Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy

docx 75 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_huynh_thi_t.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Thu Thủy

  1. TUẦN 20 Năm học: 2022 - 2023 Từ ngày 30/01/2022 đến ngày 03/02/2022 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN SHDC: Tổng kết chủ đề “Chào năm mới” 2 Tiếng Việt Con đường làng (tiết 1) 3 Tiếng Việt Con đường làng (tiết 2) 4 GDTC Các động tác ngồi cơ bản 2 30/01/2023 1 Toán Bảng nhân 2 (tiết 1) 2 TNXH Thực hành tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật ( tiết 3) 3 TV* Nghe viết Con suối bản tôi (Từ đầu lưng xanh.) 1 Tiếng Anh 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt Con đường làng (tiết 3) 4 Tiếng Việt Con đường làng (tiết 4) 3 31/01/2023 1 Toán Bảng nhân 2 (tiết 2) 2 TNXH Thực hành tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật ( tiết 4) 3 HĐNK NGLL 3 Sống ngăn nắp T2 1 Tiếng Việt Bên cửa sổ (tiết 1) 2 Tiếng Việt Bên cửa sổ (tiết 2) 3 HĐNK NGLL1 4 Toán Bảng nhân 5 (tiết 1) 4 01/02/2023 1 GDTC Các động tác ngồi cơ bản 2 T* Ôn tập bảng nhân 2 3 HĐTN SHCĐ: Mua sắm trong Hội chợ Xuân lớp em 1 Tiếng Việt Bên cửa sổ (tiết 3) 5 2 Tiếng Việt Bên cửa sổ (tiết 4) 02/02/2023 3 TABN 4 TABN
  2. 1 Nhạc Học hát: Năm mới bình an 2 Mĩ thuật Rừng cây rậm rạp (Tiết 2) 3 Toán Bảng nhân 5 (tiết 2) 1 Tiếng Việt Bên cửa sổ (tiết 5) 2 Tiếng Việt Bên cửa sổ (tiết 6) 6 3 HĐTN SHL: Chia sẻ cảm nhận sau khi tham gia Hội chợ 03/02/2023 Xuân. Đánh giá hoạt động QTE: CĐ1: TÔI LÀ MỘT ĐỨA TRẺ (TIẾT 2) 4 Toán Phép chia (tiết 1) 1 HĐNK NGLL2 2 ĐĐ Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường (tiết 2) 3 TV* Luyện đọc tuần 20 Duyệt của BGH Ngày 03.02.2023 GVCN HUỲNH THỊ THU THUỶ . Thứ Hai ngày 30 tháng 01 năm 2023 HĐTN SHDC: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ “ CHÀO NĂM MỚI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tham gia được các hoạt động chào năm mới của trường, lớp - Nhận biết được đồng tiền được sử dụng trong trao đổi hàng hoá. - Tham gia được Hội chợ Xuân
  3. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ nhóm trong hoạt động tập thể, trao đổi với bạn để thực hiện mua sắm trong Hội chợ Xuân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Nhận biết đồng tiền được sử dụng trong trao đổi hàng hoá, nhận ra được sự khác biệt giữa nhu cầu và mong muốn khi mua sắm hàng hoá, làm được sản phẩm thể hiện sự khéo léo, cẩn thận của bản thân thông qua sản phẩm tự làm. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch Hội chợ Xuân. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động làm các sản phẩm để trao đổi trong Hội chợ Xuân: Sử dụng các sản phẩm trao đổi đường để trang trí nhà cửa. - Phẩm chất trách nhiệm: Sử dụng đồng tiền để mua sắm khi cần thiết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2; - Một số đồng tiền hoặc hình ảnh đồng tiền với các mệnh giá khác nhau; - Một số mặt hàng gần gũi với đời sống của HS 2. Đối với học sinh - Bút màu, thước kẻ, kéo, hồ (keo dán); - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ
  4. - TPT nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - TPT triển khai các công việc tuần mới. các lớp trong tuần qua. - HS lắng nghe kế hoạch tuần – Trước khi tham gia lễ tổng kết, GV yêu cầu mới. HS nhớ lại những hoạt động mình đã thực - HS nhớ lại những hoạt động hiện trong chủ đề “Chào năm mới” và yêu mình đã thực hiện trong chủ đề cầu mỗi HS cần nhớ ít nhất một điều trong “Chào năm mới” lễ tổng kết. - GV tổ chức cho HS tham gia lễ tổng kết - HS tham gia lễ tổng kết chủ đề chủ đề “Chào năm mới” theo kế hoạch của “Chào năm mới” theo kế hoạch nhà trường. của nhà trường. – Sau khi về lớp, GV mời một số HS chia sẻ - HS chia sẻ những điều mình những điều mình đã ghi nhớ được và cảm đã ghi nhớ được và cảm nghĩ nghĩ của các em về việc thực hiện các hoạt của các em động trong chủ đề “Chào năm mới”. – GV khen ngợi những HS chăm chú và ghi nhớ được nhiều thông tin sau khi dự lễ tổng kết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG : Khuyến khích HS mạnh dạn, tự tin. TIẾNG VIỆT CON ĐƯỜNG LÀNG (TIẾT 1, 2) I. Yêu cầu cần đạt : Sau bài học, học sinh đạt được: 1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hoàn thành các câu nói về con đường mơ ước. - Hiểu nội dung bài đọc: Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng đều có vẻ đẹp riêng. Ai đi xa cũng nhớ về con đường mì̀nh luôn gắn bó; - Biết liên hệ bản thân: Yêu quý và giữ gì̀n vẻ đẹp của con đường thân quen.
  5. 2. Kĩ năng: -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Chia sẻ với bạn về con đường quen thuộc với em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Biết yêu quý và giữ gì̀n vẻ đẹp của con đường thân quen. 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: ● Giáo viên: – SHS, SGV. – Ti vi/ máy tính/pp – HS mang tới lớp ảnh con đường nơi em ở/ con đường quen thuộc với em - Học sinh: Sách, VBTTV III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Khởi động (4 – 5 phút): ❖ Mục tiêu: HS có khái niệm ban đầu về hình ảnh của con đường quen thuộc. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. ❖ Cách tiến hành: - Giáo viên cho HS thảo luận nhóm kể về con đường quen thuộc qua lời kể và tranh ảnh (nếu có) . - HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, chia sẻ với - GV cho HS chia sẻ về con đường quen thuộc của bạn về con đường quen bản thân. thuộc với em: tên con đường, cảnh đẹp của con đường,
  6. - GV hướng dẫn HS mở SGK bài “ Con đường làng” - HS nghe GV giới thiệu bài mới, - Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo quan sát GV ghi tên bài đọc mới viên nêu mục tiêu của bài học. Con đường làng. - HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: cảnh vật được nhắc đến, vẻ đẹp của cảnh vật, 30’ 2.Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . ❖ Cách tiến hành: Hướng dẫn luyện đọc từ khó: -Giáo viên đọc mẫu ( giọng đọc chậm rãi, tha - HS lắng nghe. thiết) -HS đọc thành tiếng câu (đọc nối -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu. tiếp) -Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. - HS tìm từ khó đọc rợp, lững - Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài. thững, lừ̀ng lự̣ng, -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn - HS luyện đọc lại từ khó. -GV cho HS đọc từ khó Luyện đọc đoạn : -Gv hướng dẫn cách đọc. - HS lắng nghe. - Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học - HS thực hiện ngắt khổ thơ. sinh. -3 Hs đọc lại: Hướng dẫn ngắt giọng : Buổi sớm / sương mơ màng -GV đọc mẫu khổ thơ, câu cần ngắt giọng, yêu cầu Mắt long lanh / ngọn cỏ học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại. Buổi trưa / thơm cánh gió Buổi sớm / sương mơ màng Nâng bước/ em tới trường.// Mắt long lanh / ngọn cỏ
  7. Buổi trưa / thơm cánh gió Nâng bước/ em tới trường.// -Hs đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. -Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm. - Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc . -Các nhóm tham gia thi đọc. Thi đọc: -Đại diện các nhóm nhận xét. -Các nhóm thi đọc . -GV lắng nghe và nhận xét. 15’ Tiết 2: Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu nghĩa của từ và trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài. ❖ Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, ❖ Cách tiến hành: a/ Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS tìm và giải nghĩa các từ - HS giải thích nghĩa của khó hiểu. VD: lững thững (gợi tả dáng đi một số từ khó,. thong thả, chậm rãi từng bước một), lừ̀ng lự̣ng (rất tròn, đẹp), vắt vẻo (ở trên cao nhưng không có chỗ dựa vững chắc), rợp (có nhiều bóng mát), mơ màng (thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ ngủ), thiế́t tha (có tình cảm thắm thiết làm cho gắn bó hết lòng, luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến), - 1 HS đọc lại bài. - GV chốt và yêu cầu HS đọc lại bài. b/ Trả lời câu hỏi: – HS đọc thầm lại bài đọc, * Giáo viên nêu câu hỏi: thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi trong SHS. + Bài đọc nói đến Con đường +Bài đọc nói đến gì? làng +Vào mỗi buổi trong ngày, con đường làng có gì + Buổi sớm sương mơ màng, buổi đẹp ? chiều tím hoàng hôn. +Em thích con đường làng trong bài thơ vào buổi + HS trả lời theo sở thích. nào nhất? Vì sao? +Trong khổ thơ thứ ba, tiếng cuối của các dòng thơ nào có vần giống nhau?
  8. + Đàn trâu về lững thững. Bóng - Câu thơ nào thể hiện tình cảm của tác giả với trăng tròn lửng lựng. Giống nhau con đường làng? vần ưng ở tiếng cuối. -Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh. GV - Câu thơ cuối thể hiện tình cảm có thể giải thích thêm: bắt vần/ hiệp vần: làm của tác giả với con đường làng. cho câu thơ có vần với nhau. - GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài -HS rút ra nội dung bài Vào mỗi - GV hỏi: Làm sao để giữ gìn vẻ đẹp của con buổi trong ngày, con đường làng đường? đều có vẻ đẹp riêng. Ai đi xa cũng *GDKNS: Các em hãy yêu quý và giữ gì̀n vẻ nhớ về con đường mì̀nh luôn gắn đẹp của con đường thân quen nhé ! bó. -HS liên hệ bản thân: Không xả rác, 10’ Hoạt động 3: Luyện đọc lại ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. ❖ Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. – HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. -Giáo viên đọc mẫu lại. – HS nghe GV đọc lại 2 khổ thơ -Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng nhân vật. đầu. -Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh. – HS luyện đọc trong nhóm nhỏ, - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng. ( PP xóa trước lớp 2 khổ thơ đầu. dần bảng) – HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích theo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần). – HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ - GV cho HS thi đọc thuộc 2 khổ thơ. thơ em thích trong nhóm đôi. – Một vài HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, tuyên dương. 2 khổ thơ em thích trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét.
  9. 10’ Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng ❖ Mục tiêu: HS nêu được vẻ đẹp của con đường. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. ❖ Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài. -HS xác định yêu cầu của hoạt động nhóm Cùng sáng tạo – Con đường mơ ước. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành câu – HS thảo luận nhóm hoàn thành và viết vào VBT.GV quan sát, giúp đỡ, hướng các câu văn về mơ ước của mình. dẫn học sinh . – HS thực hiện vào VBT, trao đổi trong nhóm nhỏ về con đường đi học mình thích. – HS nghe một vài HS trình bày trước lớp *Lưu ý: khích lệ HS nêu suy nghĩ, mong muốn - HS nhận xét bài bạn. của bản thân, không gò ép; HS có thể noi theo tưởng tượng của mình, GV chỉnh sửa, khích lệ những tưởng tượng độc đáo. -Nhận xét-tuyên dương học sinh. - HS tự đánh giá sau tiết học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: Hoạt động Luyện tập mở rộng cho HS thảo luận nhóm 2 và nêu miệng, về nhà làm vào VBT (Vì không đủ thời gian). . GDTC CÁC ĐỘNG TÁC NGỒI CƠ BẢN (GV Bộ môn dạy) . TOÁN BẢNG NHÂN 2 (Tiết 1) A. . Yêu cầu cần đạt : 1.Kiến thức, kĩ năng: - Thành lập bảng nhân 2.
  10. - Bước đầu ghi nhớ bảng nhân 2. - Vận dụng bảng nhân 2, tính nhẩm. 2. Qua đó HS đạt được: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học về bảng nhân 2 để ứng dụng vào thực tế. * Năng lực đặc thù: tư duy và lập luận toán học, mô hình toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: GV: 20 khối lập phương. HS: 10 khối lập phương. 2. Học sinh: - Sách học sinh, bộ thiết bị học toán; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Khởi động: * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp - Gv cho HS nêu các số chẵn từ 2 đến 20 -Trò chơi Chuyền điện. HS thực hiện trò chơi chuyền điện - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương nêu các số chẵn từ 2 đến 20 học sinh. - Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về bảng nhân 2 và ghi đầu bài lên -HS nghe và nhắc lại đề bài bảng B.Bài học và thực hành: Hoạt động 1: Thành lập bảng nhân 2: * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi.
  11. * Hình thức: Cả lớp, nhóm đôi, không sử dụng SGK a/ Nhu cầu thành lập bảng nhân 2 GV đặt vân đê: Nếu ta lập một bảng nhân và học thuộc thì sẽ biêt ngay kết quả, không cần đếm, không cần tính tồng. -HS chú ý b/Thành lập bảng nhân 2 -.GV gắn lên lớp, bảng nhân 2 chưa hoàn chỉnh. - GV yêu cầu cả lớp cùng thực hiện một trường hợp trong bảng, chẳng hạn : 2x4=? -GV chỉ vào phép tính và hỏi: 2 được lấy -HS quan sát mấy lần? - GV yêu cầu học sinh thể hiện 2 được lấy 4 lần, học sinh có nhiều cách để thể hiện. Chẳng hạn trên ô vuông hay trên que tính. - HS lắng nghe. -HS thực hiện. 2 được lấy 4 lần : Ta có : 2+2+2+2 = 8 -Vậy 2 x 4 bằng mấy ? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi tìm kết quả của phép nhân trong bảng. -Gọi đại diện nhóm lên trình bày. *GV yêu cầu hs nhận xét bảng nhân 2: -Các thừa số thứ nhất trong bảng nhân là mấy ? -Các thừa số thứ hai trong bảng nhân là - HS nêu :2x4= 8 mấy ?Đó là những số nào? - Tích của mỗi phép nhân , trong bảng Nhân 2 là mấy ? - Cho đọc bảng nhân 2 vừa lập được. Xoá -Đại diện từng nhóm trình dần bảng để HS tự học thuộc. HS đọc lần bày,nhóm lượt từ trên xuống, từ dưới lên,đọc không khác nhận xét.
  12. theo thứ tự. Học thuộc các tích 2x1 = 2, 2 x 5 = 10, 2 x 10 = 20. GV giới thiệu, cách dựa vào ba tích trên để có kết quả các tích khác. Ví dụ : 2 x7= ? 2 x 9 =? - Các thừa số thứ nhất trong bảng 20 – 2 = 18 2 x 9 = ? nhân là 2 -Học thuộc bảng nhân. GV che một số kết quả rồi che một số thừa số thứ hai, YC hs đọc để khôi phục bảng nhân. - Các thừa số thứ nhất trong bảng GV che toàn bộ bảng,HS đọc lần lượt từ trên nhân là: xuống, từ dưới lên, đọc không theo thứ tự. từ 1 đến 10. Hoạt động 2: Luyện tập -Là các số đếm thêm 2 ,từ 2 đến * Mục tiêu: 20. HS vận dụng kiến thức vừa học so sánh hai số, nhận biết được biểu tượng nhiều hơn, ít hơn. -HS đọc bảng nhân 2 theo yc của * Phương pháp: Trực quan, thực hành gv * Hình thức: Cá nhân. Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. -Bài tập yêu cầu các em làm gì? -Vậy đếm thêm 2, cũng là tích trong bảng -HS thực hiện nhân 2( Từ bé đến lớn và ngược lại ) -Học sinh thực hiện (làm miệng) - GV yc hs nêu kết quả (dựa vào ô bất kì ở phía trước rồi đếm thêm 2 hoặc dựa vào ô phía sao rồi đếm bớt 2) -HS đọc kq từng phép nhân.HS -GV nhận xét sửa bài. đọc theo yc của gv. Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. -Bài tập yêu cầu các em làm gì? -YC Hs dựa vào bảng nhân để nêu kq - Nhóm 4 hs thực hiện, đố nhau các phép trong bảng, có thể nói các cách khác nhau (xem mẫu) C.Củng cố ,dặn dò: -1 HS đọc yc. -Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - YC HS đọc thuộc bảng nhân 2 -HS nêu kq : Dựa vào tích 2x5 Viết 10 + 2 + 2 + 2 = 2x8 Dựa phép nhân 2x10
  13. -Về xem lại bài và học thuộc bảng nhân. Viết 20 – 2 – 2 = 2x8 -HS đọc yêu cầu bài. -HS nêu : Đố bạn các phép nhân trong bảng.’ - HS tự đánh giá sau tiết học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: Thực hiện nhóm 2 đối với BT 2 LUYỆN TẬP . TNXH THỰC HÀNH TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm sóc, yêu thương vật nuôi trong gia đình. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; thu thập thông tin ;Quan sát, mô tả, nhận biết về môi trường sống của thực vật, động vật. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Tìm hiểu, điều tra một số thực vật và động vật có xung quanh và mô tả môi trường của chung. - Tìm hiểu môi trường TNXH xung quanh: Tìm hiểu những việc làm của người dân tác đông đến môi trường động vật, thực vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học : Yêu quý động vật, thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Các hình trong bài 17 SGK, phiếu quan sát, máy tính, TV, PP
  14. 2. Học Sinh: - SGK, VBT, vở, bút, đầu, chai nước, giấy A4, hộp màu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi nội dung bài học của tiết trước Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nghe và hát theo lời bài hát: “Em yêu cây xanh” (Sáng tác: Hoàng Văn Yến) - HS hát - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát thích nhất điều gì? Vi sao? -HS trả lời - GV nhận xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học. - GV ghi tựa bài lên bảng, vài HS nhắc lại. - 2-3 HS nhắc lại. 2. THỰC HÀNH 2.1. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả quan sát Mục tiêu: HS mô tả được môi trường sống của các loài thực vật và động vật. Cách tiến hành -GV dành thời gian cho các trao đổi, thống nhất là kết quả quan sát của cả nhóm và cử đại diện lên báo cáo trước lớp -HS thống nhất kết quả quan nội dung phiếu quan sát của nhóm minh. sát của cả nhóm - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả quan sát trước lớp. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung và bình chọn nhóm nào báo -HS báo cáo kết quả quan sát cáo hay nhất. trước lớp - GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận. -HS tham gia nhận xét * Kết luận: Xung quanh nơi em có nhiều loài thực vật và động vật khác nhau. -HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG : HS có kĩ năng báo cáo kết quả quan sát. . TV * LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT CON SUỐI BẢN TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  15. 1. Kiến thức – Kỹ năng - HS viết chính xác đoạn chính tả của bài “Con suối bản tôi” từ đầu đến “lưng xanh”, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Chữ viết rõ ràng. 2. Năng lực - Học sinh phát triển được năng lực:hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Học sinh phát triển được phẩm chất: chăm học, tự tin, trung thực, đoàn kết. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: bảng phụ chép bài chính tả, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. - Học sinh: sgk, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả - HS đọc bài Con suối bản tôi Con suối chảy qua bản tôi bốn mùa nước xanh trong. Những ngày lũ, suối cũng chỉ đục vài ba ngày. Để tiện đi lại, dân bản tôi bắc nhiều cầu qua suối. Khách đến thăm bản thường đứng hai bên thành cầu nhìn xuống nước xem những con cá lườn đỏ, cá lưng xanh - HS viết các từ khó vào bảng con: trong xanh, ngày lũ, cá lườn đỏ, cá lưng xanh . - GV đọc bài cho HS viết - HS đổi bài KT chéo - Gv sửa bài - Gv chấm bài cho HS - HS tự nhận xét bài làm của mình và của bạn. 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: HS viết đúng chính tả, trình bày đẹp. Thứ Ba ngày 31 tháng 01 năm 2023 TIẾNG ANH
  16. (GV Bộ môn dạy ) TIẾNG VIỆT CON ĐƯỜNG LÀNG (TIẾT 3, 4) I. Yêu cầu cần đạt :Sau bài học, học sinh đạt được: 1.Kiến thức: - Viết đúng kiểu chữ hoa R và câu ứng dụng; Tìm từ ngữ chỉ sự vật (cây cối), xác định số câu và đặt dấu phẩy đúng vị trí trong câu. 2. Kĩ năng: - Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa R và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ chỉ sự vật (cây cối) , biết đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : giáo án PPT, máy tính, tivi 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: R T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G 10’ Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa R ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ R hoa. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
  17. ❖ Cách tiến hành: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa R. – HS quan sát mẫu chữ R hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu -Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. tạo nét chữ của con chữ R hoa. -Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ R hoa. – HS viết chữ R hoa vào bảng con. – HS tô và viết chữ R hoa vào VTV. 10’ Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ R hoa, câu ứng dụng “ Rừng vàng biển bạc” ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. ❖ Cách tiến hành: -Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, trình viết. lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. -Học sinh luyện viết bảng con chữ Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. “R” hoa; chữ “Rừng vàng biển bạc”; -HS viết chữ R hoa, chữ Rừng và câu ứng dụng vào VTV: “Rừng vàng biển bạc” 10’ Hoạt động 3: Luyện viết thêm ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ R hoa, đọc, viết và hiểu câu ca dao :
  18. “Ruộng vườn mặc sức chim bay Biển hồ lang lai, cá bầy đua bơi”: Ca ngợi và tự hào sự giàu đẹp, trù phú của quê hương, đất nước. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực HS viết chữ R hoa, chữ Ruộng và câu quan, vấn đáp, thảo luận. ca dao vào VTV: ❖ Cách tiến hành: “Ruộng vườn mặc sức chim bay Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, Biển hồ lai láng, cá bầy đua bơi.” lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: “Ruộng vườn mặc sức chim bay Biển hồ lang lai, cá bầy đua bơi.” 5’ Hoạt động 4: Đánh giá bài viết HS tự đánh giá phần viết của mình ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bài và của bạn. viết của bản thân và của bạn bè. HS nghe GV nhận xét một số bài ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan viết. sát, trực quan, vấn đáp. ❖ Cách tiến hành: -Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của bạn bên cạnh. -Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh. Tiết 4 : TỪ VÀ CÂU T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G 14’ Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3) Bài tập 3/20: Thực hiện yêu cầu ❖ Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của dưới đây: BT 3; HS tìm được từ chỉ cây cối; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm 4. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 bằng kỹ thuật Khăn phủ bàn. ❖ Cách tiến hành: -Giáo viên cho HS xác định yêu cầu của BT3, -Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định đọc đoạn thơ và cho học sinh tìm trong đoạn thơ yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi để từ ngữ chỉ cây cối. GV yêu cầu học sinh tìm thêm tìm từ.
  19. từ 3 đến 5 từ ngữ chỉ cây cối với gợi ý như sau: -Đại diện các nhóm trình bày. phượng vĩ, bàng . Từ ngữ chỉ cây cối -GV chốt –nhận xét: HS tìm từ nhanh và chính Na xác. Chuối Tre -Học sinh nghe bạn và GV nhận xét. -Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài, thảo luận nhóm 4, mỗi HS tìm 2 từ . -Đại diện các nhóm trình bày. Từ ngữ chỉ cây cối Me Mít Mận Đào Táo Chuối Mai Bưởi -Học sinh nghe bạn và GV nhận xét. 13’ Hoạt động 2: Luyện câu (Bài tập 4) ❖ Mục tiêu: Giúp HS biết xác định số câu trong đoạn văn và đặt dấu dấu phẩy đúng vị trí ở trong câu. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm 4. ❖ Cách tiến hành: -Giáo viên cho HS xác định yêu cầu của BT4, đọc đoạn văn. Giáo viên đưa ra câu hỏi gợi ý: -HS xác định yêu cầu của BT 4, Cho câu a đọc đoạn văn. Trả lời câu a:
  20. “Kết thúc một câu ta dùng dấu gì?”; “Có bao -Kết thúc một câu ta dùng dấu chấm. nhiêu dấu chấm và như vậy trong đoạn văn trên Có 3 dấu chấm và như vậy trong đoạn có bao nhiêu câu?” “Ta thấy chữ cái sau mỗi dấu văn trên có 3 câu. Ta viết hoa chữ cái chấm được viết như thế nào?” đầu tiên sau dấu chấm. Cho câu b Trả lời câu b: “ Trong câu nào xuất hiện dấu phẩy và dấu phẩy - Trong câu “Hoa đào, hoa mai, hoa dùng để làm gì?” cẩm chương nở rộ khắp nơi.” xuất Cho câu c hiện dấu phẩy (,). Dấu phẩy giúp cho “ Từ những hiểu biết của con về dấu phẩy, các các ý, các phần trong câu được phân con xác định vị trí của dấu phẩy ở trong câu của cách rõ ràng. Dấu phẩy dùng để tách bài tập 4c nhé!” các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau. Trong câu này dấu phẩy -GV chốt –nhận xét: HS xác định được số câu dùng để tách các loại hoa với nhau biết đặt dấu phẩy đúng vị trí ở trong câu. như : hoa đào, hoa mai, hoa cẩm chướng. Trả lời câu c: -Xoài thanh ca, xoài tượng, xoài cát đều ngon. -Vờn nhà ngoại trồng cây thuốc, cây cảnh, cây ăn trái. -HS nghe bạn và GV nhận xét. 9’ Hoạt động 3: Vận dụng - HS thực hiện hoạt động theo nhóm ❖ Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của đôi. hoạt động: Đóng vai hướng dẫn viên, giới Bạn Hồng đóng vai là hướng dẫn viên thiệu về con đường nơi em ở. giới thiệu con đường nơi bạn ở cho ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: thực bạn Tú: hành, thảo luận nhóm đôi, sắm vai. - Con đường mà mình đang ở mang ❖ Cách tiến hành: tên người anh hùng áo vải HOÀNG -Giáo viên cho học sinh đóng vai hướng dẫn HOA THÁM. Đây là con đường mặt viên để giới thiệu với bạn về con đường nơi tiền nên lúc nào cũng có xe cộ qua lại mình ở theo các gợi ý sau đây: “ Tên con đường tấp nập. Hai bên đường có hàng cây mà em muốn nói?”; “ Cảnh vật, hoạt động trên xanh che bóng mát và những dãy nhà con đường, hai bên đường như thế nào?”. nằm san sát nhau và kinh doanh đủ -Giáo dục kĩ năng sống: Các em phải luôn tự tin loại hình thức như quán ăn, cửa hàng trong giao tiếp. tiện lợi, tiệm cắt tóc, nhà sách mini, Bạn Tú đóng vai là hướng dẫn viên giới thiệu con đường nơi bạn ở cho bạn Hồng:
  21. - Mình xin giới thiệu với bạn con đường nơi mình đang sinh sống nhé. Tên của con đường là Bạch Đằng và mặc dù nằm trong hẻm nhưng cũng khá rộng rãi và yên tĩnh. Hai bên con đường là nhà cửa nằm cạnh nhau, có một số hộ kinh doanh các mặt hàng ăn uống, tạp hóa - HS chia sẻ trước lớp về con đường nơi mình ở để bạn và GV nhận xét. - HS tự đánh giá sau tiết học. DIỀU CHỈNH BỔ SUNG: HĐ luyện viết thêm dặn về nhà viết vì không đủ thời gian. . TOÁN BẢNG NHÂN 2 (TIẾT 2) A.Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS đạt được: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Thành lập bảng nhân 2. - Bước đầu ghi nhớ bảng nhân 2. - Vận dụng bảng nhân 2, tính nhẩm. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học về bảng nhân 2 để ứng dụng vào thực tế. * Năng lực đặc thù: tư duy và lập luận toán học, mô hình toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 3. Giáo viên:
  22. GV: 20 khối lập phương, TV, PP, máy tính HS: 10 khối lập phương. 4. Học sinh: - Sách học sinh, bộ thiết bị học toán; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A.Khởi động: * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: cả lớp - Trò chơi “Truyền điện" - HS nào trả lời đúng thì có quyền mời - GVphát lệnh hỏi bất kì một phép nhân một bạn khác, có thể hỏi phép tính (trong bảng nhân 2). hoặc hỏi kết quả. Nếu HS trả lời sai thì - Giáo viên tiếp tục trò chơi. không được quyền mời bạn khác. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét B.Luyện tập * Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải toán. * Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, nhóm đôi. Bài 1: -Hs nêu yêu cầu. -Gọi 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. -Điền số. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Đếm thêm 2. -Để làm bài này các em nhận biết các số cần phải đếm thêm mấy ? -Đó củng là các tích trong bảng nhân 2(từ bé đến lớn và ngược lại) -YC hs làm bài(làm miệng) HS đọc theo -Hs làm bài. thứ tự. HS đọc ô bất kì (dựa vào ô phía trước rồi đếm thêm 2 hoặc dựa vào ô phía sau rồi đếm bớt 2). - Hs nêu kq. Gọi Hs nêu kết quả. -Hs khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét -HS nêu :Tính nhẩm
  23. Bài 2 : - HS làm bài. -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 2 để -Hs nêu . làm bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -Yc hs nêu kết quả. -HS đọc yc Bài 3: -Gọi 1HS đọc yêu cầu. -HS nêu -Bài tập yêu cầu các em làm gì? Để biết 2 nhân mấy để bằng 4 ? Các em phải dựa vào bảng nhân 2 để tìm kq. Vậy 2 x 2 = 4. -HS thảo luận nhóm. -Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả. -Các nhóm trình bày. -Yc các nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét -HS quan sát tranh. Vui học : -Có 10 con vịt -YC HS quan sát bức tranh . -Có mấy con vịt ? - 10 con vịt có bao nhiêu cái cánh ? -Bài toán hỏi gì ? -Có 2 cái cánh. - Mỗi con vịt có mấy cái cánh ? -2 cái cánh. -2 cái cánh, 2 cái cánh, 2 cái cánh, -2 cái cánh được lấy 10 lần. Cái gì được lặp lại? -Với 10 con vịt thì cái gì được lấy mấy -HS nêu phép nhân: 2 x 10 lần? -2 cái cánh được lấy 10 lần. YC HS nêu phép nhân tương ứng. -HS nêu -Phép tính nhân : 2 x 10 bằng bao nhiêu