Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 8 (24/10/2022 28/10/2022) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Toán Số thập phân bằng nhau HAI Tiếng Việt Kì diệu rừng xanh 24/10 Tiếng Việt Nghe-viết: Kì diệu rừng xanh Tiếng anh Unit 3:Lesson 4 Tiếng anh Unit 3:Lesson 5 Nhạc Ôn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh. - Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Nghe nhạc Tiếng Việt MRVT: Thiên nhiên Tiếng Việt KC đã nghe, đã đọc BA Khoa học Phòng bệnh viêm gan A 25/10 Toán So sánh hai số thập phân Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên(t2) Thể dục Đội hình đội ngũ - Trò chơi: “Trao tín gậy” TABN Unit 3: Flyers 1 - Test 1 - Part 2 TABN Unit 3: Flyers 1 - Test 1 - Part 2 Tiếng Việt Trước cổng trời HĐNK.NGLL1 Bảo vệ máy tính và dữ liệu TƯ Toán LT 26/10 Lịch sử Xô Viết Nghệ Tĩnh Tiếng anh Unit 3:Lesson 6 Tiếng anh Unit 3:Lesson 6 HĐNK.NGLL3 An toàn khi tham gia các hoạt động dã ngoại HĐNK.NGLL2 Bảo vệ máy tính và dữ liệu(t2) Tiếng Việt LT tả cảnh NĂM Toán LTC 27/10 Kĩ thuật Nấu cơm(tiết 2) Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn T* Luyện tập Khoa học Phòng tránh HIV/AIDS Tiếng Việt LT về từ nhiều nghĩa Tiếng Việt LT tả cảnh SÁU Địa lí Dân số nước ta 28/10 Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thâp phân
- TV* Ôn Chính tả Thể dục Đội hình đội ngũ – Trò chơi “dẫn bóng” SHCN Kiểm điểm tuần-ATGT: Ứng xử khi gặp sự cố giao thông Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS cả lớp làm được bài 1,2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
- 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. * Cách tiến hành:
- Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích - HS điền và nêu kết quả : hợp vào chỗ trống : 9dm = cm 9dm = 90cm 9dm = m 90cm = m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em? - GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận: - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em Ta có : 9dm = 90cm trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m và nhận xét. Nên 0,9m = 0,90 m - Biết 0,9m = 0,90m - Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. * Nhận xét 1 - HS : 0,9 = 0,90. - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. - HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào * Nhận xét 2 bên phải phần thập phân của số 0,90 thì - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. ta được số 0,90. - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập thập phân của số 0,90 ta được một số phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. như thế nào so với số này ? - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số nhận xét. bằng với số 0,90. - 1 HS đọc. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2. (HS (M3,4) làm thêm bài tập 3) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết - GV nhận xét, kết luận quả.
- 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết - GV nhận xét, chữa bài quả a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678. Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - Bạn Hùng viết sai 4. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV cần nhấn mạnh cho H hiểu: Thêm hoặc bớt bao nhiêu chữ số 0 ở bên phải phần thập phân cũng bằng số thập phân lúc đầu. Tiếng Việt KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức. BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:( 5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn + Đ1: Loang quanh trong rừng lúp xúp dưới chân. + Đ2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần bí. + Đ3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nối tiếp đoạn trong nhóm nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc - Gọi HS đọc toàn bài - HS nghe - GV đọc mẫu toàn bài 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). (HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi) * Cách tiến hành:
- - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó TLCH báo cáo kết quả: - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Những sự vật được tác giả miêu tả là: của rừng? nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. - Những cây nấm rừng khiến tác giả liên + Tác giả liên tưởng đây như là một tưởng thú vị gì? thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho cảnh đẹp thêm như thế nào? vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. - Những muông thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của gì cho cảnh rừng ? muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn + Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp văn? được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. - Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng * Cách tiến hành:
- - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe - GV đọc mẫu. - HS nghe - Gọi HS đọc. - HS cá nhân. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc. - GV cùng cả lớp nhận xét - HS nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, vệ rừng ? cung cấp nhiều loại lâm sản quý Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Giáo viên GDKNS: Trồng thêm nhiều cây xanh để bảo vệ bầu không khí trong lành. Tiếng Việt NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) . - Có ý thức tốt khi viết chính tả. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát - Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài. các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: - Sớm thăm tối viếng - Trọng nghĩa khinh tài - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc + Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2) - Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).
- - HS (M3,4) làm được BT4 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Em nhận xét gì về cách đánh các dấu - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích hợp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu. b. Lích cha lích chích vành khuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên - HS đọc yêu cầu từng loài chim trong tranh. Nếu HS - HS quan sát tranh nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV nhận xét chữa bài - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -Gv cho H ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh cho các tiếng chứa yê. Tiếng anh Unit 3: Lesson 4,5 Có GV bộ môn
- Âm nhạc ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH NGHE NHẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - Hs hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài Reo vang bình minh và Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Hs có những cảm nhận về bài hát được nghe. - Hs hát thuộc lời ca, đúng giai điệu của 2 bài hát. - Nêu được tên bài hát, tên tác giả bài hát. - Biết bài hát Ca ngợi Tổ Quốc do nhạc sĩ Hoàng Vân sáng tác. 2. Năng lực: - Tập biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ . - Hs tập biểu diễn bài hát mạnh dạn, chủ động, tự tin, hào hứng tham, gia tiết học. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, yêu Tổ quốc. * HSKT: - Nhớ tên bài hát, đọc đúng lời ca. Biết vỗ tay, hòa nhập cùng các bạn trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Đàn phím điện tử. - Nhạc cụ gõ đệm. - Đài, đĩa nhạc. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: - Sgk, VBT, thanh phách, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 1. Hoạt động khởi động: - Gv đưa 4 phiếu: phiếu 1, 2 ghi tên bài hát. Phiếu 3, 4 ghi tên tác giả bài hát. - Y/c Hs lên bảng ghép tên tác giả ứng với - Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv. tên bài hát. + Mời Hs nhận xét + Hs nhận xét. + Gv nhận xét, khen ngợi. + Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe, nêu tên bài hát.
- - Gv đàn giai điệu bài hát Reo vang bình minh, y/c Hs nêu tên bài hát. - Cả lớp hát bài hát Reo vang bình - Gv đệm đàn minh. - Hs hát cùng bạn 18’ - Gv giúp đỡ hs 2. Hoạt động luyện tập: Ôn tập 2 bài hát. a. Mục tiêu: - Hs hát đúng giai điệu, lời ca của 2 bài hát. - Gõ đệm thuần thục theo các cách đã học. - Hs hát và vận động theo nhạc. b. Cách tiến hành: * Ôn tập bài hát “Reo vang bình minh” - Gv đàn cho hs hát bài hát - Hs hát. - Gv cho nhóm, bàn hát. - Nhóm, bàn thực hiện - Gv cho hs hát đối đáp và đồng ca. - Lớp thực hiện theo chỉ định của Gv. - Hát cùng các bạn theo hướng dẫn - Gv giúp đỡ hs của Gv - Hs hát và gõ đệm theo nhịp. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - Các tổ thực hiện - Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại . + Hs lắng nghe. + Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Nhóm, bàn thực hiện. - Gv cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp. - Hs hát và vận động . - Gv cho hs hát kết hợp vận động phụ hoạ - Gv giúp đỡ hs vận động nhịp nhàng - Hát và vận động nhẹ nhàng theo hướng dẫn của Gv - Gv cho hs lên bảng biểu diễn. - Hs biểu diễn. ? Hãy kể tên 1 vài bài hát của nhạc sĩ Lưu - Thiếu nhi thế giới liên hoan, Múa Hữu Phước? vui ? Nói cảm nhận của em về bài hát Reo - Hs nói lên cảm nhận về bài hát. vang bình minh? - Hs lắng nghe - Gv nhận xét . * Ôn tập bài hát “Hãy giữ cho em bầu trời xanh” - Gv đàn cho hs hát lại bài hát - Hs hát - Gv cho nhóm, bàn hát - Nhóm, bàn hát
- - Gv giúp đỡ hs - Hát cùng các bạn theo hướng dẫn của Gv - Gv cho hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết - Tổ hát và gõ theo tiết tấu. tấu. - Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo tiết tấu và ngược lại + Gv sửa sai cho hs (nếu có). + Hs lắng nghe. - Gv cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo - Nhóm, bàn thực hiện. tiết tấu. - Gv cho hs lên bảng biểu diễn. - Hs biểu diễn. ? Trong bài hát hình ảnh nào tượng trưng - Hs Chim bồ câu trắng. cho hoà bình? ? Hãy hát một câu trong một bài hát khác - Hs thực hiện về chủ đề hoà bình? - Gv nhận xét - Lắng nghe * Kết luận: - Hs hát đúng giai điệu và lời ca. - Gõ đệm thuần thục theo các cách. - Học sinh biết hát kết hợp vận động theo nhạc linh hoạt. 3. Hoạt động khám phá: Nghe nhạc 10’ a YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát. - Giáo dục Hs tình yêu Tổ quốc. b. Cách tiến hành: - Gv giới thiệu trực tiếp tên bài hát, tác - Hs nghe. giả - Hs nghe. - Gv cho hs nghe nhạc bài hát: Ca ngợi Tổ quốc - sáng tác nhạc sĩ Hoàng Vân. ? Em có cảm nhận gì sau khi nghe bài - Hs nói lên cảm nhận. hát? - Gv cho hs nghe lại bài hát. - Hs nghe. - Gv cho hs hát bài hát (nếu hs thuộc). - Hs nghe. - Gv cho hs vận động theo nhạc bài hát. - Hs vận động theo nhạc. ? Bài hát ca ngợi điều gì? - Hs Bài hát ca ngợi vẻ đẹp đất nước, lòng kính yêu của thiếu nhi đối với Bác Hồ. ? Qua bài hát, em thấy đất nước ta có đẹp - Hs nêu cảm nhận. không?
- * Kết luận: Hs nắm được nội dung bài hát, tên bài hát, tên tác giả. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 4' a. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhớ lại nội dung bài học, về nhà biết vận dụng biểu diễn và sáng tạo thêm các động tác phụ họa phù hợp cho các bài hát. - Biết thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu Tổ quốc. b. Cách tiến hành: - Gv đệm đàn cho lớp hát lại 2 bài hát - Hs thực hiện - Gv củng cố lại nội dung bài học. ? Qua bài học, các em cảm nhận thế nào - Hs nêu cảm nhận. về thiên nhiên, đất nước? ? Em cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên, - Hs Chăm ngoan học tốt, quê hương, Tổ quốc? - Gv nhận xét, chốt nội dung, giáo dục Hs. - Lắng nghe, tiếp thu. - Nhắc học sinh về tập biểu diễn bài hát, sáng tạo các động tác phụ họa, chuẩn bị - Hs nghe và tiếp thu. cho giờ học sau. - Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh. * Kết luận: - Hs lắng nghe. - Học sinh biết vận dụng, sáng tạo, phát triển được năng lực học tập và yêu thích môn học hơn. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv yêu cầu H biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ . Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4.
- - HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- - Gọi HS lên làm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng - GV nhận xét kết luận bài đúng điều khiển, sau đó báo cáo kết quả + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu +Khoai đất lạ, mạ đất quen thành ngữ, tục ngữ. - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc câu mẫu - HS đọc - HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh các - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp từ HS bổ sung lên bảng - Lớp nhận xét bổ xung + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút Bài 4: Trò chơi + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS thi tìm từ - HS đọc - GV nhận xét chữa bài. - HS thi + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn lên, bò lên, + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng nước - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào, chảy ? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv cho hs ghi nhớ các từ tả tiếng sóng để vận dụng làm văn tả cảnh. Tiếng Việt KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. - HS HTT kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. *GDBVMT:Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Lựa chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. * Cách tiến hành: - GV ghi đề bài lên bảng: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc đề - Học sinh đọc đề.
- - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK. - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu trong gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện sẽ kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Chúng ta cần phải làm gì để góp phần - HS nêu bảo vệ thiên nhiên ? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV hỏi H ở phần dặn dò chúng ta cần phải làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên ? Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. - Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện.
- * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần phải bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành. + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn nào? tật suốt đời + Cách đề phòng bệnh viêm não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày - Chuồng gia xúc để xa nhà - Làm vệ sinh môi trường xung quanh - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu:- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức - Tổ chức cho HS hoạt động theo - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng nhóm. điều khiển
- - Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao - Các nhóm gắn bảng và đọc đổi thảo luận. Bệnh viêm gan A - Rất nguy hiểm - Lây qua đường tiêu hoá - Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi. - GV kết luận: Qua dấu hiệu của người mắc bệnh viêm gan A. Có thể phân biệt với viêm gan B Hoạt động2:Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A -Yêu cầu HS đọc thông tin theo nhóm - Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập diễn - Yêu cầu các nhóm diễn kịch - 2-3 nhóm lên diễn kịch VD: HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế) HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị? HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán ăn, cơ thể mệt mỏi HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm máu HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có lây không? - Yêu cầu HS trả lời HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá + Bệnh viêm gan A lây qua đường - HS nối tiếp nhau trả lời nào? + Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh từ đó sẽ lây sang người lành khi uống - GV nhận xét và kết luận về nguyên nước lã, thức ăn sống nhân và con đường lây truyền Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm + Người trong hình minh hoạ đang - Các nhóm thảo luận, trả lời. làm gì? + Làm như vậy để làm gì?
- + Theo em, khi bị viêm gan A cần làm gì? + Bệnh viên gan A nguy hiểm như thế - Làm cho cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, chán nào? ăn. + Hiện nay có thuốc đặc trị viêm gan - Chưa có thuốc đặc trị. A chưa? - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc - GV kết luận. - HS nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gia đình em đã làm gì để phòng - HS nêu bệnh viêm gan A. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GDKNS: Gia đình em đã làm gì để phòng bệnh viêm gan A. Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
- 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền điện". - HS chơi trò chơi Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? - 8,1 > 7,9 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7 7,9 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau - Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu: nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau.