiếng Việt NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. -Bồi dưỡng quy tắc chính tả. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở viét
  8. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng. - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. - Các tiếng có nguyên âm ua không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu mỗi âm chính. - GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn sáng loà - Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp. khó. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. *Cách tiến hành:
  9. - GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài. - GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Học sinh thu vở - Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập. - Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, có chứa ưa/ươ. ngược. - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa. - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh thanh ở các tiếng ấy? ngang . giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. *GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang. trong các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài. cặp. - GV gợi ý: - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó + Tìm tiếng còn thiếu. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. con người) - GV nhận xét - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu - 2 học sinh đọc thuộc lòng tục ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi.
  10. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu thanh của các từ: Trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -Gv cho H ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh của các từ: trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng. Tiếng anh Lesson 4,5 Có GV bộ môn Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: CON CHIM HAY HÓT Nhạc: Phan Huỳnh Điểu Lời: Theo đồng dao I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết kết hợp gõ đệm theo bài hát. - Hs biết tác giả của bài hát "Con chim hay hót" là Nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu, lời theo đồng dao. 2. Năng lực. - Hs tập biểu diễn bài hát mạnh dạn, chủ động, tự tin. Năng lực hợp tác nhóm tốt. 3. Phẩm chất. - Giáo dục học sinh tình yêu, niềm mơ ước về một cuộc sống hòa bình. - Học sinh yêu thích môn học hơn. * Giáo dục hs biết bảo vệ loài vật. * HSKT: - Hs tập hát theo bài hát - Biết sử dụng nhạc cụ gõ để gõ theo các bạn
  11. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Nhạc cụ quen dùng. + Đệm đàn bài Con chim hay hót + Tranh ảnh minh họa cho bài hát. + Một số hình ảnh về nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu. 2. Học sinh: + Sách Âm nhạc 5, vở ghi bài. + Nhạc cụ gõ: Thanh phách, song loan, trống con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3, 1. Hoạt động khởi động: - Gọi 5 hs lên bảng biểu diễn bài hát - 5 hs biểu diễn. “Hãy giữ cho em bầu chời xanh”. - Giúp đỡ hs hát 1 đến 2 câu hát - Quan sát, lắng nghe - Gv gọi 2 hs lên bảng đọc Bài TĐN số 2 - 2 hs thực hiện - Gv nhận xét, đánh giá. - Hs nhận xét. 18’ 2. Hoạt động khám phá: Dạy hát bài: Con chim hay hót. a. Mục tiêu: - Hs hát đúng giai điệu và lời ca bài hát: “Con chim hay hót” b. Cách tiến hành: - Giới thiệu bài: - Gv đưa hình ảnh minh hoạ bài hát. - Hs quan sát. - Hs quan sát ? Nhìn vào hình ảnh thấy được điều gì? - Hs trả lời. Có chú chim đang hót - GV nhận xét củng cố, vào bài. - Gv giới thiệu Nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu - Hs nghe. viết rất nhiều bài hát cho thiếu nhi, ông - Lắng nghe là 1 trong số các nhạc sĩ Việt Nam phổ thơ rất thành công và bài hát Con chim hay hót đã được ông phổ nhạc thành bài hát rất hay từ bài đồng dao. - Gv hát mẫu. - Hs nghe. - Lắng nghe - Gv cho hs đọc lời ca theo ân hình tiết - Hs cả lớp tấu. + Nhóm
  12. + Cá nhân thực hiện - Gv giúp đỡ hs đọc - Thực hiện cùng các bạn - Gv sửa sai( nếu có) - Gv cho hs khởi động giọng theo âm La - Hs khởi động giọng - Gv hướng dẫn hs khởi động - Thực hiện cùng các bạn - Dạy hát từng câu theo nối móc xích. Câu 1: Con chim hay hót cành đa. + Gv hát đàn - Hs nghe. + Gv đàn cho hs hát. - Hs hát theo hướng dẫn của - Gv hướng dẫn hs Gv + Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Hát cùng các bạn Câu 2: Nó ra cành trúc cành tre. + Gv hát đàn + Gv đàn cho hs hát. - Hs nghe. + Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Hs hát theo hướng dẫn của - Gv cho hs hát ghép câu 1 và câu 2 Gv - Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2. - Gv hướng dẫn hs hát câu 1, 2 - Hs hát ghép Câu 3 : Nó hót le le bay vô nhà. - Tổ, bàn hát ghép. + Gv hát đàn - Tập hát câu 1, 2 theo cô giáo + Gv đàn cho hs hát. + Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Hs nghe. Câu 4 : Âý nó ra ruộng lúa chim ơi. - Hs hát câu 3 + Gv hát đàn - Lắng nghe, thực hiện + Gv đàn cho hs hát. + Gv sửa sai cho hs (nếu có). - Hs nghe. - Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4. - Hs hát theo hướng dẫn của - Gv cho hs hát ghép toàn bài. Gv - Gv cho nhóm, bàn hát toàn bài. - Gv hướng dẫn hs hát - Hs hát ghép. - Gv nhận xét động viên. - Hs hát toàn bài. * Kết luận: Các em đã hát đúng lời ca và - Nhóm, bàn hát. giai điệu của bài hát. - Hát theo bạn 10’ 3. Hoạt động luyện tập. a. Mục tiêu: - HS biết hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp bài hát: ” Con chim hay hót”
  13. b. Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo tiết tấu lời ca và ngược lại. - Gv giúp đỡ hs - Hs hát và gõ đệm theo tiết tấu - Gv sửa sai cho hs (nếu có) lời ca. - Gv cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo - Tổ thực hiện tiết tấu lời ca. - Hát kết hợp gõ bằng cơ thể - Tập hát và gõ đệm theo các + Gv hướng dẫn động tác ( 4 động tác) bạn Đt 1: Giậm chân lần lượt 2 chân Đt 2: Vỗ tay lần lượt vào 2 bên hông - Nhóm, bàn hát và gõ đệm Đt 3: Vỗ vào vai theo tiết tấu. Đt 4: Búng tay - Gv cho hs thực hiện tại chỗ. - Quan sát GV hướng dẫn động - Gv giúp đỡ hs tác và thực hiện theo - Gv nhận xét. * Kết luận: Các em được hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp bài hát: ” Con chim hay hót”. - Thực hiện - Biết các vỗ đệm bằng cơ thể - Tập theo các bạn 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Hs nghe và lĩnh hội. 4, a. Mục tiêu: - Hs nhớ được tên bài và tác giả của bài hát. - Hs biết nêu cảm nhận của mình về bài hát. b. Cách tiến hành: ? Em học bài hát nào ? ? Nhạc, Lời của tác giả nào? ? Bài hát nói về điều gì? - Gv: Chúng ta phải biết yêu và bảo vệ loài vật. - Hs: bài Con chim hay hót - Gv đàn cho hs hát lại bài hát Nhạc: Phan Huỳnh Điểu - Giúp Hs hát cùng các bạn Lời: Theo đồng dao - Gv nhắc hs tự tìm một số động tác phụ - Hs: Bết gữi và bảo vệ loài vật họa cho bài hát thêm phong phú
  14. * Kết luận: Các em đã được học lời ca và - Tập thể hát. giai điệu của bài hát, biết các gõ đệm cho - Hát càng các bạn bài hát. Nêu cảm nhận của mình về bài - Hs nghe và lĩnh hội. hát. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv cần cho H vừa hát vừa đệm theo nhịp và phách. Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HSHTT: đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 - Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
  15. - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu. âm. - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài. bài tập. - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, - GV nhận xét chữa bài bạn hữu. + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi - GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực. + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài - Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu. - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4. của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó?
  16. + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc - Yêu cầu HS đặt câu với các thành ngữ - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở. - Trình bày kết quả - GV nhận xét - 1 số HS đọc câu vừa đặt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông nghị hợp tác. cũng cạn. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv cho hs nêu những việc mình nên hợp tác với bạn trong học tập. Tiếng Việt KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  17. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi - HS thi kể lại câu chuyện hòa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. - Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - HS nối tiếp nhau kể .VD: + Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. + Những con sếu bằng giấy; - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã - HS nghe học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 3. Hoạt động thực hành kể chuyện: (20’) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’) - Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe - HS nêu câu chuyện trên ? - Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình - HS nghe và thực hiện cùng nghe câu chuyện của em.
  18. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV khuyết khíchH nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe bạn kể câu chuyện. Khoa học DÙNG THUỐC AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - Dùng thuốc an toàn, đúng cách * Phần Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc thông dụng. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng * Giáo viên: - Những vỏ thuốc thường gặp Amiixilin, Pênixilin Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2, các tấm thẻ, giấy khổ to, bút dạ. - Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25 * Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi trả lời câu hỏi: + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma túy ? - GV nhận xét - HS khác nhận xét
  19. - Bài mới: Dùng thuốc an toàn. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Xác định khi nào nên dùng thuốc. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ" - GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét kịch bản chuẩn bị Mẹ: Chào Bác sĩ Bác sĩ: Con chị bị sao? Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào Họng cháu sưng và đỏ. Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi? Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được. - GV hỏi: + Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng -HS trả lời trong trường hợp nào ? + Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em - Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D biết? - GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người * Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng) * Bước 1 : Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
  20. * Bước 2 : Sửa bài -HS nêu kết quả -GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b -Lắng nghe GV kết luận : + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh . + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc . -GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - Hoạt động lớp thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị - HS trình bày sản phẩm của mình chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 - Lớp nhận xét nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? GV nhận xét - chốt - GV hỏi: + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu chọn cách nào? có thuốc uống cùng loại - GV chốt - ghi bảng - GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các - HS nghe chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - HS nêu như thế nào ?
  21. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GDKNS: Khi bị bệnh em phải báo cho người lớn biết, không tự ý lấy thuốc uống khi không có chỉ dẫn của người lớn. Toán HÉC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì 7ha = m2 1 ha = m2 chiến thắng. 10 16ha = m2 1 ha = m2 4 1km2 = ha 1 km2 = ha 100
  22. 40km2 = ha 2 km2 = ha 5 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút) * Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . * Cách tiến hành: * Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ người ta thường dùng đơn vị đo héc ta. - 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết: - 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2 2 - Vậy 1ha = ?m2 1ha = 10.000m - Yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (20 phút) * Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . * Cách tiến hành: Bài 1a,b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp + 4ha = 40 000m2 - GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2 - Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2 phần. + 3 km2 = ha 4 Vì 1km2 =100ha nên 3 km2 =100ha x 3 = 75ha 4 4