Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023

doc 38 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 25 (06/03/2023 đến 10/03/2023) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Tiếng Việt Phong cảnh đền Hùng. HAI Tiếng Việt Ai là thủy tổ loài người ? 06/03/2023 Khoa học Ôn tập: Vật chất và năng lượng Toán Bảng đơn vị đo thời gian Nhạc Ôn: Màu xanh quê hương-TĐN 7 Stem Toán Cộng số đo thời gian Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy – Trò chơi “Chuyền nhanh; BA nhảy nhanh” 07/03/2023 Tiếng anh Review 3 Tiếng anh Review 3 Tiếng Việt Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ Lịch sử Sấm sét đêm giao thừa Toán (TC) Luyện tập Tiếng Việt Cửa sông Tiếng Việt Tả đồ vật (Kiểm tra viết) TƯ Khoa học Ôn tập: Vật chất và năng lượng (t.t) 08/03/2023 HĐNK.NGLL 1 Biên tập kênh hình ảnh Toán Trừ số đo thời gian Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu Đạo đức Thực hành kĩ năng GK2 Tiếng Việt Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ Tiếng Việt Vì muôn dân NĂM Tiếng anh Review 3 09/03/2023 Tiếng anh Review 3 Toán Luyện tập Địa lí Châu Phi HĐNK.NGLL3 Chủ điểm 8/3 Tiếng Việt Tập viết đoạn đối thoại (giảm tải) Thể dục Bật cao - Trò chơi: “chuyền nhanh; nhảy nhanh” HĐNK.NGLL 2 Biên tập kênh hình ảnh (t.t) SÁU Toán KT GK2 10/03/2023 Kĩ thuật Lắp xe ben (tiết 2) SHCN Kiểm điểm tuần-CSRM: Cách chải răng đúng cách TABN Unit 9 TABN Unit 9
  2. Thứ hai ngày 06 tháng 03 năm 2023 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất : Rèn luyện tính thật thà, ngay thẳng; có trách nhiệm với công việc được giao. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả lời - HS đọc câu hỏi về bài đọc: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật - HS trả lời khéo léo như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách 2. Hoạt động khám phá 2.1.Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh - HS quan sát tranh. đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng. - YC học sinh chia đoạn. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối trong nhóm. tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót vót, dập
  3. - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. khó. + HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó. - Học sinh đọc chú giải trong SGK. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo luận luận trả lời câu hỏi: nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Hãy kể những điều em biết về các vua + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập Hùng. nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh bướm thiên nhiên nơi Đền Hùng ? bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, xa xa là núi Sóc Sơn. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình thuyết đó ? ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Dù ai đi bất cứ đâu cũng phải nhớ đến “Dù ai đi ngược về xuôi ngày giỗ Tổ. Không được quên cội nguồn. Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. - HS thảo luận, nêu: - Yêu cầu học sinh tìm nội dung của bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 3. Hoạt động thực hành-Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế nào? - HS nêu. - GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề - HS lắng nghe.
  4. bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng: (3phút) - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Chính tả AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ? (Nghe - viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả. -Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ trong các hoạt động giáo dục. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
  5. - Hướng dẫn viết từ khó. - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa Trời, + Tìm các từ khó khi viết ? A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, + Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người tên Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. địa lí nước ngoài ? - HS nối tiếp nhau phát biểu. - GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết - Đọc thành tiếng và HTL hoa. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa 3. Hoạt động thực hành 3.1.HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 3.2. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3.3. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng nghe “ Dân chơi đồ cổ ” - HS đọc - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc - Giải thích từ Cửu Phủ ? thời xưa. - Những tên riêng trong bài đều được viết - Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi tiếng hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ kết quả vì là tên riêng nước ngoài nhưng được viết - GV kết luận theo âm Hán Việt - Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe chàng chơi đồ cổ? nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu. 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV tổng kết giờ học - HS nghe - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người - HS nghe và thực hiện tên địa lí nước ngoài. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học.
  6. Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1) I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. 2. Năng lực: -Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" trả - HS chơi trò chơi lời các câu hỏi: + Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị điện giật? +Vì sao cần sử dụng năng lượng điện một cách hợp lí? + Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:(28 phút) * Mục tiêu: - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ” + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Theo dõi - Cử trọng tài - HS tự cử trọng tài + Bước 2: Tiến hành chơi - GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến 6 như - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa chọn trang 100, 101 SGK đáp án. - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ đáp án nhanh và chính xác. - GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt các - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều nhóm giơ thẻ câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc. - Đối với câu hỏi số 7, GV cho các nhóm lắc Đáp án:
  7. chuông để giành quyền trả lời. 1 – b 2 – c 3 - c 4 - b 5 - b 6 - c Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học a. Nhiệt độ bình thường b. Nhiệt độ cao c. Nhiệt độ bình thường d. Nhiệt độ bình thường 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời? - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: - Đức tính chăm học, chăm làm, hăng say trong học tập tập thể. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách - HS chơi trò chơi tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. *Cách tiến hành:
  8. * Các đơn vị đo thời gian - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học - HS nối tiếp nhau kể ? + Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước - GV nhận xét HS lớp - 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng. 1 năm = 365 ngày; 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây. - Biết năm 2000 là năm nhuận vậy năm nhuận + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó tiếp theo là năm nào? Kể 3 năm nhuận tiếp theo là các năm 2008; 2012; 2016. của năm 2004? + Kể tên các tháng trong năm? Nêu số ngày - HS nêu của các tháng? - GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng - HS nghe - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. - HS đọc * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm bài cá nhân rồi chia - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả sẻ kết quả 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút 1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ 216 phút = giờ phút = giờ - HS làm và giải thích cách đổi trong từng tr- ường hợp trên - HS nêu cách đổi của từng trường hợp. - GV nhận xét, kết luận VD: 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La Mã - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả để ghi thế kỉ - GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ. VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ Bài 2: HĐ cặp đôi XVII. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian - GV nhận xét và chốt cho HS về cách đổi số - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra
  9. đo thời gian 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ; Bài 3a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả - Gọi HS trình bày bài làm. 72 phút = 1,2 giờ - GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên b) 30 giây = 0,5 phút 135 giây = 2,25 phút 4. Hoạt động vận dụng:(2phút) - Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế - Thế kỉ XIX vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Vô tuyến truyền hình được công bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Thế kỉ XX • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Stem (Có GVBM dạy) Thứ ba ngày 07 tháng 03 năm 2023 Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: - Đức tính chăm học, tích cực trong các hoạt động giáo dục. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  10. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu kết - HS chơi trò chơi quả của các phép tính, chẳng hạn: 0,5ngày = giờ 1,5giờ = phút 84phút = giờ 135giây = phút - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động khám phá:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. *Cách tiến hành: 1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian. + Ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - Yêu cầu HS nêu phép tính - HS theo dõi - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm cách đặt 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút tính và tính. Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút + Ví dụ 2: = 5 giờ 50 phút - Giáo viên nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu phép tính - HS theo dõi - Giáo viên cho học sinh đặt tính và tính. - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Học sinh đặt tính và tính. - Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi đổi. - Giáo viên cho học sinh nhận xét. 83 giây = 1 phút 23 giây. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1, 2): - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính - Giáo viên cho học sinh tự làm sau đó thống - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ kết nhất kết quả. quả:
  11. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cần chú ý a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 5 năm 6 tháng 12 năm 15 tháng (15 tháng = 1 năm 3 tháng) Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 9 giờ 37 phút Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc, chia sẻ yêu cầu. - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, chia sẻ kết - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia sẻ kết quả. quả trước lớp: - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút Bài tập chờ Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả. - HS làm rồi chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận + 12 giờ 18 phút 8 giờ 12 phút 20 giờ 30 phút Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút = 20 giờ 30 phút + 4 giờ 35 phút 8 giờ 42 phút 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 phút) Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút = 13 giờ 17 phút 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. - HS nêu - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian. - HS nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Thể dục
  12. PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY – TRÒ CHƠI “CHUYỀN NHANH; NHẢY NHANH” (Có GVBM dạy) Tiếng anh REVIEW 3 (Có GVBM dạy) Tiếng anh REVIEW 3 (Có GVBM dạy) Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Đức tính chăm học, chăm làm, hăng say trong học tập tập thể -Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" đặt - HS chơi câu có sử dụng cặp từ hô ứng. - GV nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: (15 phút) * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. * Cách tiến hành:
  13. Ví dụ: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa. + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in đậm làm bài. vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà. + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ đền ở chùa. câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, - HS lắng nghe. chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau Bài 3: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên có tác - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết dụng gì? chặt chẽ giữa 2 câu. - Kết luận. - Lắng nghe. * Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu bằng - 2 HS đọc cách lặp từ ngữ để minh họa cho Ghi nhớ. - HS nối tiếp nhau đặt câu. + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông. 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. * Cách tiến hành:
  14. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba. 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Để liên kết một câu với câu đứng trước nó - HS nêu ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc phần Ghi nhớ • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc Tổng tiến công. - Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với cách mạng miền Nam. 2. Năng lực: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất: - Chăm học, chăm làm;tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường tổ chức - Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. CHUẨN BỊ: - GV: Ảnh tư liệu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
  15. - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" - HS chơi trả lời câu hỏi: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá:(28 phút) * Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - Làm việc theo nhóm. rồi báo cáo trước lớp. + Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch sử - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng tiến gì ở miền Nam? công và nổi dậy ở khắp thành phố, thị xã + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Trận nào được truyền truyền đi thì tiếng súng của là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này? quân giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của cuộc tiến công và + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân nổi dậy. giải phóng đã tiến công ở những nơi nào? - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của các thành phố, thị xã ở miền Nam như quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao thừa, với quy mô lớn? tấn công vào các cơ quan đầu não của địch - GV nhận xét, kết luận tại các thành phố lớn - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành phố, 3. Hoạt động thực hành thị xã trong cùng một thời điểm. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ trước lớp + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu - Thảo luận nhóm Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ - Đại diện nhóm trình bày và chính quyền Sài Gòn? - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan Trung ương và địa phương của Mĩ
  16. và chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, khiến + Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và nổi chúng rất hoang mang, lo sợ dậy Tết Mậu Thân 1968? - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc - GV nhận xét, kết luận kháng chiến. - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Qua bài này em có suy nghĩ gì về cuộc - HS nêu tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? • NHẬN XÉT - BỔ SUNG: - Học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng của môn học. Toán (TC) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: 1. Kiến thức: Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: -Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài trong SGK * Cách tiến hành: - HS đọc đề bài.
  17. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Ô trống cần điền là gì ? - GV kết luận. - Cho HS đọc bài và tự làm bài - GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh. - Chia sẻ quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người./. Thứ tư ngày 08 tháng 03 năm 2023 Tập đọc CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh Đền - HS thi đọc Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng ? - HS nêu - GV nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ Khám phá 2.1.Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành:
  18. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy từ cửa sông. vào hồ hay một dòng sông khác. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt trong nhóm. lượt. - GV cho HS luyện phát âm đúng các từ - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn, - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, trong bài. lấp loá, trôi xuống, núi non - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu cần câu uốn. thêm. - YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp. - Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn bài - HS lắng nghe. giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi - HS thảo luận, chia sẻ: rồi chia sẻ trước lớp: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ + Những từ ngữ là: ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Là cửa nhưng không then khoá. + Cách giới thiệu ấy có gì hay? Cũng không khép lại bao giờ. + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa - GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa sông rất quen thuộc. chuyển. -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng. + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa “tấm lòng’’của cửa sông là không quên sông đối với cội nguồn? cội nguồn. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác lên điều gì? giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. 3.HĐ thực hành- Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.