Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023

docx 62 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 4260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH TUẦN 9 Từ ngày 31/ 10 /2022 đến ngày 04/ 11 /2022 Ngày Môn Tiết Nội dung HĐTN 25 Chào cờ Tham gia tháng hành động “Em là học sinh thân thiện”. TOÁN 41 Em làm được những gì? (tiết 1) T.VIỆT 57 Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 1) Đọc: Ôn tập các văn bản truyện đã học HAI Ôn viết chữ hoa Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B 31/ 10/ /2022 T.VIỆT 58 Ôn tập giữa học kì 1 ( Tiết 2) Đọc: Ôn tập các văn bản thông tin đã học Nghe – viết Con tàu của em; Ôn viết hoa tên người Việt Nam TABN 17 TABN 18 TIN HỌC 9 Bài 5: Tập gõ bàn phím (Tiết 1) T.ANH 33 T. ANH 34 T. VIỆT 59 Ôn tập giữa học kì 1 ( Tiết 3) Đọc: Ôn tập các văn bản thơ đã học; Luyện từ và câu: MRVT BA Măng non; đặt câu có từ ngữ tìm được 01/ 11/ /2022 ĐẠO ĐỨC 9 Tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở nhà ( Tiết 2) TOÁN 42 Em làm được những gì? (tiết 2) GDTC 17 Ôn động tác đi đều TV* 17 LT: Viết thư T.VIỆT 60 Ôn tập giữa học kì 1 ( Tiết 4) Đọc: Ôn tập các văn bản miêu tả đã học Viết sáng tạo: Tả một món đồ chơi em thích TNXH 17 Thực hành Giữ an toàn và vệ sinh trường học T3,4 (Gộp 1) TƯ T.ANH 35 02/ 11/ /2022 T.ANH 36 TOÁN 43 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 C. NGHỆ 9 Bài 3. Sử dụng quạt điện (Tiết 3) HĐTN 26 Kính yêu thầy cô – Thân thiện với bạn bè T.VIỆT 61 Ôn tập giữa học kì 1 ( Tiết 5) Đọc: Ôn đọc hiểu văn bản Cô Hiệu trưởng T.VIỆT 62 Ôn tập giữa học kì 1 ( Tiết 6) Luyện từ và câu: Ôn tập về so sánh; Ôn tập về câu kể và mở NĂM rộng câu Khi nào, Ở đâu? 03/ 11/ /2022 M.THUẬT 9 CĐ3: NGƯỜI THÂN CỦA EM Bài 5: Gia đình em ( Tiết 1) TOÁN 44 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo)(T1)
  2. KNS 9 Đọc sách thật vui (T4) TOÁN* 17 LT: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 TV* 18 Rèn đọc: Các bài TĐ tuần 8 NHẠC 9 Kiểm tra, đánh giá GKI TOÁN 45 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo)(T2) TNXH 18 Ôn tập chủ đề Trường học (Tiết 1) T.VIỆT 63 Ôn tập giữa học kì 1 ( Tiết 7) SÁU Viết sáng tạo: Viết đoạn văn giới thiệu một người bạn 04/ 11/ /2022 TOÁN* 18 LT: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (TT) GDTC 18 Ôn động tác đi đều HĐTN 27 Chia sẻ cảm nghĩ, mong muốn của em với thầy, cô giáo. SHCN+ATGT Tham gia giao thông an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng ( tiết 2) Thứ Hai ngày 31/10/2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 3: “KÍNH YÊU THẦY CÔ THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ” Tuần: 9 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia sinh hoạt dưới cờ. - Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: + Chơi trò chơi “ Đuổi hình bắt chữ”. + Chia sẻ kỉ niệm với thầy cô giáo của em. + Làm bảng thông tin về thầy, cô giáo của em. - Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Chia sẻ cảm nghĩ, mong muốn của em với thầy cô giáo. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đăng kí tham gia, lựa chọn và chuẩn bị, biểu diễn các tiết mục văn nghệ của lớp với chủ đề “ Em là HS thân thiện” để tham gia vào chương trình văn nghệ của nhà trường. - Ghi nhớ những nội dung mà mình cần phải thực hiện trong tháng hành động để trở thành HS thân thiện. Qua tiết sinh hoạt dưới cờ này góp phần hình thành và phát triển cho HS: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè. 2. Năng lực: *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: chuẩn bị và tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ cùng các bạn. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thẩm mĩ: Thể hiện được tiết mục văn nghệ đúng chủ đề. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thực hiện được những việc làm để thể hiện tình cảm với bạn bè.
  3. - Năng thiết kế và tổ chức hoạt động: Phối hợp với các bạn để thực hiện các tiết mục văn nghệ và những việc cần làm để thực hiện trong tháng hành động trở thành HS thân thiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên – SGK Hoạt động trải nghiệm 3; SGV Hoạt động trải nghiệm 3 2. Đối với học sinh - SGK Hoạt động trải nghiệm 3, Vở bài tập hoạt động trải nghiệm 3. - Các tiết mục văn nghệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. TUẨN 9 TIẾT 1: THAM GIA THÁNG HÀNH ĐỘNG “ EM LÀ HỌC SINH THÂN THIỆN” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV tổ chức cho HS đăng kí tham gia và - HS đăng kí tham gia các tiết mục văn nghệ. lựa chọn các tiết mục văn nghệ của lớp với chủ đề “ Em là HS thân thiện” để tham gia vào chương trình văn nghệ của nhà trường. - GV tổ chức cho HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ để tham gia tháng hành động “ - HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ như đăng kí. Em là HS thân thiện” theo đăng kí. - GV tổ chức cho HS tham gia biểu diễn các tiết mục đã đăng kí; nhắc nhở HS khác giữ - HS tham gia biểu diễn các tiết mục đăng kí. gìn trật tự và theo dõi, cổ vũ cho các tiết - HS khác ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng mục trong chương trình. nghe. - Gv yêu cầu HS lắng nghe và ghi nhớ những nội dung mà mình cần phải thực - HS lắng nghe và ghi nhớ những nội dung mà hiện trong tháng hành động để trở thành HS mình cần phải thực hiện trong tháng hành động để thân thiện. trở thành HS thân thiện. VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: HS hoạt động sôi nổi và hào hứng. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Thực hiện các phép nhân, phép chia dựa vào các bảng nhân, chia đã học kết hợp với tính chất giao hoán của phép nhân.
  4. - Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng nhân nhẩm, chia nhẩm để tìm các thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia. - Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân, phép chia. * Tích hợp: Toán học và cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; giáo án điện tử 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”. - HS 1: Nêu 1 phép tính nhân hoặc phép chia đã học và mời bạn trả lời. - HS 2: Trả lời phép tính nhân, chia có kết quả đúng. mời HS khác nêu 1 phép tính nhân hoặc - GV nhận xét. phép chia đã học và mời bạn trả - GV giới thiệu bài. lời. 2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành (25 phút) a. Mục tiêu: Thực hiện các phép nhân, phép chia dựa vào các bảng nhân, chia đã học kết hợp với tính chất giao hoán của phép nhân. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thực hành – Cá nhân, lớp Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - HS nêu: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm cá nhân. - HS tự nhẩm kết quả. * Lưu ý: a. 2 x 7 = 14 8 x 5 = 40 + Phép nhân, phép chia dựa vào các bảng nhân, chia 3 x 7 = 21 6 x 3 = 18 đã học kết hợp với tính chất giao hoán của phép 4 x 9 = 36 9 x 2 = 18 nhân. 5 x 6 = 30 6 x 4 = 24 + Kết quả phép chia ở câu b có thể dựa vào phép b. 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8 nhân tương ứng, không nhất thiết phải thuộc bảng 24 : 4 = 6 20 : 2 = 10 chia. 16 : 2 = 8 45 : 5 = 9 25 : 5 = 5 0 : 3 = 0 - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe, nhận xét. Bài 2: - HS nêu: Tìm số - Yêu cầu HS đọc đề. - GV hướng dẫn: - Thừa số, số bị chia, số chia. + Nêu tên gọi của thành phần chưa biết trong các phép tính.
  5. + Việc tìm thành phần chưa biết có thể dựa vào quy tắc tìm thừa số, số bị chia, số chia và nhân, chia nhẩm hoặc dựa vào tính nhẩm. Ví dụ: a. 3 x ? = 60 3 nhân với mấy chục thì bằng 6 chục? 3 × 2 chục bằng 6 chục - Yêu cầu HS tính nhẩm cá nhân. a. 3 × 20 = 60 b. 90 x 5 = 450 c. 1000 : 2 = 500 d. 4 : 1 = 4 - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - GV hướng dẫn: a) 1 đôi tất: 2 chiếc tất 10 đôi tất: ? chiếc tất - Tìm 10 đôi tất có nghĩa là tìm 2 được lấy mấy lần? - Nêu phép tính tìm số chiếc tất của 10 đôi tất? 2 được lấy 10 lần. b) 2 chiếc đũa: 1 đôi đũa 2 × 10 = 20. 10 chiếc đũa: ? đôi đũa → 10 chiếc đũa chia thành các nhóm, mỗi nhóm 2 chiếc đũa. - Muốn tìm số đôi đũa của 10 chiếc đũa ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Ta lấy 10 chiếc đũa chia cho số chiếc đũa của 1 đôi. 10 : 2 = 5 a. 2 × 10 = 20. Trả lời: 10 đôi tất có 20 chiếc tất. b. 10 : 2 = 5 - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. Trả lời: 10 chiếc đũa được 5 đôi đũa. - Lớp lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi – Cá nhân, lớp GV tổ chức trò chơi “Ô số kì diệu” ôn lại bảng nhân - HS chọn ô số bất kì và trả lời chia đã học, quy tắc tìm số bị chia, số chia và thừa yêu cầu trong ô số, trả lời đúng sẽ số. được 1 phần quà. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 1 số HS làm bài toán có lời văn chưa tốt, còn nhầm lẫn lời giải thứ nhất và thứ hai.
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện lại các văn bản truyện đã học từ đầu học kì I: đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. 2. Ôn luyện viết chữ hoa: viết đúng các chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ, tên người, tên địa danh Việt Nam và câu ứng dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B (cỡ nhỏ). + Bản đồ hành chính Việt Nam và tranh ảnh về Nà Mạ, Đồng Tháp Mười (nếu có). + Phiếu cho HS bốc thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có). - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - HS xác định yêu cầu của BT1. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhóm 4 HS bốc thăm, đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài.
  7. - Một số HS đọc và trả lời câu - Yêu cầu một số HS đọc và trả lời câu hỏi trước lớp. hỏi trước lớp. - HS lắng nghe bạn trả lời. Chiếc nhãn vở đặc biệt: Ngắm những quyển vở mặc áo mới, dán chiếc nhãn xinh như một đám mây nhỏ, bạn nhỏ thích quá! Cậu học sinh mới: Ngoài giờ học, Lu-I và các bạn thường chơi những ván bi quyết liệt, những “pha" bóng chớp nhoáng, đầy hứng thú và say mê, Lu-i thường rủ Véc-xen, người bạn thân nhất của mình câu cá ở dưới chân cầu. Gió sông Hương: Cách tự giới thiệu của bạn Nhã Uyên thật đặc biệt khi Uyên đọc bài thơ về Huế với dòng sông Hương, lớp học hôm ấy như có gió sông Hương thổi tới. Vì Uyên đã mang giọng nói quê hương sâu lắng ra Thủ đô thân thương Phần thưởng: Ngày đầu vào lớp Một, nhìn chiếc - GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông khăn quàng đỏ trên vai các anh hoa cảm xúc. chị lớp lớn, Nhi thích mê. 2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa (cỡ nhỏ). 2. 1. Ôn luyện viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa - GV giới thiệu mẫu chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ, xác định chiều cao, độ rộng các chữ, cấu tạo nét của các chữ cái (theo nhóm chữ). - GV viết mẫu hoặc quan sát qua phần mềm viết chữ - HS quan sát. (có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu) và nêu quy trình viết 1 – 2 chữ hoa cỡ nhỏ. - HS viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ vào - HS quan sát. vở tập viết.
  8. 2.2. Ôn luyện viết từ ứng dụng (tên người, tên địa danh) - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình về tên địa danh Nà Mạ. - Tên một thôn ở xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, quê hương của anh Kim Đồng và - GV giới thiệu và yêu cầu HS xác định vị trí của tỉnh cũng là nơi Đội Nhi đồng cứu Cao Bằng trên bản đồ Việt Nam, vị trí thôn Nà Mạ quốc được thành lập. trên bản đồ hành chính Cao Bằng. - Yêu cầu HS trình bày hiểu biết về tên riêng Đức - HS lắng nghe và thực hiện theo Thanh, Thanh Minh. yêu cầu của GV. - Đức Thanh: Tên người phụ trách đầu tiên của Đội Nhi đồng Cứu quốc khi mới thành lập, nay là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Thanh Minh: Tên thật là Lý Văn - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết các tên Tình, là một trong năm đội viên riêng: Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh. đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền - GV lưu ý HS trước khi viết bài: phong Hồ Chí Minh. + Khi viết tên riêng cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi - HS trình bày. tiếng tạo thành tên riêng đó. - HS lắng nghe. + Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm + Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút. + Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt. - Yêu cầu HS xác định độ cao của các con chữ, vị trí đặt dấu, khoảng cách giữa các tiếng, - GV viết từ Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh hoặc có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu. - Yêu cầu HS viết các tên riêng Nà Mạ, Thanh Minh, - HS trình bày. Đức Thanh vào vở tập viết. 2.3. Luyện viết câu ứng dụng
  9. - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài ca dao: - HS quan sát. Ai đi Châu Đốc, Nam Vang, - HS thực hiện yêu cầu. Ghé qua Đồng Tháp bạt ngàn bông sen. Ca dao - HS trả lời: Ca ngợi vẻ đẹp trù phú cảu vùng Đồng Tháp Mười – một vùng đất ngập nước của đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là - Yêu cầu HS nhận xét câu ứng dụng: sản vật nơi đây vô cùng phong + Cách trình bày. phú với nhiều tôm và trồng rất nhiều hoa sen, hoa súng, - HS trả lời: + Viết hoa những chữ nào? + Dòng thơ thứ nhất thụt đầu dòng 2 ôli, dòng thơ thứ hai thụt đầu dòng 1 ôli. + Viết hoa các chữ cái đầu dòng - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. và viết hoa chữ cái đầu các tên 2.4. Luyện viết thêm riêng: Châu Đốc, Nam Vang, - Yêu cầu HS viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ Đồng Tháp. nhỏ và câu ca dao vào vở tập viết. - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của các từ Đinh - HS viết bài. Bộ Lĩnh, Trần Phú, Bình Dương. - HS thực hiện yêu cầu. - HS trình bày. + Đinh Bộ Lĩnh (924 – 979, là người có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn. Ông là vị hoàng đế đầu tiên của Việt Nam và đặt tên nước là Đại Cồ Việt) + Trần Phú (1904 – 1931, là một nhà cách mạng của Việt Nam, là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam – lúc đó có tên là Đảng Cộng Sản Đông Dương – khi mới 26 tuổi). + Bình Dương (tên một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ) và - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. của câu ứng dụng: Đội Thiếu - GV nhận xét, tuyên dương. niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 2.5. Đánh giá bài viết
  10. - Yêu cầu HS tự đánh giá phần viết vủa mình và của bạn. - GV nhận xét một số bài viết và tổng kết. - HS thực hiện tự đánh giá. - HS lắng nghe. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS tự đánh giá được phần viết của mình, có em viết chữ chưa đúng độ cao, khoảng cách. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện lại các văn bản thông tin đã học từ đầu học kì I: đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. 2. Nghe – viết được bài thơ “Con tàu của em”, ôn luyện cách viết hoa tên người; phân biệt ay/ây hoặc iêc/iêt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu cho HS bốc thăm đoạn đọc và câu hỏi. Thẻ từ để tổ chức hoạt động chính tả. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (10 phút)
  11. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - HS xác định yêu cầu của BT1. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhóm 4 HS bốc thăm, đọc thành tiếng một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài. - Một số HS đọc và trả lời câu - Yêu cầu một số HS đọc và trả lời câu hỏi trước lớp. hỏi trước lớp. - HS lắng nghe bạn trả lời. Lắng nghe những ước mơ: Chi tiết cho thấy Hà Thu muốn trở thành một cô giáo Mĩ thuật là: Từ khi còn bé xíu, em đã ước mơ được làm cô giáo. Những lúc rảnh rỗi, em thường vẽ tranh hoặc chơi gấp giấy cùng các bạn. Em mong lớn lên sẽ trở thành giáo viên dạy Mĩ thuật. Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy: Việc Bác Hồ dành phòng khách cho thiếu nhi tổ chức triển lãm cho thấy Bác Hồ là người rất yêu quý thiếu nhi, Bác luôn muốn dành mọi sự quan tâm và giáo dục tốt nhất cho thiếu niên nhi đồng. Bản tin Ngày hội Nghệ sĩ nhí: Số lượng người tham gia ngày hội cho thấy ngày hội rất hấp dẫn, thu
  12. hút được đông đảo người tham gia. Đơn xin vào Đội: Bạn nhỏ nhận thấy Đội là tổ chức tốt nhất giúp bạn học tập, rèn luyện, trở thành người có ích cho đất nước. - GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc. 2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết chính tả 2. 1. Nghe – viết - Yêu cầu HS đọc bài thơ “Con tàu của em”, trả lời - HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi: câu hỏi về nội dung bài viết: Trường, lớp được bạn Trường được bạn nhr so ánh với nhỏ so sánh với những gì? con tàu, lớp học được so sánh như một toa tàu nhỏ. - Yêu cầu HS đánh vần một số tiếng/từ ngữ khó đọc, - HS thực hiện yêu cầu. dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Ví dụ: tàu, mỗi, chuyển rung, - GV đọc từng dòng và viết bài thơ vào vở chính tả. - HS viết bài vào vở chính tả. - GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. - HS thực hiện theo yêu cầu của - GV nhận xét một số bài viết. HS. 2.2. Ôn luyện cách viết hoa tên riêng - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. - HS trả lời: Viết các tên sau vào - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa tên riêng và thực vở cho đúng. hiện vào vở bài tập. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên riêng và thực hiện yêu cầu của - Yêu cầu HS trình bày kết quả. GV. - HS trình bày: Lâm Thanh Yên Đan; Nguyễn Khánh Linh; Lê Đình Huy; Trần Phúc Nguyên. - HS khác nhận xét bài làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2.3. Phân biệt ay/ ây hoặc iêc/ iêt - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT4, lựa chọn BT - HS xác định yêu cầu BT4. phương ngữ cần thực hiện. - HS thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS tìm trong nhóm đôi tiếng phù hợp với mỗi ngôi sao và thực hiện BT vào VBT. - HS chơi trò chơi Tiếp xức để chữa BT. - HS tham gia trò chơi. a.
  13. + Chiếc máy bay đang lướt nhanh trên những tầng mây xanh. + Các thầy cô đều khen bài trình bày của nhóm em. + Những chiếc thuyền máy chở đầy hàng hóa đã cập bến. b. + Làm việc nhà xong, em ngồi viết bài. + Họ mải miết làm cỏ, bón phân trên cánh đồng lúa xanh biếc. + Những tiết mục xiếc và ảo thuật luôn cuốn hút các khán giả nhí. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS giải nghĩa và đặt câu với từ ngữ vừa điền. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét và tổng kết. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:HS viết bài tốt, ít sai sót. Thứ Ba ngày 01/11/2022 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Ôn luyện lại các văn bản thơ đã học từ đầu học kì I: đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ em thích và chia sẻ cảm xúc của em sau khi đọc bài. 2. Ôn luyện MRVT Măng non; đặt câu với từ ngữ tìm được về hoạt động của trẻ em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
  14. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Phiếu cho HS bắt thăm đoạn thơ và câu hỏi. + Hình ảnh cảu huy hiệu Đội, 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng, hình ảnh trẻ em, hình ảnh chào cờ. + Tranh ảnh các phong trào, các hoạt động, việc làm của thiếu nhi. - HS: Sách học sinh, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (2 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp. B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Ôn đọc thuộc lòng (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1. - HS xác định yêu cầu của BT1. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhóm 4 HS thi đọc thuộc lòng một đoạn trong bài thơ em thích và chia sẻ cảm xúc của em sau khi đọc bài. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Yêu cầu một số HS đọc bài trước lớp. + Mùa thu của em: Đọc đoạn thơ, - Yêu cầu HS lắng nghe bạn đọc bài và nghe cảm xúc em cảm thấy trong lòng rộn ràng của bạn. và phấn khởi. Em không chỉ được nhớ về những đêm trăng rằm tháng Tám rước đèn vui vẻ cùng các bạn mà còn nhớ về cảm xúc hân hoan khi em bắt đầu năm học mới. + Em vui tới trường: Đọc đoạn thơ, em cảm thấy vui và hạnh phúc. Em vui vì mỗi ngày được đến trường, được nghe thầy cô giảng bài, được học tập và chơi đùa cùng các bạn. Mỗi ngày đến lớp với em sẽ đều là những niềm vui và những tiếng cười. + Hai bàn tay em: Đọc đoạn thơ, em lại thêm yêu đôi bàn tay của mình. Đôi bàn tay nhỏ xinh như
  15. hoa luôn luôn ở bên cạnh em, giúp em làm mọi việc. + Ngày em vào Đội: Đọc đoạn thơ, em cảm thấy vô cùng tự hào và tràn đầy hi vọng. Em tự hào khi được vào Đội từ đó sẽ có thật nhiều điều mới, thật nhiều khát khao mới lại mở ra trước mắt em. Và các em được khoác trên vai mình chiếc khăn quàng đỏ thắm. - GV nhận xét phần đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc. 2. Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ Măng non - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và quan sát - HS đọc yêu cầu bài tập. ô chữ và đọc các gợi ý. - HS thi giải ô chữ trong nhóm hoặc trước lớp, GV có - HS tham gia thi đua. thể tổ chức thành các đội thi. + Búp măng + Chăm chỉ + Nhi đồng + Dũng cảm + Khiêm tốn + Chào cờ + Kế hoạch nhỏ - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về một số từ ngữ tìm Từ khóa: Măng non được ở hàng ngang, hàng dọc bằng hình ảnh, vật thật. - Yêu cầu HS nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của - GV nhận xét, tuyên dương. GV. - HS nhận xét. 3. Hoạt động 3: Đặt câu về hoạt động của trẻ em - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3. - HS xác định yêu cầu cảu bài tập: Đặt câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ tìm được ở BT2 và - HS thực hiện yêu cầu của GV. quan sát hình gợi ý. - Yêu cầu HS đặt câu trong nhóm đôi và viết vào vở - HS đặt câu trong nhóm đôi. VBT. - 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp: + Nhi đồng như những búp măng non.
  16. + Em chăm chỉ học bài và giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà. + Một đội viên cần rèn luyện tinh thần dũng cảm. + Đầu tuần, chúng em được tham gia dự lễ chào cờ. + Chúng em tham gia phong trào - Yêu cầu HS nhận xét. kế hoạch nhỏ. - GV nhận xét và tổng kết. C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút) - Nêu lại nội dung bài. - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Học bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Tổ chức cho HS chơi trò chơi quay số, chiếc nón kì dệu để chọn bài đọc phù hợp. ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ Ở NHÀ (Tiết 2) Thời gian thực hiện: ngày tháng năm 202 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở nhà; - Biết được vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở nhà - Hoàn thành nhiệm vụ ở nhà đúng kế hoạch có chất lượng - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở nhà 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chủ động thực hiện hoàn thành nhiệm vụ ở nhà - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức tích cực, tự giác hoàn thành nhiệm vụ ở nhà đúng kế hoạch, có chất lượng 3. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác hoàn thành nhiệm vụ ở nhà một cách tích cực và tự học hỏi thêm các cách khác đẻ làm việc đúng kế hoạch có chất lượng - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống liên quan đến tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở nhà. * Năng lực đặc thù - Hoàn thành nhiệm vụ ở nhà đúng kế hoạch, có chất lướng - Năng lực phát triển bản thân: Tự lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ở nhà, tự theo dõi và đánh giá việc làm của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  17. - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) * Học sinh: SGK; VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Khơi gợi cảm xúc, giúp HS hứng thú hơn khi vào bài học. Cách tiến hành: - Hs bắt bài hát - HS hát. - GV giới thiệu nội dung bài học - HS lắng nghe. 2. KIẾN TẠO TRI THỨC MỚI: * THỰC HÀNH - LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh Mục tiêu: HS nhận xét, đánh giá được hành vi liên quan đến tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở nhà Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS quan sát lần lượt từng - HS lắng nghe và thực hiện tranh cuối trang 21 SGK và nhận xét về hành vi các nhân vật trong tranh - GV mời HS trình bày ý kiến của mình về hành vi của các bạn trong tranh Gợi ý: + Bạn nhỏ trong tranh được giao nhiệm vụ Tranh 1: Hành động của bạn Na rất đáng khen, gì? không vì lời rủ đi chơi của bạn mà bỏ bê công việc + Bạn đó đã thực hiện nhiệm đó như thế mẹ đã giao cho. nào? Tranh 2: Hành động của bạn nam là không tốt, cần + Theo em, đó là hành vi thể hiện/ chưa thể phải phê bình vì chưa hoàn thành nhiệm vụ được hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở nhà? Vì giao đã mải mê chơi đồ chơi. sao? - GV nhận xét – khen ngợi Hoạt động 2: Em khuyên bạn điều gì? Mục tiêu: HS đưa ra được lời khuyên về cách xử lí tình huống liên quan đến tích cực hoàn thành nhiệm vụ ở nhà. - HS lắng nghe và thực hiện Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS chia thành các nhóm 4 và giao nhiệm vụ quan sát tình huống thảo luận để sắm vai đưa ra lời khuyên cho các em trong tình huống. GV có thể cho HS bốc - HS nêu các tình huống
  18. thăm tình huống - GV cho HS nêu các tình huống trước khi - HS nhóm xử lí tình huống thảo luận nhóm. Tình huống 1: Em sẽ khuyên Bin nên gấp chăn - GV tổ chức cho 3 nhóm HS xử lí tình trước vì thời gian để gấp chăn rất nhanh, sau đó huống sắm vai Bin hoàn toàn có thể đi đá bóng với các bạn. Còn nếu Bin không gấp chăn mà đã đi chơi thì khi về có thể sẽ bị bố mẹ mắng. Tình huống 2: Em sẽ khuyên Cốm nên tập trung trông em, tập phim hoạt hình mà Cốm yêu thích có thể nhờ bố mẹ tìm và xem bản phát lại. Tình huống 3: Nếu em là Bin, em sẽ khuyên Tin nên đi vứt rác để giữ vệ sinh nhà cửa và khiến bố Tin vui lòng. - Gọi nhóm khác nhận xét- bổ sung - GV nhận xét – khen ngợi * VẬN DỤNG: Hoạt động 1: Chia sẻ - HS chia sẻ về việc em tích cực hoàn thành nhiệm Mục tiêu: HS chia sẻ việc thực hiện nhiệm vụ ở nhà: vưở nhà của mình, từ đó có thể tự đánh giá + Luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. quá trình ren luyện của bản thân và đánh giá + Đặt báo thức để nhắc nhở thời gian bắt đầu và hành vi của người khác. hoàn thành nhiệm vụ. Tổ chức thực hiện: + Chủ động giúp đỡ chị khi đã làm xong những - GV cho HS trả lời các câu hỏi: công việc của mình. + Em đã thực hiện tốt những nhiệm vụ ở nhà nào? + Những nhiệm vụ nào em cần cố gắng để hoàn thành tốt hơn? - Gọi vài HS chia sẻ - GV nhận xét – khen ngợi Hoạt động 2: Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ở nhà Mục tiêu: + HS tự lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ở nhà để rèn luyện, từ đó có thể tự theo dõi, - HS lắng nghe và thực hiện đánh giá quá trình rèn luyện của mình. + HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo kế - HS trình bày hoạch và có chất lượng
  19. Tổ chức thực hiện: Kết quả - GV gợi ý cho HS cách tự lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ở nhà Ngày Nhiệm vụ Đúng kế Đạt chất - GV cho HS tự thiết kế bảng kế hoạch hoạch lượng nhiệm vụ ở nhà của mình theo những nội Thứ hai - - - dung phù hợp Thứ ba Tưới cây X - GV có thể gợi ý kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ở nhà trong 1 tuần cho H Thứ tư Phơi quần áo X - GV cho HS trình bày trước lớp Thứ - - - - Gọi HS khác nhận xét năm Thứ Gấp quần áo X sáu Thứ Trông em X bảy Chủ Dọn dẹp X nhật phòng - GV nhận xét – khen ngợi 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Em đã học được điều gì qua bài học? - Nhận xét, tuyên dương HS lắng nghe và thực hiện - Thực hiện những điều đã học - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS hoạt động sôi nỏi, tích cực. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Năng lực đặc thù: