Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiêu Thanh Trúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiêu Thanh Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_nguyen_tieu.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Tiêu Thanh Trúc
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc TUẦN 21 – LỚP 2.7 THỨ/NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTN SHDC: Hưởng ứng phong trào “Chăm sóc và phục vụ bản thân” TOÁN Phép chia ( Tiết 2) HĐNK NGLL 3 Cảm thông chia sẻ ( Tiết 1 ) 2 TNXH Ôn tập chủ đề Động vật và thực vật ( Tiết 1 ) TIẾNG VIỆT Chuyện bốn mùa (tiết 1) - Đọc Chuyện bốn mùa 6/2/2023 TIẾNG VIỆT Chuyện bốn mùa (tiết 2) - Đọc Chuyện bốn mùa ĐẠO ĐỨC Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường ( Tiết 3) TOÁN Phép chia ( Tiết 3) GDTC 3 TIẾNG VIỆT Chuyện bốn mùa ( Tiết 3) - Viết chữ hoa S, Sông sâu sóng cả. 7/2/2023 TIẾNG VIỆT Chuyện bốn mùa ( Tiết 4) - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? TIẾNG ANH TIẾNG ANH TV * Ôn viết chính tả (tự chọn) HĐNK NGLL 1 TOÁN Số bị chia - Số chia – Thương 4 TIẾNG VIỆT Đầm sen ( Tiết 1) - Đọc Đầm sen TIẾNG VIỆT Đầm sen ( Tiết 2) - Nghe - viết Đầm sen. Phân biệt 8/2/2023 êu/uê; l/n, in/inh HĐTN SHCĐ: Chơi trò choi ‘Tiếp sức” Nhận biết những việc nhà em có thể thực hiện. TOÁN * Ôn tập về phép chia TNXH Ôn tập chủ đề Động vật và thực vật ( Tiết 2 ) GDTC TIẾNG VIỆT Đầm sen ( Tiết 3 ) - MRVT Bốn mùa 5 TIẾNG VIỆT Đầm sen ( Tiết 4 ) - Nói và đáp lời mời, lời khen ngợi NHẠC 9/2/2023 TOÁN Bảng chia 2 ( Tiết 1 ) MĨ THUẬT Chú chim nhỏ ( Tiết 1) TV* Luyện đọc tuần 21 TABN TABN 6 HĐNK NGLL 2 TOÁN Bảng chia 2 ( Tiết 2 ) 10/2/2023 TIẾNG VIỆT Đầm sen ( Tiết 5 ) - Luyện tập thuật việc được chứng kiến (tiếp theo) TIẾNG VIỆT Đầm sen ( Tiết 6 ) - Đọc một bài thơ về bốn mùa
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc HĐTN SHL: Tìm hiểu việc làm chăm sóc và phục vụ bản thân. GDQTE Chủ đề 2: Gia đình tôi ( 2 tiết ) Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023 HĐTN CHỦ ĐỀ 6: CHĂM SÓC VÀ PHỤC VỤ BẢN THÂN TIẾT 1: HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO “CHĂM SÓC VÀ PHỤC VỤ BẢN THÂN” 1. Yêu cầu cần đạt 1.1. Phẩm chất: - Thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ của chính bản thân mình và tập thể - Tự giác sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Sắp xếp được đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Thực hiện được một số công việc nhà phù hợp với lứa tuổi. - Thực hiện được một số công việc tự chăm sóc và phục vụ bản thân. 1.2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện một số công việc nhà phù hợp, tự sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân, thực hiện việc tự chăm sóc, phục vụ bản thân trong các tình huống thực tiễn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Tự thực hiện một số công việc nhà phù hợp với lứa tuổi, tự sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân, thực hiện tự chăm sóc, phục vụ bản thân.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh ảnh, ĐDDH liên quan đến chủ đề; 2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bút chì, màu vẽ , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh lượng 1.Nhận diện – Khám phá: Hoạt động 1: Khởi động hưởng ứng -Học sinh tham gia hưởng ứng phong phong trào “ Chăm sóc và phục vụ trào “Chăm sóc và phục vụ bản thân”. bản thân”. -Học sinh sắp xếp đội hình khi tham Mục tiêu: Giúp Học sinh tham gia gia hoạt động dân vũ theo chủ đề. hưởng ứng phong trào “Chăm sóc và -Học sinh ghi nhớ những việc cần làm phục vụ bản thân”. để thực hiện tốt các hoạt động trong Phương pháp, hình thức tổ chức: tháng. Trò chơi. Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh sắp xếp đội hình khi tham gia hoạt động dân vũ theo chủ đề. - Giáo viên giới thiệu chủ đề, bài mới. - Học sinh lắng nghe, viết tựa bài vào vở. Hoạt động 2: Chia sẻ cảm nhận khi -Học sinh chia sẻ trước lớp cảm nhận tham gia Hội chợ Xuân của mình: rất vui, rất thú vị, người Mục tiêu: Giúp học ôn lại nội dung người mua sắm đông nghịt, mọi người bài cũ, kết nối kiến thức vào bài học buôn bán tấp nập. mới . -Học sinh nói tròn câu: Cách tiến hành: +Hôm nay đi chợ Xuân mình cảm thấy - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia rất vui. sẻ cảm nhận của mình khi được tham +Ở chợ Xuân có bán rất nhiều hoa gia Hội chợ Xuân. quả. -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt vào +Chợ xuân đông nghịt người. bài. . -Học sinh lắng nghe - nhận xét. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: -Học sinh tham gia buổi lễ nghiêm túc và lắng nghe.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc -Sắp xếp được đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. . TOÁN BÀI : PHÉP CHIA ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trung thực: Công bằng trong việc chia đều (chia bánh, kẹo, ) với bạn bè, người khác; thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết: + Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống. Dấu chia. + Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều. - Mô hình hóa toán học: thao tác trên đồ dùng học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - 20 khối lập phương 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, bút, phấn, bảng con - 10 khối lập phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC lượng 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức 2-3’ cũ. - HS tham gia chơi. *Cách tiến hành: - GV cho học sinh thi đua đọc thuộc nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2, 5. 2. Ôn bài: *Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm bảng con bài toán: Có - HS thực hiện 10 cái kẹo, chia cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn 3-5’ được bao nhiêu cái kẹo? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe - Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng: - Theo dõi Phép chia (tiết 2) 10-15’ 3. Khám phá (Dạy bài mới) 3.2. Chia theo nhóm *Hình thành phép chia: *Mục tiêu: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. *Cách tiến hành: - HS lắng nghe – quan sát - GV đọc bài toán dẫn nhập: “Có 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc Hỏi có mấy bạn được chia kẹo?” - GV gắn 12 khối lập phương lên bảng. - HS thực hiện nhóm: - GV cho HS làm theo nhóm 4 dùng 12 khối lập phương, chia lần lượt 4 lần, mỗi lần chia cho mỗi bạn 3 khối lập phương. - HS trình bày – nhận xét - GV mời đại diện nhóm trình bày – nhận xét - HS lắng nghe, theo dõi. - GV nhận xét và thao tác với các khối lập phương trên bảng. - GV giới thiệu phép chia: + 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. + Có 4 bạn được chia. + Ta có phép chia 12 : 3 = 4 (GV viết lên bảng lớp). - HS đọc + GV chỉ vào phép chia, giới thiệu cách đọc và cho HS đọc nhiều lần. - GV giới thiệu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - HS đọc + GV chỉ vào phép nhân 3 x 4 = 12 (ở góc bảng, đã ghi lại trong phần khởi động) gọi HS đọc. + GV viết lại phép nhân và hai phép chia rồi đóng khung bằng phấn màu. + GV chỉ vào từng phép tính, nói lại các - Lắng nghe tình huống xảy ra phép tính: • 4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo, có tất cả 12 cái kẹo. • Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo. • 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Có 4
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc bạn đuợc chia. + GV chỉ vào thứ tự các thành phần của - HS đọc phép tính tương phép nhân (3 x 4 = 12 ) gọi HS đọc. ứng. 3 x 4 = 12 • Thứ tự chỉ 3, 4, 12 12 : 4 = 3 • Thứ tự chỉ 12, 4, 3 12 : 3 = 4 • Thứ tự chỉ 12, 3, 4 - Lắng nghe và ghi nhớ. - GV kết luận: Ta có thể tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 3 x 4 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 7-10’ 4. Thực hành, luyện tập *Thực hành bài toán chia theo nhóm: *Mục tiêu: Vận dụng mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia vào giải bài tập và giải quyết tình huống trong thực tiễn. *Cách tiến hành: Bài 2/ 19 (Thực hành): - Mời HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS xác định “phần đã cho” và “phần bài toán hỏi” - HS nêu - GV mời HS thực hiện theo nhóm 2, thao tác trên khối hình lập phương và viết phép - HS thực hiện tính vào bảng nhóm: Viết phép chia và 10 : 5 = 2 viết phép nhân tương ứng. 2 x 5 = 10 - Mời các nhóm trình bày kết quả và nêu cách tính. - HS trình bày – nhận xét - GV nhận xét – chốt bài - Lắng nghe • GV giúp HS dựa vào hai phép tính, - HS nói các tình huống nói các tình huống: Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có 5 bạn được chia. 5 bạn, mỗi bạn 2 cái bánh, có tất cả 10 cái bánh.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - GV nhận xét – chốt bài: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Lắng nghe 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 3-5’ 5. Củng cố – Vận dụng *Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai - HS tham gia trò chơi nhanh – Ai đúng - Lắng nghe - Giáo viên phổ biến luật chơi: Trên phần bảng của mỗi đội là ba phép tính cần điền kết quả. Nhiệm vụ của mỗi đội là nhẩm tính và điền nhanh kết quả của cả ba phép tính. Sau khi nghe hiệu lệnh bắt đầu thành viên đầu tiên của mỗi đội sẽ chạy thật nhanh lên bảng viết kết quả của phép tính thứ nhất sau đó chạy về đưa phấn cho đồng đội của mình viết kết quả phép tính thứ hai. Cứ như vậy cho đến phép tính thứ ba. Đội nào hoàn thành nhanh và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng. - GV cho HS chơi trò chơi. - Học sinh thi đua 2 đội tiếp sức: Nhẩm tính một số phép tính sau: 6 x 2 = ? - GV gọi HS nhận xét phần thi của hai đội. 12 : 2 = ? 12 : 6 = ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - Dặn dò HS về nhà luyện chia các nhóm - Lắng nghe đồ vật thành các phần bằng nhau. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm) Học sinh được củng cố những bài đã học . Tuy nhiên vẫn còn một số học sinh còn nhầm lẫn khi tính . .
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc HĐNK – NGLL 3 Cảm thông chia sẻ ( Tiết 1 ) . TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 18: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Kiến thức: -Củng cố một số kiến thức của chủ đề thực vật và động vật. -Bày tỏ được thái độ trước những việc làm của con người gây hại cho môi trường sống của thực vật và động vật. 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm sóc, yêu thương vật nuôi trong gia đình. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo sơ đồ tư duy bằng cách viết tên các loài thực vật, động vật hoặc có thể sưu tầm tranh, ảnh vể các loài thực vật, động vật để dán vào. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Củng cố một số kiến thức của chủ để Thực vật và động vật. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học : Bày tỏ được thái độ trước những việc làm của con người gây hại cho môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Các hình trong bài 18 SGK, phiếu quan sát. 2. Học Sinh: - HS: SGK, VBT, giấy A4, hộp màu, vật liệu trang trí sản phẩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KHỞI ĐỘNG 5’ Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại kiến thức đã học của chủ đề thực vật và động vật, dẫn dắt vào bài mới Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS dưới dạng trò chơi “Đố bạn”. - HS chơi trò chơi -GV nhận xét chung và hướng dẫn vào bài học: “Ôn tập chủ đề thực vật và động vật”. - 2-3 HS nhắc lại. - GV ghi tựa bài lên bảng, vài HS nhắc lại. 27’ 2. KHÁM PHÁ 2.1. Hoạt động 1: Phân loại thực vật và động vật trong môi trường sống Mục tiêu: HS củng cố ôn tập kiến thức phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. Cách tiến hành - HS quan sát và hoàn thành - GV yêu cầu HS quan sát và hoàn thành sơ đồ trong sơ đồ SGK trang 73. - HS hoàn thành sơ đồ bằng cách viết tên các loài thực vật, động vật hoặc có thể sưu tầm tranh, ảnh vể các - HS trình bày trước lớp. loài thực vật, động vật để dán vào. - GV tổ chức cho HS trình bày sơ đồ trước lớp. -HS tham gia nhận xét - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Môi trường sống của thực vật: trên cạn, -HS lắng nghe dưới nước. Sinh vật sống môi trường: trên cạn, dưới nước, vừa trên cạn 3’ 3. Củng cố- Vận dụng -GV yêu cầu HS về nhà sưu tập thêm tranh, ảnh, thực - HS chú ý lắng nghe, thực hiện sơ đồ môi trường sống của sinh vật và động vật, hiện dán vào góc học tập và giới thiệu với người thân. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy (Rút kinh nghiệm) Học sinh được biết nhiều động vật và đặc điểm nơi sống của từng loài. . TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP BÀI 1: CHUYỆN BỐN MÙA ( Tiết 1,2 – đọc) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - - Yêu nước: Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa. - Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây xanh và các con vật có ích 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. b. Năng lực đặc thù: - Kể tên các mùa trong năm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ. - Kể tên được một số loại hoa, quả thường có trong mỗi mùa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thế giới thiên nhiên vô cùng diệu kì. Từ đó thể hiện tình yêu thiên nhiên và kích thích sự ham hiểu biết, tìm hiểu về thiên nhiên. - Lắng nghe và nhận xét phần đọc bài, trả lời câu hỏi của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). - Bảng phụ hoặc slide chiếu đoạn từ Các cháu đến đáng yêu. 2. Học Sinh: - Sách giáo khoa - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc I. KHỞI ĐỘNG 5’ a. Mục tiêu: Kể được tên các mùa trong năm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tên chủ điểm: Tuần - HS lắng nghe. này chúng ta sẽ cùng học sang chủ điểm Bốn mùa tươi đẹp nói về các mùa trong năm và đặc điểm của từng mùa. - HS kể tên những mùa mà mình - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể tên về biết: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, các mùa mà em biết. mùa đông, mùa nắng, mùa mưa, mùa khô, - GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc Chuyện bốn mùa lên bảng: Trong - HS lắng nghe. bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Chuyện bốn mùa để xem đặc điểm của các mùa và các mùa đã nói gì với nhau nhé. II. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH 25’ KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng, lưu loát từ ngữ, câu, đoạn, bài. b. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV đọc mẫu, phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ - HS lắng nghe. đặc điểm của từng mùa, giọng nàng Đông buồn bã, giọng nàng Xuân vui tươi, giọng nàng Thu nhỏ nhẹ, giọng
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc nàng Hạ tinh nghịch, giọng bà Đất hiền từ. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc - HS nghe GV hướng dẫn. Luyện một số từ khó: sung sướng, lộc; đọc theo yêu cầu của GV. hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu dài, nhấn giọng ở một số từ ngữ: Nhưng phải có nắng của em Hạ,/ cây trong vườn/ mới đơm trái ngọt.//; Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để cây cối đâm chồi/ nảy lộc.//; Bước 2: Hoạt động nhóm - Chia bài làm 3 đoạn. Yêu cầu HS - Luyện đọc theo nhóm 3, mỗi đọc đoạn theo nhóm 3. HS đọc 1 đoạn. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm nhỏ. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV mời các nhóm thi đọc trước lớp. - HS thi đọc trước lớp. - Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn Các HS lắng nghe và nhận xét đọc. - HS lắng nghe GV nhận xét. - GV nhận xét. TIẾT 2 Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 15’ a.Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi trong sách. Biết liên hệ bản thân. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe GV hướng dẫn. Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số tư khó: + lộc: chồi lá non. + bập bùng: ánh lửa cháy mạnh nhưng không đều, khi bốc cao, khi hạ thấp. - HS thảo luận theo cặp, trả lời Bước 2: Hoạt động theo cặp câu hỏi trong SGK: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp + Câu 1: Thứ tự lần lượt hình các để trả lời câu hỏi trong SGK: nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Câu 1: Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc + Câu 2: Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm đều có sự đáng yêu, đó là: Xuân làm cho cây lá Câu 2: Theo lời bà Đất, mỗi mùa tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa trong năm có gì đáng yêu? thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông ấp ủ mầm sống để cây cối đâm chồi nảy lộc. + Câu 3: Bài đọc nói về đặc điểm Câu 3: Bài đọc nói về điều gì? của bốn mùa, ích lợi của bốn mùa với thiên nhiên và cuộc sống con người. + Câu 4: HS trả lời dựa vào sở Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất? thích cá nhân. Vì sao? - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS liên hệ bản thân. Hoạt động 3: Luyện đọc lại 15’ a.Mục tiêu: HS nêu được nội dung bài, đọc bài lưu loát, đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của từng mù̀a, giọng nàng Đông buồn bã, giọng nàng Xuân vui tươi, giọng nàng Thu nhỏ nhẹ, giọng nàng Hạ tinh nghịch, giọng bà Đất hiền từ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - HS nêu cách hiểu của bản thân - GV yêu cầu HS nêu cách hiểu của về nội dung bài đọc. em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc lại đoạn từ Các cháu đến
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc đáng yêu. - HS luyện đọc trong nhóm nhỏ. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm nhỏ, đọc trước lớp đoạn từ Các - Một số HS đọc lại cả bài. Các cháu đến đáng yêu. HS còn lại lắng nghe, đọc thầm Bước 3: Hoạt động cả lớp theo. - GV mời HS khá, giỏi đọc lại cả bài. Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng 10’ a.Mục tiêu: HS kể tên được các loại hoa quả thường có ở mỗi mùa. - HS đọc và xác định yêu cầu của b. Cách tiến hành: hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa Bước 1: Hoạt động cả lớp thơm trái ngọt: Kể tên các loại - GV mời 1 HS đọc to và xác định hoa, quả thường có ở mỗi mùa. yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa thơm trái ngọt. - HS trao đổi trong nhóm nhỏ, Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ nêu tên một số loài hoa, quả - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm thường có ở mỗi mùa: nhỏ, nêu tên một số loài hoa, quả + Mùa xuân: hoa đào, hoa mai, thường có ở mỗi mùa. cam, quýt, + Mùa hè: hoa phượng, hoa bằng lăng, quả vải, quả mận, + Mùa thu: hoa cúc, quả hồng, quả bưởi, quả xoài, + Mùa đông: hoa dong riềng, - Một vài nhóm trình bày trước Bước 3: Hoạt động cả lớp lớp. Các HS còn lại lắng nghe. - GV mời một vài nhóm trình bày - HS lắng nghe. trước lớp. - GV nhận xét, lưu ý: Ở miền Bắc, sen nở vào mùa hè, còn ở miền Nam, sen nở vào mùa khô. Hiện nay, nhờ 5’ kỹ thuật lai tạo giống, có những loài hoa quả có cả ở 4 mùa, VD: hoa cúc, cam, xoài, bưởi. III. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG: - HS trình bày trước lớp. Các HS
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc Em hãy kể tên các loại hoa, quả còn lại lắng nghe thường có ở mỗi mùa. + Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về bài mới học. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài “ Chuyện bốn mùa” tiết 3,4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Rút kinh nghiệm): Học sinh đọc bài và tìm hiểu nội dung bài khá tốt, tuy nhiên vẫn còn một số em còn đọc đánh vần cần rèn đọc thêm. Nhận biết dấu hiệu đặc điểm của từng mùa qua bài đọc khá tốt. . ĐẠO ĐỨC BÀI 11: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở NHÀ, Ở TRƯỜNG (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở nhà, ở trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS biết và ghi nhớ được các số điện thoại cứu trợ khẩn cấp và một số số điện thoại quan trọng của người thân để có thể gọi khi cần sự trợ giúp. - HS có ý thức nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường. - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ - Biết nhắc nhở bạn bè, người thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu những cách tìm kiếm sự hỗ trợ - 2-3 HS nêu. khi ở nhà mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới:
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Vận dụng: * Hoạt động 1: Chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn ở nhà, ở trường. - HS hội ý trong nhóm và ghi cách tìm - GV có thể cho HS chia sẻ cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường vào kiếm sự hỗ trợ theo trải nghiệm cá bảng trong thời gian 5 phút. Đội nào nhân hoặc chia lớp thành các nhóm và ghi được nhiều cách tìm kiếm sự hỗ trợ phát cho mỗi nhóm một bảng ghi sẵn 2 khi ở nhà, ở trường nhất sẽ là đội chiến cột "Ở nhà" và "Ở trường". thắng. - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp và tổng kết hoạt động. * Hoạt động 2: Nhắc nhở các bạn và người thân tìm kiêm sự hỗ trợ khi - Các nhóm thảo luận cách xử lí và sắm cần thiết. vai thực hành nhắc nhở bạn hoặc người - GV tổ chức cho HS làm việc theo thân tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở nhóm 4, yêu cẩu mỗi nhóm bốc thăm chọn một trong số các tình huống do trường. GV đưa ra. - GV mời một vài nhóm thực hành sắm vai trước lớp. Cả nhóm khác nhận xét, góp ý cách xử lí tình huống của nhóm bạn. * Hoạt động 3: Lập danh sách các sô điện thoại. - GV giới thiệu cho HS về các số điện - HS tự lập danh sách và trang trí trong thoại cứu trợ khẩn cấp bằng nhiều hình khoảng 3 phút. thức trực quan (treo bảng phụ, xem tranh, xem clip, ). Sau đó, mỗi HS tự ghi nhớ và lập một danh sách bao gồm: • Các số điện thoại cứu trợ khẩn cấp. • Số điện thoại quan trọng khác: số điện thoại của người thân trong gia đình (bố mẹ, anh, chị, người nuôi dưỡng, ), số điện thoại của thầy, cô giáo.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả lập danh sách và dặn dò HS cẩn ghi nhớ các số điện thoại này, có thể dán ở góc học tập hoặc trên hộp bút, ba lô, để phòng khi cẩn thiết. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. 3. Củng cố, dặn dò - GV nêu câu hỏi cho HS chia sẻ: • Vì sao cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường? - HS đọc ghi nhớ • Nêu điều mà em cân thay đổi để tìm kiếm sự hỗ trợ khi ờ nhà, ở trường. - GV tổ chức cho cả lớp đọc phẩn Ghi nhớ trong SGK Đạo đức2, trang 51. HS biết và ghi nhớ được các số điện thoại cứu trợ khẩn cấp và một số số điện thoại quan trọng của người thân để có thể gọi khi cần sự trợ giúp. . Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2023 Môn: Toán BÀI : PHÉP CHIA ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trung thực: Công bằng trong việc chia đều (chia bánh, kẹo, ) với bạn bè, người khác; thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận biết: + Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống. Dấu chia. + Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều. - Mô hình hóa toán học: thao tác trên đồ dung học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SGV. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, bút, phấn, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Thời HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Lượng 1. Khởi động *Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. *Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, điều hành trò chơi: - Lắng nghe Đố bạn biết - HS tham gia chơi. 2-3’ - Phổ biến luật chơi: một bạn xung phong đưa ra phép nhân và gọi một bạn bất kì nêu phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Lắng nghe và theo dõi bảng: Phép chia (Tiết 3) 10-15’ 2. Thực hành, luyện tập
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc 2.1. Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm bốn, hoàn thành bài tập 1 *Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ học tập cho HS - GV cho HS nhóm 4 tìm hiểu yêu cầu của bài và nhận biết - HS thảo luận, nhận biết: + Dựa vào hình ảnh, viết hai phép nhân thích hợp. + Dựa vào phép nhân, viết hai phép chia tương ứng. - GV đặt câu hỏi, hướng dẫn HS phân tích mẫu: - HS trả lời: + Có mấy hàng xe? + 4 hàng + Mỗi hàng có mấy xe? + 6 xe + Cái gì lặp lại? + 6 xe + 6 xe được lấy mấy lần? + 6 xe được lấy 4 lần + Phép tính tìm số xe có tất cả? + Phép tính: 6 x 4 = 24 + Từ phép nhân trên, đọc hai phép chia tương ứng + 2 phép chia tương ứng: 24 : 4 = 6, 24 : 6 = 4. + Giúp HS dựa vào ba phép tính, nói các tình huống + Các tình huống: • Có 4 hàng xe, mỗi hàng 6 xe, có tất cả 24 xe. • Xếp đều 24 xe thành 4 hang, mỗi hàng có 6 xe. • 24 xe, xếp mỗi hàng 6 xe, có 4 hàng. - GV yêu cầu HS thực hiện từng câu a, b - HS thực hiện ra bảng con ra bảng con - GV sửa bài, gọi HS trình bày kết quả, - HS trình bày: khuyến khích HS nói theo phân tích mẫu a) 7 x 3 = 21 b) 5 x 4 = 20
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc 21 : 3 = 7 20 : 4 = 5 - GV tuyên dương, khen ngợi các bạn đã 21 : 7 = 3 20 : 5 = 4 thực hiện phép tính đúng - HS lắng nghe GV nhận 2.2. Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, xét hoàn thành bài tập 2 - GV cho HS tìm hiểu bài, phân tích mẫu và nhận biết yêu cầu - HS tìm hiểu nhận biết yêu Mẫu : 7 x 8 = 56 cầu: 56 : 7 = 8 Viết phép chia từ những 56 : 8 = 7 phép nhân - GV yêu cầu HS thực hiện các câu a, b, c trên bảng con theo mẫu - HS thực hiện bài trên bảng - GV sửa bài, gọi HS đọc kết quả và con khuyến khích HS nói tình huống phù hợp - HS đọc kết quả với phép tính: VD: • 7 x 8 = 56 Có 8 bạn, mỗi bạn có 7 cái kẹo, có tất cả 56 cái kẹo. • 56 : 8 = 7 Chia đều 56 cái kẹo cho 8 bạn, mỗi bạn được 7 cái kẹo. • 56 : 7 = 8 Có 56 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 7 cái, có 8 bạn được chia. - GV nhận xét và khen ngợi tinh thần học tập của các bạn. - HS lắng nghe nhận xét, 2.3. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, tuyên dương. hoàn thành bài tập 3 - GV cho HS đọc yêu cầu và nhận biết cách thực hiện. - HS nhận biết: để tìm kết quả phép chia, ta dựa vào - GV cho HS phân tích mẫu và trình bày phép nhân tương ứng. trước lớp - HS phân tích mẫu: + Để biết 20 chia 5 bằng mấy. + Ta nhẩm xem 5 nhân mấy - GV yêu cầu HS thực hiện phần a), b), c) bằng 20 (5 x 4 = 20). trên bảng con + Vậy 20 chia 5 bằng 4.
- Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.7 GV: Nguyễn Tiêu Thanh Trúc - GV sửa bài, lưu ý HS nói cách nhẩm - HS thực hiện trên bảng - GV nhận xét, tuyên dương các bạn thực con. hiện đúng - HS trình bày. * Vui học - HS lắng nghe. - Các phép tính trong bảng là các phép nhân trong bâng nhân 2 và nhân 5, các - HS ôn lại bảng nhân 2 và phép chia tương ứng với các phép nhân nhân 5 trên. GV cho HS ôn lại hai bảng nhân đã học, trên cơ sở đó sẽ nhận biết các phép - HS tìm các phép tính đúng tính đúng, các phép tính sai. chỉ đường cho Rùa về đích. 2.4. Nhiệm vụ 4: Hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập 4, 5 - GV yêu cầu HS tự tìm hiểu bài, lưu ý - HS tìm hiểu bài và thực xem có sự lặp lại hay chia đều rồi thực hiện. hiện. - GV sửa bài, gọi HS lên trình bày và giải - HS trình bày và giải thích thích tại sao chọn phép tính đó. cách làm. - GV nhận xét, tuyên dương tinh thần học - HS lắng nghe. tập của các em học sinh. 3-5’ 3. Củng cố – Vận dụng Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành đội A và B. - HS lắng nghe GV giới - GV phổ biến luật chơi: Đội A viết một thiệu luật chơi phép nhân trong bảng nhân 2 hoặc nhân 5, đội B đọc hai phép chia tương ứng. Ví dụ: 2 x 9 = 18 18 : 9 = 2 18 : 2 = 9