Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Ngọc Mỹ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Ngọc Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_dang_ngoc_my.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Ngọc Mỹ
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ TUẦN 2 – LỚP 2 Từ ngày 12/9/ 2022 đến ngày 16/9/2022 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 1 HĐTN SHDC: Tham gia học tập nội quy nhà trường 2 Toán Số bị trừ - Số trừ - Hiệu (tiết 1) 3 Tiếng Việt Ngày hôm qua đâu rồi (tiết 1) – Đọc Ngày hôm qua đâu rồi 4 Tiếng Việt Ngày hôm qua đâu rồi (tiết 2) - Đọc Ngày hôm 2 qua đâu rồi 13/9/2022 1 Đạo đức Quý trọng thời gian (tiết 2) 2 TNXH Các thế hệ trong gia đình (tiết 3) 3 GDTC Bài 1: Chuyển đội hình hàng dọc, hàng ngang thành đội hình vòng tròn 1 TABN 2 TABN 3 Toán Số bị trừ - số trừ - Hiệu (tiết 2) 4 TNXH Nghề nghiệp của người thân trong gia đình (tiết 1) 1 Tiếng Việt Ngày hôm qua đâu rồi (tiết 3) – Viết chữ hoa 3 2 Tiếng Việt A, Ă 14/9/2022 Ngày hôm qua đâu rồi (tiết 4) – Từ chỉ sự vật. 3 Nhạc Câu kiểu Ai là gì? HỌC HÁT: NGÀY MÙA VUI LỜI 2 NHẠC CỤ: LÀM QUEN GÕ THANH PHÁCH. LUYỆN TẬP MẪU ÂM 1 Tiếng Anh 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Việt Út Tin (tiết 1) – Đọc Út Tin 4 Tiếng Việt Út Tin (tiết 2) – Nhìn – viết Ngày hôm qua 4 đâu rồi? /Bảng chữ cái. Phân biệt g/gh 1 Toán Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu (tiết 1) 15/9/2022 2 TV* Luyện đọc bảng âm vần (lớp 1) 3 HĐTN SHCĐ: Tìm hiểu và đề xuất những việc làm có thê xây dựng hình ảnh của bản thân. 1 GDTC Bài 1: Chuyển đội hình hàng dọc, hàng ngang thành đội hình vòng tròn 5 2 Toán Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu (tiết 2) 16/9/2022 3 Tiếng Anh 4 Tiếng Anh
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ 1 Tiếng Việt Út Tin (tiết 3) – MRVT Trẻ em (tt) 2 Tiếng Việt Út Tin (tiết 4) – Nghe kể Thử tài 3 HĐGD NGLL1 Trò chơi trí tuệ Circus 2 1 HĐGD NGLL2 Trò chơi trí tuệ Circus 2 2 Toán Em làm được những gì (tiết 1) 3 Tiếng Việt Út Tin (tiết 5) – Viết thời gian biểu 6 4 Tiếng Việt Út Tin (tiết 6) - Đọc một bài đọc về trẻ em 17/9/2022 1 HĐGD NGLL3 Lắng nghe tích cực (T2) 2 Mĩ thuật Bầu trời và biển (T2) 3 HĐTN SHL: Tham gia xây dựng nội quy lớp học. Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 HĐTN CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Tiết 1 Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia học tập nội quy nhà trường 1. Yêu cầu cần đạt 1. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Em chỉ ra được hình ảnh thân thiện, luôn vui vẻ của bản thân. - Em chỉ ra được những việc làm thể hiện tình bạn và biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn - Em tham gia các hoạt động chung của trường, lớp. 1.2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp - Nhận diện hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân 1.3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Thể hiện trong lao động, nề nếp, gọn gàng trong sinh hoạt và học tập
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học, hợp tác, chia sử với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp. 2. Đồ dùng dạy học 2.1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 2;SGV Hoạt động trải nghiệm 2 – Bảng phụ hoặc giấy A3, giấy A4 hoặc mẫu sơ đồ tư duy để HS lập danh sách các việc làm đề xây dựng hình ảnh bản thân, mẫu bảng tự theo dõi việc làm của bản thân, một số món quà/sản phẩm mẫu cho HS quan sát, Phiếu đánh giá. 2.2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán, - Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc nhở lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - TPT mời Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua các - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và lớp trong tuần qua. triển khai các công việc tuần mới. - HS lắng nghe kế hoạch tuần mới. – GV phối hợp với thầy/cô Tổng phụ trách tổ - HS nghe các nội quy của nhà chức cho HS nghe và thực hiện việc rèn luyện nội trường quy của nhà trường. - HS tiếp thu lời nhắc nhở, tuân thủ – GV nhắc nhở HS ghi nhớ và tuân thủ nội quy các nội quy mà nhà trường đề ra, và mà nhà trường đã đề ra. kí cam kết. - TPT cho HS các lớp kí cam kết thực hiện nội quy trường lớp. - Đội văn nghệ chuẩn bị biểu diễn - Lớp trực tuần biểu diễn văn nghệ. - Đội văn nghệ biểu diễn trước trường, cả lớp cổ vũ nhiệt tình. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: TOÁN SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU ( Tiết 1)
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ I.Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ. - Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100 *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh nhất?” + GV đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1: - HS chơi tính ngang, đội 2: đặt tính). -Trong một đội, ai nhanh nhất, đúng nhất được gắn thẻ lên bảng. 69 + 21 = 48 69 -HS lắng nghe - 21 48 - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: 10’ Hoạt động 1. Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ GV viết lại phép tính lên bảng lớp: 69 - 21 = 48 - GV lần lượt chi vào 48, 21,69, HS nói tên các thành
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ phần: số bị trừ, số trừ, hiệu 69 - 21 = 48 -HS lắng nghe Số bị trừ Số trừ Hiệu -HS trả lời Số bị trừ: 69; số trừ: 21; Hiệu: 48 69 Số bị trừ. 21 Số trừ. 48 Hiệu. GV nói tên các thành phần: số bị trừ, số trừ, hiệu. 15’ Hoạt động 2:Thực hành *Gọi tên các thành phần của phép trừ - HS (nhóm đôi) gọi tên các thành phần của các phép trừ (theo mẫu). - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nên đưa thêm một số phép trừ khác. Chẳng hạn: 7 - 5 = 2, 74 + 31 = 43 , 96 + 6 = 69, *Viết phép trừ -HS viết phép trừ -GV hướng dẫn HS viết phép trừ ( hàng ngang và đặt tính): -HS khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, thực hiện RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: - Hướng dẫn học sinh về vị trí thành phần của phép trừ. - Học sinh thuộc: Tìm Hiệu là thực hiện phép tính trừ. . TIẾNG VIỆT Ngày hôm qua đâu rồi? (Tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: *Kiến thức: 1. Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường. * Phẩm chất, năng lực - NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. Năng lực hợp tác và khả năng làm việc nhóm. - PC: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Có ý thức tập thể và trách nhiệm cá nhân II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Mẫu chữ viết hoa A. – Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có). – Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy. – Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ A.Hoạt động khởi động: – GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc - Hs nghe và nêu suy nghĩ suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em đã lớn hơn (GV khơi gợi để HS nói, không gò ép HS theo mẫu). – GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm - HS chia sẻ trong nhóm nhỏ, nói với bạn về một việc nhà em đã làm: tên việc, thời gian làm việc, – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Bé Mai đã lớn. - HS quan sát – GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật (bé Mai, bố mẹ), việc làm của các nhân vật, - HS đọc B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 10’ 1.1. Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: - giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn - HS nghe đọc giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; giọng mẹ: thể hiện niềm vui, tự hào). – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi xách, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hồ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói rằng / em đã lớn. //; – GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp 20’ 1.2. Luyện đọc hiểu
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ – GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: ngạc nhiên (lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ), y - HS giải nghĩa như (giống như), - HS đọc thầm – GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - HS chia sẻ – GV yêu cầu HS rút ra nội dung bài và liên hệ bản ND :Những việc nhà Mai đã làm thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ cha mẹ. giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ 15’ 1.3. Luyện đọc lại – GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước -– HS nhắc lại nội dung bài đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. – GV đọc lại đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy. – HS nghe GV đọc – GV yêu cầu HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó – HS luyện đọc lời khen của bố với đến Y như mẹ quét vậy Mai và luyện đọc trong nhóm, trước – HS khá, giỏi đọc cả bài lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy 17’ 1.4. Luyện tập mở rộng – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động – HS xác định yêu cầu Cùng sáng tạo – Hoa chăm chỉ. – GV yêu cầu HS kể tên các việc đã làm ở nhà (nấu cơm, quét nhà, trông em, ) à ở trường (lau bảng, – HS kể tên các việc đã làm ở nhà tưới cây, sắp xếp kệ sách/ giày dép, ). – GV yêu cầu HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả. 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: -Luyện đọc từ khó: xoa đầu, tỏa hương -Giải nghĩa từ: gặt hái ĐẠO ĐỨC QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (TIẾT 2) 1. Yêu cầu cần đạt 1. 1. Kiến thức - Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian. - Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ 1.2. Năng lực *Năng lực chung: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. * Năng lực đặc thù: - Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. - Biết được vì sao quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. 1.3. Phẩm chất: Chăm chỉ - chủ động thực hiện được việc sử dụng thời gian một cách hợp lý và hiệu quả 2. Đồ dùng dạy học 2.1. Đối với giáo viên: SGK đạo đức 2, bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ. 2.2. Đối với học sinh: sgk đạo đức 2, VBT đạo đức 2 (nếu có). 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi động 2/ Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Nhận xét về lời nói, việc làm của Cốm. Mục tiêu: Giúp HS xác định được hành động thể hiện biết sử dụng thời gian hợp lí. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung với các tranh và đưa ra nhận xét về lời nói, việc làm của bạn Cốm. - GV gợi ý câu hỏi: + Bạn Cốm đã làm gì và nói gì với mẹ? + Lời nói, việc làm của bạn Cốm có phải là biểu hiện - HS bắt cặp đôi biết quý trọng thời gian không? Vì sao? + Em đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc làm của bạn Cốm? + Em thấy mình có thể học tập cách sử dụng thời gian - HS tiếp nhận câu hỏi như bạn Cốm không? - GV cho các nhóm báo cáo kết quả luyện tập.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ - HS suy nghĩ câu trả lời - GV nhận xét và sơ kết hoạt động. Hoạt động 2: Em sẽ khuyên Bin điều gì trong tình huống sau? Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn cách ứng xử phù hợp thể hiện biết quý trọng thời gian. - HS đứng dậy báo cáo kết quả Cách tiến hành: trước lớp - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi nhóm quan - HS nghe GV nhận xét. sát tranh, liên kết nội dung các tranh, suy nghĩ và đưa ra lời khuyên thích hợp cho bạn Bin. - GV gọi đại diện một số cặp đôi đứng dậy trình bày kết quả thảo luận. - GV khuyến khích HS liên hệ bản thân, kể lại một số việc làm cho thấy bản thân các em đã biết sắp xếp công việc, sử dụng thời gian hợp lí. GV nhận xét, - HS bắt cặp đôi với bạn bên cạnh, tuyên dương. tìm ra lời khuyên. Hoạt động 3: Sắm vai Tin xử lí tình huống Mục tiêu: Giúp HS luyện tập cách xử lí tình huống - Đại diện cặp đôi trình bày kết liên quan đến việc quý trọng thời gian. quả. Cách tiến hành: - HS liên hệ, kể lại việc làm của - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và cho các bản thân. em sắm vai xử lí tình huống (1 HS sắm vai Bin, 1 HS sắm vai chú của Bin, 2 HS quan sát, nhận xét, góp ý; sau đó đổi ngược lại: 2 HS đã sắm vai sẽ quan sát, nhận xét, góp ý; 2 HS đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ sắm vai). - GV cho HS quan sát tranh để nắm được nội dung tình huống, sau đó gợi ý để các nhóm phân tích, xử lí tình huống qua hình thức sắm vai: - HS hoạt động nhóm, sắm vai, xử + Tin đang làm gì? Chú của Tin đã đê nghị điều gì? lí tình huống.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ + Nếu là Tin, em sẽ nói với chú thế nào và sẽ làm gì trong tình huống đó? - GV mời một nhóm thể hiện cách xử lí của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Sau đó GV mời thêm 1 - 2 nhóm có cách xử lí khác lên thể hiện. - Các nhóm quan sát tranh để hình - GV tổ chức cho cả lớp trao đổi, thảo luận về những dung tình huống. cách xử lí mà các nhóm vừa thể hiện; sơ kết và dẫn - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý của dắt sang hoạt động sau. GV 3/ Hoạt động vận dụng - Các nhóm đưa ra cách xử lí. Hoạt động 1: Chia sẻ với các bạn về những việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa biết quý trọng thời gian. - Một nhóm trình bày trước lớp, Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng sử các nhóm khác nhận xét. dụng thời gian hợp lí. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6; - HS nghe nhận xét, tổng kết hoạt trong mỗi nhóm, các em chia sẻ với nhau về những động của GV. việc làm thể hiện bản thân đã biết hoặc chưa biết quý trọng thời gian. - Mỗi nhóm lựa chọn một việc làm thể hiện biết quý trọng thời gian, một việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian để chia sẻ trước lớp. - GV chọn 1 - 2 chia sẻ của HS về việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian và cho cả lớp tiếp tục thảo luận câu hỏi: Theo các em, bạn nên làm gì để khắc phục thiếu sót đó? - GV gọi HS trả lời, nhận xét, sơ kết hoạt động. - HS hoạt động nhóm, chia sẻ cho Hoạt động 2: Lập thời gian biểu trong ngày của em nhau việc làm của bản thân. Mục tiêu: Giúp HS lập được thời gian biểu cho học tập, sinh hoạt hằng ngày. Cách tiến hành: - Các nhóm chọn một việc chia sẻ
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ - GV cho HS đọc, tìm hiểu thời gian biểu của Tin, trả trước lớp. lời câu hỏi: + Thời gian biểu là gì? - HS nghe và trả lời câu hỏi + Đọc thời gian biểu của Tin, em thấy thời gian biểu gồm những nội dung gì? + Em đã có thời gian biểu chưa? Đó là thời gian biểu tuần hay thời gian biểu của ngày? - HS nghe nhận xét, tổng kết hoạt + Em xây dựng thời gian biểu như thế nào? động của GV. - GV nghe HS trả lời, GV kết luận: Để lập được thời gian biểu cho một ngày/tuần, trước hết em cần liệt kê tất cả những việc làm cần thiết trong ngày/tuần, sau đó: + B1: đánh số các việc làm theo thứ tự ưu tiên + B2: xác định thời gian để thực hiện từng việc làm - HS đọc thông tin + B3: lập thời gian biểu + B4: thực hiện theo thời gian biểu + B5: điều chỉnh thời gian biểu nếu cần thiết. - HS suy nghĩ đưa ra câu trả lời. - GV cho HS thực hành làm thời gian biểu, GV tổng kết hoạt động. Hoạt động 3 + 4: Thực hiện những việc làm theo thời gian biểu và điều chỉnh khi cần thiết, nhắc nhở HS thực hiện những việc làm thể hiện sự quý trọng - HS nghe GV kết luận. thời gian. Mục tiêu: Giúp HS thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí theo thời gian biểu đã lập. Cách tiến hành: - HS ghi nhớ các bước để lập thời - GV nhắc nhở HS, lập thời gian biểu và thực hiện gian biểu. theo đúng thời gian biểu. - Động viên HS, nhắc nhở bạn bè và người thân thực hiện việc làm thể hiện quý trọng thời gian. - HS lập thời gian biểu cho riêng - Sưu tầm, chia sẻ với bạn bè những câu danh ngôn, ca mình.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ dao, tục ngữ nói về thời gian, lợi ích của việc biết quý trọng thời gian, tác hại của việc lãng phí thời gian. - GV kết luận, tổng kết bài học. -HS lắng nghe và thực hiện - HS tiếp thu và thực hiện - HS sưu tâm để chia sẻ với mọi người. - HS nghe GV tổng kết. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: - Cho học sinh nhận xét, liên hệ thực tế bản thân, bạn bè, người thân có biết sinh hoạt đúng giờ chưa TNXH CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Nêu được các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ và (hoặc) bốn thế hệ. - Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. - Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập , trong các hoạt động sinh hoạt của gia đình. 3. Năng lực: a. Năng lực chung:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học.Nhận thức cách ứng xử của mọi người xung quanh, nêu và thực hiện cách ứng xử phù hợp b. Năng lực đặc thù: - Nêu và nhận biết ở mức độ cơ bản về mối quan hệ giữa các thế hệ trong một gia đình. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về mối quan hệ giũa các thế hệ - Biết quan tâm, chăm sóc, yêu thương bản thân và các thế hệ trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bài hát, tranh tình huống, một số sơ đồ về các thế hệ trong gia đình. 2. Học Sinh: - SGK, VBT, tranh vẽ, ảnh chụp về các thành viên trong gia đình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời Hoạt động của GV Hoạt động của HS lượng 5’ A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các thành viên trong gia đình để dẫn dắt vào bài học mới. - HS giới thiệu hình ảnh * Cách tiến hành: gia đình mình - Một số HS lên bảng giơ tranh vẽ hoặc hình - HS chia sẻ với bạn ảnh về gia đình để cả lớp quan sát và đặt câu - Vài HS nhắc lại tựa bài. 27’ hỏi: Đố bạn biết, gia đình mình có mấy thế hệ? - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ học. - GV ghi tựa bài lên bảng, vài HS nhắc lại. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 3: Đóng vai xử lí tình huống - HS quan sát hình 8 và 9 * Mục tiêu: HS nói được sự cần thiết phải trong SGK trang 11 và cho bày tỏ ý kiến hoặc yêu cầu đề nghị mọi người biết nội dung dành thời gian để thể hiện sự yêu thương và quan tâm lẫn nhau. * Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS quan sát hình 8 và 9 trong SGK trang 11 và cho biết nội dung của hình là - HS thảo luận nhóm đôi gì ? và cùng đóng vai, giải quyết tình huống. - HS lắng nghe kết luận. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và cùng đóng vai, giải quyết tình huống. -HS đóng vai, giải quyết tình huống -HS và GV cùng nhau nhận xét. GV dặn dò HS cùng chia sẻ với bạn bè, người thân về những việc cần làm để thể hiện sự yêu thương - HS trả lời câu hỏi và quan tâm giữa các thế hệ trong gia đình. + Em cảm thấy thoải mái, * Kết luận: Tất cả mọi người nên bày tỏ vui vẻ, hạnh phúc. tình cảm của mình với người thân; đề nghị
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ hoặc bày tỏ ý kiến khi cần thiết để thể hiện +Em giúp bố mẹ làm việc 3’ tình yêu thương, sự quan tâm, chăm sóc và nhà, trông em, an ủi khi gắn bó giữa các thành viên trong gia đình. mọi người buồn . Hoạt động 4: Liên hệ bản thân - HS lắng nghe * Mục tiêu: HS nhận thức cách ứng xử phù hợp và vận dụng trong gia đình của mình. * Cách tiến hành: -GV đặt câu hỏi liên hệ: + Em cảm thấy như thế nào khi mọi người trong gia đình em chia sẻ, dành thời gian cho nhau? + Em sẽ làm gì để thể hiện sự quan tâm, yêu thương giữa các thế hệ trong gia đình của mình? - GV dẫn dắt để HS rút ra bài học. GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Chia sẻ - Thế hệ - Yêu thương”. C. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI SAU BÀI HỌC GV yêu cầu HS thực hiện những hành động thể hiện sự yêu thương và quan tâm với bố mẹ, ông bà trong gia đình và chia sẻ những việc đã thực hiện vào tiết học sau. HS tự đánh giá sau tiết -Nhận xét tiết học, tuyên dương. học.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: Dặn dò học sinh thực hành những điều đã học, có thể nhờ ba mẹ chup hình lại gửi cô GDTC (GV bộ môn dạy) . Thứ Ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 TIẾNG ANH BẢN NGỮ (GV bản ngữ dạy) TOÁN SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU ( Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ. - Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100 *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát - HS hát -Ổn định , vào bài B.LUYỆN TẬP : 10’ Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: HS tìm hiểu bài, nhận biết tính hiệu là thực hiện phép -HS nêu yêu cầu bài tập tính trừ HS thực hiện (bảng con). HD HS sửa bài: -HS làm ở bảng con HS làm trên bảng lớp HS gọi tên các thành phần của phép tính. -HS trả lời - GV nhận xét, củng cố 15’ Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Tìm hiểu bài. • Yêu cầu của bài là gi? (Tính nhẩm) -HS trả lời -HS làm bài theo nhóm đôi (đọc phép tínli và nói -HS khác nhận xét, bổ sung. kết quả cho bạn nghe). -HS nêu -G nhận xét Bài 3: - Tìm hiểu bài - HS nêu yêu cầu bài tập. • Yêu cầu của bài là gì? (Số?). • Tìm thế nào? -HS làm bài (Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, tính từ trên xuống: 8gồm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1. Tiếp theo: 5 gồm 1 và -HS khác nhận xét, bổ sung. mấy?). - HS iàm bài theo nhóm đôi. - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm. Bài 4: - Tìm hiểu bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. • Yêu cầu của bài là gì? (Số?). • Tìm thế nào? (Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, thao -HS làm bài tác tách để tìm số thích hợp thay cho dấu (?) - HS làm bài. GV lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm ửa kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm. Bài 5:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ - Tìm hiểu, nhận biết: hiệu của hai số trên mỗi bó cỏ - HS nêu yêu cầu bài tập. là số của con bò. Ví dụ: Hiệu của 25 và 20 là 5, đây là bó cỏ của con bò số 5. -HS trả lời - Khi sửa bài, yêu cầu HS nói kết quả tìm được. -HS khác nhận xét, bổ sung. 3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Trò chơi: HỎI NHANH - ĐÁP GỌN - GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết -HS chơi trò chơi sẵn một phép trừ. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thànli phần của phép tính. -HS trả lời, thực hiện - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: - HS biết đặt tính và thực hiện tính. - Vài em còn tính từ trái sang phải, cần chú ý nhắc nhở Tự nhiên và xã hội Nghề nghiệp của người thân trong gia đình (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. - Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện không nhận lương. - Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học; Mô tả được mốt số nghề nghiệp. - Phẩm chất cham chỉ: Yêu thích lao động II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: bài hát, tranh tình huống, giấy A0. - HS: SGK, VBT, giấy màu, kéo, keo dán.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động và khám phá 5’ - GV tổ chức cho HS cùng hát một bài hát về - Cả lớp hát bài hát nghề nghiệp :Anh phi công ơi; - HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói đến nghề nào? Em biết gì về nghề đó? - 2-3 HS trả lời. - GV mời 2 - 3 HS trả lời. - HS nghe. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Nghề nghiệp của người thân trong gia đình”. - GV ghi tựa bài lên bảng, vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại tựa bài. 27’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Quan sát hình và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 12 và trả lời câu hỏi: Bố và mẹ Lan -HS quan sát hình trả lời làm nghề gì? Nói về ý nghĩa của nghề đó? - GV và HS nhận xét và cùng rút ra kết luận. * Kết luận: Bố Lan làm thợ điện, mẹ Lan làm -HS tham gia nhận xét thợ may. Các chú, bác thợ điện giúp lắp đặt, sữa chữa, đường dây điện để chúng ta có điện sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày; Cô, bác thợ may -HS lắng nghe giúp chúng ta có quần áo để mặc, góp phần làm đẹp cho mọi người. Hoạt động 2: Quan sát hình và làm việc cặp đôi - GV treo các hình 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong SGK trang 13 (hình phóng to) hoặc trình chiếu hình và yêu cầu của hoạt động lên bảng. - HS thảo luận nhóm đôi, hỏi - đáp theo các câu hỏi: + Người trong hình làm nghề gì? - HS quan sát tranh, thảo luận + Công việc của họ có ý nghĩa như thế nào nhóm đôi. với mọi người xung quanh? - GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lớp chỉ hình và hỏi - đáp trước lớp. - 2-3 cặp HS trình bày trước lớp, * Kết luận: Mỗi nghề nghiệp đều mang lại những lợi ích khác nhau cho gia đình và xã hội HS khác nhận xét.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ xung quanh. Hoạt động 3: Thực hành liên hệ bản thân - HS nghe. - HS hỏi - đáp nhau theo các câu hỏi: Kể về công việc của những người thân trong gia đình bạn? Bạn biết gì về những công việc đó? - GV mời các cặp HS lên hỏi - đáp trước lớp. - Vài HS đọc yêu cầu. * Kết luận: Có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Mỗi công việc, nghề nghiệp đều mang lại những lợi ích cho gia đình và cho xã hội. GV dẫn dắt để HS đọc được nội dung trọng tâm -Vài cặp HS lên hỏi - đáp trước lớp bài học 3. Hoạt động tiếp nối sau bài học -HS lắng nghe GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị: + Sưu tầm tranh, ảnh trên sách, báo,. về những công việc, nghề nghiệp xung quanh. + Tranh vẽ hoặc ảnh chụp nghề nghiệp của một 3’ người thân trong gia đình em. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG - Dặn dò phụ huynh giúp đỡ, trao đổi với con về nghề nghiệp của mình - Giáo dục học sinh tôn trọng mọi ngành nghề, yêu thương cha mẹ đã lao động kiếm tiền lo cho mình TIẾNG VIỆT Ngày hôm qua đâu rồi (Tiết 3 + 4) I. Yêu cầu cần đạt:Giúp HS: *Kiến thức: 1. Viết đúng kiểu chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng. 2. Bước đầu làm quen với từ chỉ sự vật và câu giới thiệu. Tìm và đặt câu giới thiệu một bạn cùng lớp. 3. Trao đổi những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần. * Phẩm chất, năng lực. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Trường Tiểu học Ấp Đình Giáo viên: Đặng Ngọc Mỹ – Mẫu chữ viết hoa Ă, Â. – Thẻ từ để HS ghi các từ ngữ ở BT 3. – Ảnh hoặc tranh vẽ các bạn trong lớp để chơi trò chơi III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng. - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài 10’ 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ Ă, Â hoa –Cho HS quan sát mẫu chữ Ă hoa, xác định -– HS quan sát mẫu chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ Ă hoa. Chữ Ă Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ ngược. * Cách viết: -Viết như chữ A. - Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét lượn võng và dừng bút bên phải ĐK dọc 3. Chữ Â * Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ. * Cách viết: - Viết như chữ A. - Lia bút đến dưới ĐK ngang 4, viết nét xiên – HS quan sát GV viết mẫu phải, không nhấc bút viết liền mạch nét xiên – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trái và dừng bút dưới ĐK ngang 4, bên phải trình viết chữ Ă , Âhoa. ĐK dọc 3. – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ă hoa. – Yêu cầu HS quan sát và so sánh chữ Ă hoa và chữ Â hoa. – HS viết chữ Ă, Â hoa vào bảng con, – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Â VTV hoa. – HD HS viết chữ Ă, Â hoa vào bảng con. –HD HS tô và viết chữ Ă, Â hoa vào VTV 10’ 2.2. Luyện viết câu ứng dụng –Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ.” dụng – GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă hoa và – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết cách nối từ chữ Ă hoa sang chữ n. - HS quan sát – GV viết chữ Ăn. – HS viết – HD HS viết chữ Ăn và câu ứng dụng “Ăn