Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

doc 79 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 5180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Minh Tâm

  1. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm UBND HUYỆN HÓC MÔN Trường TH Ấp Đình TUẦN 23 – LỚP 2 Năm học: 2022 – 2023 THỨ/NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTN SHDC : Tổng kết phong trào “ chăm sóc và phục vụ bản thân” TOÁN Em làm được những gì (tiết 1) TIẾNG VIỆT Chuyện của vàng anh (tiết 1)- Đọc Chuyện của 2 vàng anh 20/2/2023 TIẾNG VIỆT Chuyện của vàng anh (tiết 2)- Đọc Chuyện của vàng anh TNXH Chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động (T1) TV* Ôn tập theo tình hình lớp HĐNK NGLL3 Dấu vân tay vui nhộn TIẾNG VIỆT Chuyện của vàng anh (tiết 3)-Viết chữ hoa U,Ư TIẾNG VIỆT Chuyện của vàng anh (tiết 4)- Từ chỉ sự vật. Câu 3 kiểu Ai làm gì? 21/2/2023 MĨ THUẬT Tắc kè hoa (Tiết 1) GDTC Bài 2: Động tác chân và động tác lườn TOÁN Em làm được những gì (tiết 2) HĐNK NGLL1 Hoàn thành sản phẩm T * Ôn tập về phép cộng, trừ có nhớ TOÁN Em làm được những gì (tiết 3) HĐTN SHCĐ: Thực hành sắp xếp đồ dùng cá nhân ở 4 lớp. 22/2/2023 TIẾNG VIỆT Ong xây tổ (tiết 1)- Đọc Ong xây tổ TIẾNG VIỆT Ong xây tổ (tiết 2)-Nghe viết Ong xây tổ. Phân biệt ua/ươ; r/d/gi; ên/ ênh ĐẠO ĐỨC Tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng (tiết 2) NHẠC Hát Chúc ngủ ngon TV* Luyện đọc tuần 23 TOÁN Thực hành và trải nghiệm (tiết 1) 5 GDTC Bài 3: Động tác bụng và động tác toàn thân 23/2/2023 TIẾNG ANH TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT Ong xây tổ (tiết 3)-MRVT Thiên nhiên
  2. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm TIẾNG VIỆT Ong xây tổ (tiết 4)-Nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý TNXH Chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động (T2) TIẾNG VIỆT Ong xây tổ (tiết 5)-Thuật việc được tham gia TIẾNG VIỆT Ong xây tổ (tiết 6)-Đọc một truyện về thiên nhiên 6 HĐTN SHL: Chia sẻ những việc đã tự làm để phục vụ bản thân và những công việc nhà em đã thực hiện. GDQTE Chủ đề 3: Đất nước và cộng đồng (tiết 1) HĐNK.NGLL2 Stem TABN 24/2/2023 TABN TOÁN Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Duyệt của BGH Ngày 24 tháng 2 năm 2023 GVCN Nguyễn Thị Minh Tâm
  3. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 HĐTN CHỦ ĐỀ 6: CHĂM SÓC VÀ PHỤC VỤ BẢN THÂN Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ Tổng kết phong trào “Chăm sóc và phục vụ bản thân” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sắp xếp được đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Thực hiện được một số công việc nhà phù hợp với lứa tuổi. - Thực hiện được một số công việc tự chăm sóc và phục vụ bản thân. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự thực hiện một số công việc nhà phù hợp, tự sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân, thực hiện việc tự chăm sóc, phục vụ bản thân trong các tình huống thực tiễn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. *Năng lực đặc thù: - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. - Tự thực hiện một số công việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 3. Phẩm chất: - Thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ của chính bản thân mình và tập thể - Tự giác sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK Hoạt động trải nghiệm 2; - Tranh/ảnh, đồ dùng học tập liên quan đến chủ đề; bộ thẻ các đồ dùng;
  4. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm 2. Đối với học sinh - Bút màu, thước kẻ, kéo, hồ (keo dán); - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. các lớp trong tuần qua. - GVCN nhận xét bổ sung và triển khai các - HS lắng nghe kế hoạch tuần công việc tuần mới. mới. - HS tham gia tổng kết phong trào - GV tổ chức cho HS tham gia tổng kết phong “Chăm sóc và phục vụ bản thân”. trào “Chăm sóc và phục vụ bản thân”. - HS có thái độ nghiêm túc, tập - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các bạn HS khi trung khi tham gia hoạt động tổng tham gia hoạt động tổng kết kết. - GV nhắc nhở HS cần có thái độ nghiêm túc, - HS chia sẻ nhóm đôi về những tập trung khi tham gia hoạt động tổng kết. kĩ năng chăm sóc và phục vụ bản - Cuối buổi tổng kết, GV yêu cầu HS chia sẻ thân. nhóm đôi về những kĩ năng chăm sóc và phục vụ bản thân mà em đã học được trong chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY - Mai Tiên đạt giải Violympic Toán+Tiếng Anh, Violympic Toán +Tiếng Việt. - Gia Khanh đạt giải Trạng Nguyên Tiếng Việt. - HS nghiêm túc chào cờ. TOÁN EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học, giúp HS + Củng cố ý nghĩa của phép nhân, sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép nhân. + Vận dụng các bảng nhân 2, nhân 5 để tính toán. + Củng cố ý nghĩa của phép chia, chia đều. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép chia. + Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các trường hợp cụ thể
  5. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm + Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -), tính tổng của nhiều số hạng bằng nhau. + Cảm nhận được sự tăng giảm của kết quả so với các thành phần tham dự phép tính (+, -, x, :) + Xác định được thời gian khi kim phút chỉ 12, 3, 6. + Sử dụng từ ngữ diễn đạt khoảng, thời gian. 2. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 3. Năng lực: 3.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: + Củng cố ý nghĩa của phép nhân, sự lặp lại, phép nhân là cách viết khác của tổng các số hạng bằng nhau. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép nhân. + Vận dụng các bảng nhân 2, nhân 5 để tính toán. + Củng cố ý nghĩa của phép chia, chia đều. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép chia - Tư duy và lập luận toán học: + Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các trường hợp cụ thể + Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -), tính tổng của nhiều số hạng bằng nhau. + Cảm nhận được sự tăng giảm của kết quả so với các thành phần tham dự phép tính (+, -, x, :) + Xác định được thời gian khi kim phút chỉ 12, 3, 6. + Sử dụng từ ngữ diễn đạt khoảng, thời gian. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: + Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học. 3.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGK; bộ thiết bị dạy toán 2. Học sinh: - SGK, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; tờ lịch ngày đã sưu tầm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  6. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm 4’ 1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi * Hình thức: Cả lớp * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Gió - HS tham gia chơi. thổi. - GV hỏi: Gió thổi? Gió thổi? - Thổi gì? Thổi gì? - GV: Thổi 5 nhóm, mỗi nhóm có 2 bạn đứng lên - HS thực hiện. (GV chỉ định). Các bạn còn lại viết phép tính tìm - 2 x 5 = 10 được tất cả số học sinh đang đứng. - Nhận xét, tuyên dương. - Vì sao em viết 2 x 5 = 10? - Vì có 5 nhóm, mỗi nhóm có 2 bạn (2 bạn được lấy 5 lần) - Tuyên dương HS - GV: Gió thổi? gió thổi? - Thổi gì? Thổi gì? - GV: Thổi phép tính phù hợp với bài toán 10 bạn - 10 : 5 = 2 HS xếp thành 5 hàng như nhau, mỗi hàng mấy HS? - Tuyên dương HS - GV: Gió thổi? Gió thổi? - 10 : 2 = 5 - GV: Thổi phép tính phù hợp với bài toán 10 bạn HS xếp thành các hàng như nhau, mỗi hàng có 2 bạn HS. Hỏi có mấy hàng ? - Tuyên dương HS - GV cho HS thực hiện tại lớp (di chuyển lên bục) → Giới thiệu bài học mới: Em làm được những gì? 5’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát tranh viết đúng phép nhân và chia tương ứng. * Mục tiêu: Viết đúng phép nhân và chia tương ứng với hình ảnh quan sát được. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận. *Hình thức: Cá nhân, nhóm. * Cách tiến hành: a) Phân tích mẫu: - Bài toán: Có 6 ống tre, mỗi ống tre đựng 4 dụng cụ làm từ gỗ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh, Hỏi có tất cả mấy dụng cụ làm từ nêu được bài toán và viết phép tính nhân, chia
  7. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm tương ứng. gỗ? 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 - Có 6 số hạng. - Có mấy số hạng? - Bằng 4. - Mỗi số hạng đều bằng mấy? - Bốn được lấy 6 lần. - Như vậy nghĩa là gì? - 4 x 6 = 24 - HS viết phép tính tương ứng? - Xếp đều 24 dụng cụ từ dừa vào - Tiếp tục hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu bài 6 ống tre như nhau. Mỗi ống tre toán và phép tính tương ứng. có mấy dụng cụ từ dừa? 24 : 6 = 4 - Xếp đều 24 dụng cụ từ dừa vào mỗi ống tre, mỗi ống tre đều đựng 4 dụng cụ. Có mấy ống tre? 24 : 4 = 6 - Mời HS trình bày, nhận xét, tuyên dương b) Thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong thời gian 2 phút. - Tranh 2: Có 5 cái dĩa, mỗi dĩa - Quan sát tranh nêu được bài toán và viết các đựng 3 cái đùi gà. Hỏi có tất cả phép tính tương ứng. mấy cái đùi gà? 3 x 5 = 15 Xếp 15 cái đùi gà, mỗi dĩa đựng 3 cái đùi gà. Có mấy cái dĩa? 15 : 3 = 5 Có 15 đùi gà xếp đều vào 5 cái dĩa, mỗi dĩa có mấy đùi gà. 15: 5 = 3 - Tương tự tranh 3 - HS trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét - Mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. Mở rộng: Bến Tre là nơi trồng rất nhiều dừa nên Bến Tre là nơi sản xuất rất nhiều sản phẩm từ cây dừa. 8’ Hoạt động 2: Đọc các phép nhân và chia * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học đọc đúng các phép nhân và chia tương ứng * Phương pháp: Trò chơi * Hình thức: Cá nhân. * Cách tiến hành:
  8. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu. - HS quan sát mẫu - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: Truyền điện - HS tham gia trò chơi truyền Mỗi học sinh đọc 1 phép tính nhân 2, nhân 5, chia điện 2, chia 5 tương ứng cho đến khi hết các bảng cho trong bài. - Nhận xét phần tham gia trò chơi của HS. 8’ Hoạt động 3: Quan sát tranh * Mục tiêu: giúp HS rèn kĩ năng quan sát và viết đúng phép tính nhân. * Phương pháp: Thực hành * Hình thức: cá nhân, nhóm * Cách tiến hành: a) Giáo viên hướng dẫn HS phân tích mẫu - Các miếng dưa được xếp như thế nào? - Được xếp theo hàng và cột - Có mấy hàng? Mỗi hàng có mấy miếng dưa? - 3 hàng, mỗi hàng 5 miếng dưa - Cái gì lặp lại? mấy lần? - 5 miếng dưa, 3 lần. - Y/C HS viết phép tính tìm số miếng dưa có tất cả - 5 x 3 = 15 (5 được lấy 3 lần) vào bảng con. Giải thích? - 3 x 5 = 15 (3 được lấy 5 lần) - Tương tự cho HS phân tích theo cột. - Cho HS so sánh kết quả và nhận biết 5 x 3 = 3 x 5 b) Thực hành - Y/C HS làm nhóm đôi - HS thực hành nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương và chỉnh sửa. 10’ Hoạt động 4: Giải quyết vấn đề * Mục tiêu: giúp HS rèn kĩ năng quan sát, phân tích và giải quyết vấn. * Phương pháp: Động não, phân tích. * Hình thức: cá nhân, nhóm. * Cách tiến hành: - Mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Y/C HS thảo luận nhóm 4 (nhóm chuyên gia) - HS thảo luận nhóm Nhóm 1: hình chữ nhật xanh Tiến hành giải quyết vấn đề Nhóm 2: Hình vuông đỏ + Tính theo hàng Nhóm 3: Hình chữ nhật vàng + Tính theo cột + Hình dung các ô vuông bị che và đếm. Mời HS quay về nhóm ban đầu nói với nhau về các hình đã thảo luận với nhóm chuyên gia - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện 2-3 nhóm trình bày, mời - Nhận xét, tuyên dương, chỉnh sửa các bạn nhận xét
  9. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm) - Giúp HS vận dụng kiến thức đã học đọc đúng các phép nhân và chia tương ứng. - Đa số HS học thuộc bảng nhân, chia. TIẾNG VIỆT BÀI 1: CHUYỆN CỦA VÀNG ANH ĐỌC CHUYỆN CỦA VÀNG ANH TIẾT 1+2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Chia sẻ được với bạn về những âm thanh nghe được trong thiên nhiên; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Kể về sự thay đổi tuyệt vời của vạn vật theo thời gian, bày tỏ sự yêu mến những thay đổi tuyệt vời đó. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực riêng: - Thực hiện được trò chơi Ca sĩ nhí; giới thiệu được về một loài chim có trong bài hát. 3. Phẩm chất: - Biết liên hệ bản thân: Qúy trọng thời gian. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên: yêu quý cây cối, con vật, sông suối, núi rừng, ; có ý thức tự giác tham gia hoạt động bảo vệ thiên nhiên: không phá tổ chim, không bẻ cành, hái hoa; cổ vũ những người bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
  10. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với GV - Giáo án. - Bảng phụ b. Đối với HS - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động Mục tiêu: Chia sẻ được với bạn bè về những âm thanh nghe được trong thiên nhiên; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung ài đọc qua tên bài và tranh minh họa. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu tên chủ điểm, yêu cầu - HS lắng nghe. HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm: Trong chủ điểm “Thiên nhiên muôn màu”, chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên, từ đó biết yêu quý cây cối, con vật, sông suối, núi rừng, ; có ý thức tự giác tham gia hoạt động bảo vệ thiên nhiên: không
  11. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm phá tổ chim, không bẻ cành, hái hoa; cổ vũ những người bảo vệ thiên nhiên. Bước 2: Hoạt động nhóm đôi - HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, với bạn về những âm thanh em chia sẻ với bạn về những âm thanh em nghe được trong thiên nhiên. nghe được trong thiên nhiên. - HS lắng nghe. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc lên bảng: Thiên nhiên rất đẹp, thiên nhiên cũng thay đổi từng ngày, khiến cho ta có sự ngỡ ngàng. Có một bạn chim vàng anh đã ngỡ ngàng về sự thay đổi kỳ diệu của thiên nhiên. Những sự thay đổi ấy là gì, chúng ta - HS đọc tên bài kết hợp với quan cùng đi vào tìm hiểu bài đọc hôm nay: sát tranh minh họa, phán đoạn nội Chuyện của vàng anh. dung bài đọc. - GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, lời nói, việc làm của các nhân vật, B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Kể về sự thay đổi tuyệt vời của vạn vật theo thời gian, bày tỏ
  12. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm sự yêu mến những thay đổi tuyệt vời đó; biết liên hệ bản thân: Qúy trọng thời gian; bước đầu biết đọc phân vai. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV đọc mẫu, đọc phân biệt giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nhân vật: người dẫn chuyện giọng thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ suy nghĩ, hành động của chim vàng anh và các sự vật; giọng vàng anh ngạc nhiên, vui tươi; giọng lá non, cỏ non, hoa hồng hồn nhiên. - HS luyện đọc theo GV. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó: cội, sà xuống, ngậm, ngát hương, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Nó ngạc nhiên,/ bởi có cái gì mới lắm,/ lạ lắm.//; Chỉ qua một đêm,/ là vàng đã rụng xuống/ cho lá non mọc lên.//; Còn tôi,/ đêm qua,/ tôi nằm mơ/ thấy mình bay giữa đồng cỏ xanh.//; Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ và hoạt động cả lớp - HS đọc trong nhóm và trước lớp. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
  13. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn và yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: sà (bay thấp hẳn xuống hướng đến một chỗ nào đó), đóa (từ chỉ riêng từng bông hoa), ngát hương (mùi thơm dễ chịu và lan tỏa ra xa), cội (gốc cây to lâu năm), Bước 2: Hoạt động theo cặp - HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc, theo cặp để trả lời câu hỏi: thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi + Câu 1: Vàng anh ngạc nhiên bởi trong SGK: vừa thức giấc, nó thấy có cái gì mới + Câu 1: Vàng anh ngạc nhiên về điều lắm, lạ lắm. gì? + Câu 2: Qua một đêm, lá, cỏ, hoa + Câu 2: Qua một đêm, lá non, cỏ, hoa hồng đã có sự thay đổi: hồng thay đổi như thế nào? ▪ Lá vàng rụng xuống cho lá non mọc lên. ▪ Cỏ non đã lớn. ▪ Hoa hồng từ nụ đã thành một đóa hồng đỏ thắm. + Câu 3: Giấc mơ của vàng anh lạ ở + Câu 3: Giấc mơ của vàng anh có gì chỗ, nó đã mơ về vùng đất rộng lạ? lớn, mơ thấy mình bay giữa đồng cỏ xanh, nơi đó có hoa tỏa ngát hương, tất cả các loài đều biết hót. + Câu 4: HS trả lời theo sở thích + Câu 4: Em thích sự vật nào nhất? Vì các nhân.
  14. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm sao? - HS nêu nội dung bài đọc: Kể về sự thay đổi tuyệt vời của vạn vật - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài theo thời gian, bày tỏ sự yêu mến đọc. những thay đổi tuyệt vời đó. - HS nghe GV hướng dẫn, liên hệ - GV hướng dẫn HS liên hệ bản thân: bản thân. Qúy trọng thời gian. Hoạt động 3: Luyện đọc lại Bước 1: Hoạt động cả lớp - HS nêu cách hiểu, xác định giọng - GV yêu cầu HS nêu cách hiểu của đọc. em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - HS đọc thầm theo. - GV đọc lại đoạn từ Rồi nó nói tiếp đến hết. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ và hoạt động cả lớp - HS luyện đọc theo nhóm và trước - GV yêu cầu HS luyện đọc lời nói của lớp. vàng anh, của cỏ non và hoa hồng; luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Rồi nó nói tiếp đến hết. - Một số HS đọc lại cả bài. Các HS - GV mời một số HS khá, giỏi đọc cả còn lại lắng nghe. bài. Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng - HS nghe GV hướng dẫn, xác định Bước 1: Hoạt động cả lớp yêu cầu. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu
  15. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm của hoạt động Cùng sáng tạo – Giọng ai cũng hay: Cùng các bạn đọc phân vai người dẫn chuyện, vàng anh, lá - HS đọc phân vai trong nhóm. non, hoa hồng. Bước 2: Hoạt động nhóm nhỏ - HS đọc phân vai trước lớp. - GV yêu cầu HS cùng bạn đọc phân - HS nghe GV nhận xét. vai trong nhóm nhỏ. Bước 3: Đọc phân vai - GV mời một số nhóm đọc phân vai trước lớp. - GV nhận xét RÚT KINH NGHIỆM - Giúp HS đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc. - Rèn đọc từ khó đọc: cội, sà xuống, ngậm, ngát hương, TNXH CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết quan tâm, chăm sóc cơ quan hô hấp. - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Yêu nước, trách nhiệm: Yêu con người và có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:
  16. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Năng lực tự chủ và tự học: Tự quan sát và nêu được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Đưa ra được dự đoán điểu gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan hô hấp không hoạt động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp với sơ đồ, cử chỉ để khám phá chức năng, tác dụng của cơ quan hô hấp và nêu được đường đi của không khí khi hít vào thở ra. b. Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học: Phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Tìm hiểu môi trường TNXH xung quanh: Nêu được sự cần thiết và thực hiện được hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Vân dụng kiến thức kĩ năng đã học: Có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh chung để không khí trong lành là bảo vệ được các cơ quan hô hấp của chúng ta II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Các hình trong bài 22 SGK, trang phục, đồ chơi phục vụ cho việc đóng vai. 2. Học Sinh: - SGK, khẩu trang y tế III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 1. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết của HS về lợi ích của việc tập thể dục buổi sáng, dẫn dắt vào bài mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS cùng hát bài “Tập - HS cùng hát bài “Tập thể dục buổi thể dục buổi sáng”. sáng”. - HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ tập thể + Bạn nhỏ làm gì vào buổi sáng? dục vào buổi sáng? + Tập thể dục và hít thở sâu vào buổi sáng - HS trả lời. mang lại lơi ích gì cho cơ thể chúng ta? - GV mời 2 - 3 HS trả lời. HS nhắc lại - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp”. 2. KHÁM PHÁ 20’ 2.1. Hoạt động 1: Tác hại của khói bụi và thời tiết lạnh - Mục tiêu: HS nhận biết tác hại của khói bụi, thời tiết lạnh đối với cơ quan hô hấp và có ý
  17. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm thức tránh xa nơi khói bụi, giữ ấm cơ thể để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 88 và trả lời các câu hỏi: Chuyện gì - HS suy nghĩ và thảo luận câu hỏi theo nhóm đôi. xảy ra với bạn Nam? Vì sao? - GV gợi mở để HS nêu lên được tác hại - HS trình bày của việc hít phải khói bụi và không giữ ấm cơ thể khi trời lạnh. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. - HS nhắc lại - Kết luận: Cần tránh xa nơi khói bụi và biết giữ ấm cơ thể khi trời lạnh để bảo vệ cơ quan hô hấp. 12’ 2.2. Hoạt động 2: Việc làm bảo vệ cơ quan hô hấp - Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. - Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trong SGK trang 89 và trả lời câu hỏi: Các bạn trong từng - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hình đang làm gì? Việc làm đó có ích lợi hay để trả lời câu hỏi. tác hại đến cơ quan hô hấp? Vì sao? - Đại diện học sinh trình bày trước lớp. - G V tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - HS trả lời. - GV yêu cần HS liên hệ bản thân: Nêu - HS cùng nhận xét những việc em đã làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. - G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. - Kết luận: Để bảo vệ cơ quan hô hấp, em cần vệ sinh sạch mũi và miệng. 7’ 3. THỰC HÀNH 3.1. Hoạt động 3: Thực hành đeo khẩu trang - Mục tiêu: HS biết cách đeo khẩu trang y tế đúng cách và an toàn.
  18. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ các bước đeo khẩu trang trong SGK trang 89, nêu thứ tự các bước đeo khẩu trang y tế. - HS trả lời các bước. - GV hướng dẫn và làm mẫu 4 bước đeo khẩu trang y tế đúng cách và an toàn. (Hoặc G V có thể cho HS xem video clip hướng dẫn cách đeo khẩu trang.) - HS thực hành đeo khẩu trang theo - GV yêu cầu HS thực hành đeo khẩu nhóm đôi. trang theo nhóm đôi. - G V tổ chức cho HS thực hành trước lớp - HS nhắc lại - G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận. * Kết luận: Em cần đeo khẩu trang đúng cách để đảm bảo an toàn cho bản thân. - GV chốt kiến thức của bài: Để bảo vệ cơ quan hô hấp, em cần vệ sinh sạch mũi và miệng, đeo khẩu trang khi ra ngoài, rửa tay thường xuyên và đúng cách, tránh tiếp xúc với những nơi có khói bụi, 3’ 4. Củng cố- Vận dụng - HS về nhà tiếp tục thực hành các - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục thực hành các bước đeo khẩu trang y tế đúng cách, bước đeo khẩu trang y tế đúng cách, an toàn và an toàn và chia sẻ với người thân. chia sẻ với người thân. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: - HS phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. - HS biết cách đeo khẩu trang y tế đúng cách và an toàn. TV* ÔN TẬP THEO TÌNH HÌNH LỚP
  19. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm NGHE VIẾT: CHUYỆN CÙA VÀNG ANH (Từ Rồi nói đến hết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức - HS đọc đoạn chính tả, trả lời câu hỏi về nội dung. - HS trình bày đúng hình thức bài. - HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc ảnh hưởng của phương ngữ. * Phẩm chất, năng lực - NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. Năng lực hợp tác và khả năng làm việc nhóm. - PC: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Có ý thức tập thể và trách nhiệm cá nhân II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: • Bảng phụ viết sẵn một số nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: GV cho HS hát *Giới thiệu bài: Tiết Tiếng Việt tăng cường hôm nay 1’ chúng ta sẽ nghe viết bài Chuyện của vàng anh * Phát triển các hoạt động: - Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. 22’ MT: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày đoạn văn. Phương pháp: Đàm thoại - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - GV yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết. -HS lắng nghe - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung -2 HS đọc -Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? HSTL: Chuyện của vàng anh - Viết vào bảng con những từ dễ viết sai: toả ngát, HSTL: Dấu chấm, dấu phẩy, hót, dấu hai chấm
  20. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Hoạt động 2: Luyện viết chính tả MT: Nghe và viết đúng đoạn chính tả của bài tập đọc. Phương pháp: Luyện tập *GV đọc cho HS viết. - GV đọc giọng thong thả. - Theo dõi HS viết, uốn nắn, tự sửa lỗi. - Nghe viết vào vở. - GV đọc đoạn chính tả lần 3. - Kiểm tra bài, tự sửa lỗi. - Hướng dẫn HS đổi vở cho bạn để sửa lỗi kết hợp dò trong SGK. - GV kiểm tra nhận xét 5 bài. 2’ 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm - Một số HS còn viết sai chính tả. HĐNK-NGLL3 DẤU VÂN TAY VUI NHỘN
  21. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 1: CHUYỆN CỦA VÀNG ANH TIẾT 3: VIẾT CHỮ HOA U, Ư TIẾT 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Viết đúng kiểu chữ hoa U,Ư và câu ứng dụng -Tìm được từ ngữ chỉ con vật; đặt và trả lời được câu hỏi Con gì̀? Hát các bài hát về chim chóc. Giới thiệu về một loài chim có trong bài hát. 2. Kĩ năng: - Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa U,Ư và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ chỉ con vật; đặt và trả lời được câu hỏi Con gì̀? 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Mẫu chữ U, Ư hoa. Bảng phụ : Uống nước nhớ nguồn 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  22. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: U,Ư TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ – HS quan sát mẫu chữ U, Ư hoa, xác Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa U, định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét Ư chữ của con chữ U, Ư hoa. Cấu tạo: Chữ U hoa gồm gồm nét ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh viết móc hai đầu và nét móc ngược phải. đúng chữ U hoa Cách viết: Đặt bút cách bên trái ĐK dọc 2 một li, dưới ĐK ngang 3, viết nét móc 2 đầu ❖ Phương pháp, hình thức tổ và dừng bút trên ĐK dọc 3, giữa 2 ĐK chức: Quan sát, viết mẫu, thực ngang 1 và 2. Rê bút lên theo ĐK dọc 3 đến ngang điểm đặt bút viết nét móc ngược phải hành, đàm thoại, trực quan, vấn và dừng bút giữa 2 ĐK ngang 1 và 2, trước đáp, thảo luận. ĐK dọc 4. ❖ Cách tiến hành: – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ U hoa. - HS quan sát và so sánh chữ U hoa và chữ -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan Ư hoa sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình A. viết chữ Ư hoa. – Giáo viên hướng dẫn học sinh HS – HS viết chữ U, Ư hoa vào bảng con. quan sát và so sánh chữ U hoa và chữ – HS tô và viết chữ U, Ư hoa vào VBT. Ư hoa. – Giáo viên hướng dẫn học sinh HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ư hoa. -Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. -Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. 10’ Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng -Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình
  23. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm dụng viết. ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh viết -Học sinh luyện viết bảng con chữ “U, Ư” đúng chữ U, Ư hoa, hiểu nghĩa hoa; chữ “ Uống nước nhớ nguồn”; và viết đúng câu ứng dụng -HS viết chữ U, Ư hoa, chữ Uống và câu “Uống nước nhớ nguồn” ứng dụng vào VTV: ❖ Phương pháp, hình thức tổ “Uống nước nhớ nguồn” chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. ❖ Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, cách nối nét từ chữ U hoa sang chữ ô lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. 5’ Hoạt động 3: Đánh giá bài viết HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. ❖ Mục tiêu: Giúp học sinh biết HS nghe GV nhận xét một số bài viết. đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè. ❖ Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp.
  24. Trường Tiểu học Ấp Đình Lớp 2.9 GV: Nguyễn Thị Minh Tâm ❖ Cách tiến hành: -Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của bạn bên cạnh. -Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh. Tiết 4 : TỪ VÀ CÂU TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 14’ Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3) ❖ Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của BT 3; HS đọc bài vè, tìm từ ngữ chỉ con vật có trong bài vè; Tìm từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp ; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ. -Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài 3a, thảo luận nhóm 4 tìm từ ngữ chỉ con ❖ Phương pháp, hình thức tổ vật có trong bài vè chức: Quan sát, trực quan, vấn -Đại diện các nhóm trình bày. -Học sinh nhận xét. đáp, thảo luận nhóm 4, trò chơi tiếp sức ❖ Cách tiến hành: *Bài 3a: -Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài 3b, chơi trò chơi tiếp sức. -Giáo viên đọc yêu cầu bài tập 3a cá nhân, thảo luận nhóm 4. -Giáo viên yêu cầu học sinh tìm thêm