Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 1- Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy

docx 57 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 5360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 1- Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 1- Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Thúy

  1. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý KẾ HOẠCH TUẦN 1 Từ ngày 05/ 9 /2022 đến ngày 09/9/2022 Ngày Môn Tiết Nội dung HAI HĐTN 1 Tham gia lễ Khai giảng- HĐ1: Nghe và hát bài hát về lớp 05/9/2022 học TOÁN 1 Ôn tập các số đến 1000 (tiết 1) T.VIỆT 1 Chiếc nhãn vở đặc biệt (tiết 1) Đọc Chiếc nhãn vở đặc biệt T.VIỆT 2 Chiếc nhãn vở đặc biệt (tiết 2) Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một truyện về trường học TABN 1 GV bô môn TABN 2 GV bô môn TIN HỌC 1 Bài 1: Thông tin và quyết định BA T.ANH 1 GV bô môn 06/9/2022 T. ANH 2 GV bô môn T. VIỆT 3 Chiếc nhãn vở đặc biệt (tiết 3) Viết: Ôn viết chữ hoa A, Ă, Â ĐẠO ĐỨC 1 An toàn giao thông khi đi bộ (Tiết 1) TOÁN 2 Ôn tập các số đến 1000 (tiết 2) GDTC 1 Tổ chức lớp – trò chơi TV* 1 Rèn đọc: Chiếc nhãn vở đặc biệt TƯ T.VIỆT 4 Chiếc nhãn vở đặc biệt (tiết 4) 07/9/2022 LTVC MRVT Học tập TNXH 1 Họ nội, họ ngoại (t1) T.ANH 3 GV bô môn T.ANH 4 GV bô môn TOÁN 3 Ôn tập phép cộng, phép trừ( tiết 1) C. NGHỆ 1 Tự nhiên và công nghệ (T1) HĐTN 2 HĐ2: Tìm hiểu những Hđ thường diễn ra trong ngày NĂM T.VIỆT 5 Lắng nghe những ước mơ (tiết 1) 08/9/2022 –Đọc Lắng nghe những ước mơ –Nói về một môn học em thích T.VIỆT 6 Lắng nghe những ước mơ (tiết 2) Nói và nghe Giới thiệu các thành viên của nhóm, tổ M.THUẬT 1 CĐ1: Sắc màu trong tranh dân gian TOÁN 4 Ôn tập phép cộng, phép trừ( tiết 2) HĐGD- 1 Quản lí cảm xúc (T1) NGCK TOÁN* 1 LT: Ôn tập phép cộng, phép trừ
  2. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý TV* 2 MRVT Học tập SÁU NHẠC 1 CĐ1: Tuổi thơ êm đềm- Cánh đồng tuổi thơ 09/9/2022 TOÁN 5 Cộng nhẩm, trừ nhẩm TNXH 2 Họ nội, họ ngoại (t2) T.VIỆT 7 Lắng nghe những ước mơ (tiết 3) Viết sáng tạo Viết đoạn văn giới thiệu bản thân TOÁN* 2 LT: Cộng nhẩm, trừ nhẩm GDTC 2 Biến đổi ĐH từ 1 hàng dọc thành 2,3 hàng dọc và ngược lại HĐTN 3 HĐ3: Lập thời gian biểu hằng ngày của em. Thứ Hai ngày 5 tháng 9 năm 2022 Môn: Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU - Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia Lễ khai giảng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất: - Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân; Thực hiện và theo dõi được thời gian biểu mà mình đã đề ra; Giữ gìn vệ sinh lớp học. - Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học; Hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp. 2. Năng lực: - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp; Thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên –SGK Hoạt động trải nghiệm 3; –Các bài hát về lớp học; tranh hoạt động 2; bảng phụ 3 bước lập thời gian biểu hằng ngày; hòm phiếu, phiếu bầu lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng; bảng phụ ghi các tình huống ở hoạt động 5; tranh hoạt động 7; – Giấy A0, màu vẽ, bút vẽ, ; Phiếu đề xuất trang trí lớp học; Phiếu lập kế hoạch trang trí lớp học; Phiếu đánh giá. 2. Đối với học sinh –SGK Hoạt động trải nghiệm 3; –Giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán và các loại vật liệu tự chọn để chuẩn bị cho việc trang trí lớp học, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẨN 1 – TIẾT 1: THAM GIA LỄ KHAI GIẢNG
  3. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS –GV tổ chức cho HS tham gia Lễ khai giảng theo - HS tham gia lễ khai giảng của nhà kế hoạch của nhà trường. trường. – GV yêu cầu HS tham gia và cổ vũ các tiết mục - HS tham gia diễn văn nghệ. văn nghệ trong Lễ khai giảng. GV yêu cầu HS tập trung chú ý và chia sẻ điều em ấn tượng nhất về các hoạt động trong chương trình. GV có thể tổ chức cho HS khối 3 phối hợp cùng nhau thực hiện một số hoạt động như: biểu diễn văn nghệ, đóng tiểu phẩm hoặc chơi trò chơi chào mừng các em HS lớp 1. – GV hỗ trợ HS trong quá trình các em di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong. - HS chia sẻ. –GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm đôi về điều em nhớ nhất trong Lễ khai giảng. IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: HS háo hức tham dự lễ khai giảng đón cháo năm học mới. MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Ôn tập các số đến 1 000: • Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị). • So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự. • Tia số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: 10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1. 2. Học sinh: 3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  4. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý 1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. * Hình thức tổ chức: Cá nhân - GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm - HS lắng nghe và thực hiện vụ : nhiệm vụ: + Đếm từ 1 đến 10. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + Đếm theo chục từ 10 đến 100. + 10, 20, 30, 40, 50, 100 + Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000. + 100, 200, 300, 400, 1000 - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Bài học và thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hàng * Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết được giá trị cấu tạo của các chữ số * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm bốn. * Mối quan hệ giữa nghìn – trăm – chục – đơn vị. - GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu: - HS hình thành nhóm có 4 + Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập phương – gắn người, lắng nghe nhiệm vụ và vào tạo thành 1 chục rồi nói: 10 đơn vị bằng 1 chục thực hiện. và viết vào bảng con: 10 đơn vị = 1 chục. + Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục – gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi nói: 10 chục bằng 1 trăm và viết vào bảng con: 10 chục = 1 trăm. + Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm – gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi nói: 10 trăm bằng 1 nghìn và viết vào bảng con: 10 trăm = 1 nghìn. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu cầu. - GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh giá, nhận xét. - HS đứng dậy thực hành trước * Giá trị của các chữ số trong một số lớp - GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu cầu HS ghi - HS lắng nghe câu hỏi và ghi vào bảng con và nêu cấu tạo của số 323. câu trả lời vào bảng - GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ số”. Số có ba - HS tập trung lắng nghe. chữ số ta gọi là số trăm. Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột tăm có giá trị là 300 ( gắn ba thẻ 100 lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp). Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3
  5. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý Hoạt động 2. Thực hành nêu giá trị các chữ số của một số * Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được giá tị của các chữ số từ số đã cho. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm đôi - GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu học sinh: HS bắt cặp, thảo luận, tìm ra câu + Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 641, trả lời: 830, 259. + Viết số thành tổng: + Viết tổng thành số: · 641 = 600 + 40 + 1 · 900 + 60 + 3 · 630 = 600 + 30 + 0 · 100 + 1 · 259 = 200 + 50 + 9 · 200 + 40 + 7 + Viết tổng thành số: · 900 + 60 + 3 = 963 - Sau khi thảo luận, GV gọi HS đứng dậy trình bày · 100 + 1 = 101 kết quả. · 200 + 40 + 7 = 247 - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe Hoạt động 3. Sắp xếp các số theo thứ tự * Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS phân biệt được các số lớn và bé để sắp xếp các số theo thứ tự đúng. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm bốn. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ: - HS lắng nghe luật chơi, xung + Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của phong chơi trò chơi. GV. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba chữ số. + Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng. - HS lắng nghe GV công bố kết - Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và quả công bố đội dành chiến thắng. 3. Hoạt động nối tiếp *Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp - GV dán các thẻ số: 1, 5, 9 lên bảng. - HS xung phong trả lời - GV gọi lần lượt HS đứng dậy đọc một số có ba chữ số được tạo từ 3 số đã cho. - Khi tạo đủ các số có ba chữ số từ 3 số đã cho, GV yêu cầu HS sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần. - HS tập trung lắng nghe - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau. - HS tập trung lắng nghe.
  6. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Phần tách gộp các số khi phân tích thành tổng HS có em đã quên kiến thức cũ nên Gv cần chú ý giảng lại chỗ này kĩ hơn. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VÀO NĂM HỌC MỚI Bài 1: CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới. - Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới. - Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh, video clip HS thực hiện một vài hoạt động chuẩn bị cho năm học mới. - HS: mang theo sách có truyện về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 - 2 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài hát “Vui đến - HS tham gia múa hát. trường”.
  7. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV giới thiệu tên chủ điểm và yêu cầu HS nêu cách -HS lắng nghe, suy nghĩ và trả hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Vào năm học lời. mới. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói với bạn về -HS thảo luận nhóm đôi những việc em chuẩn bị cho năm học mới: sách vở, quần áo, ba lô, - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: Chiếc nhãn vở đặc biệt. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng - Hs lắng nghe. người dẫn chuyện thong thả, vui tươi; giọng chị Hai ở đoạn 1 thể hiện tâm trạng háo hức, ở đoạn 4 trìu mến thể hiện tình cảm yêu thương; giọng bạn nhỏ thể hiện niềm mong đợi). - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, - HS lắng nghe cách đọc. chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến thương quá đi thôi. + Đoạn 2:Tiếp theo đến ngày tựu trường. + Đoạn 3: Tiếp theo đến mềm mại hiện lên. + Đoạn 4: Tiếp theo đến hết. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: reo, náo nức, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Tôi mở một quyển sách,/ mùi giấy - 2-3 HS đọc câu dài. mới thơm dịu/khiến tôi thêm náo nức,/ mong đến ngày tựu trường.//; Ngắm những quyển vở mặc áo mới,/ dán chiếc nhãn/ xinh như một đám mây nhỏ,/ tôi thích quá,/ liền nói:// - Giải nghĩa từ khó hiểu: -HS lắng nghe. Náo nức: phấn khởi mong đợi một điều gì đó. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
  8. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS lắng nghe. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy + Khi năm học mới sắp đến, hai đủ câu. chị em cảm thấy háo hức. + Câu 1: Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy + Hai chị em đã cùng mẹ đi mua thế nào? sách vở và bọc chúng lại cẩn + Câu 2: Hai chị em đã làm những việc gì để chuẩn bị thận, dán những chiếc nhãn vở cho năm học mới? xinh xinh. + Bạn nhỏ mong được đến lớp ngay vì muốn khoe với bạn chiếc + Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ mong được đến lớp nhãn vở tự viết; và bạn nhỏ muốn ngay? gặp lại thầy cô và bạn bè. + HS trả lời theo ý thích. - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại + Câu 4: Em ước mong những gì ở năm học mới? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích -HS lắng nghe. cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học - HS trả lời mới. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của người dẫn chuyện, chị Hai, bạn nhỏ và một số từ ngữ cần -HS trong nhóm đọc phân vai nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài. trước lớp. - GV hướng dẫn đọc phân vai: người dẫn chuyện, chị -HS lắng nghe. Hai, bạn nhỏ. - GV yêu cầu đọc phân vai đoạn từ Chị Hai rủ tôi đến hiện lên. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng – Đọc một truyện về trường học - Mục tiêu: - Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 1: Viết Phiếu đọc sách
  9. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách những điều em -HS viết vào phiếu đọc sách. thấy thú vị: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết em thích, lí do), + Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc. 3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ Phiếu đọc sách - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về -HS chia sẻ trước lớp. Phiếu đọc sách của em: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” -Hs tham gia chơi trò chơi và trả Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Chiếc nhãn vở đặc biệt” lời các câu hỏi. Câu 2: Chiếc nhãn vở của em có gì đặc biệt. Hãy chia sẻ với bạn. Câu 3: Em giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS đọc bài to rõ, lưu loát. Thứ Ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT ( TIẾT 3) Viết: Ôn viết chữ A, Ă, Â hoa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại và viết đúng kiểu chữ hoa: A, Ă, Â, tên riêng và câu ứng dụng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
  10. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: . - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Mẫu chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Baby Share” để - HS tham gia múa hát. khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Viết - Mục tiêu: + Ôn lại và viết đúng kiểu chữ hoa: A, Ă, Â, tên riêng và câu ứng dụng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Ôn viết chữ A, Ă, Â hoa - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A - HS quan sát video. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ Ă, Â hoa, nhắc lại - HS viết bảng con. chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ Ă, Â hoa trong mối quan hệ so sánh với chữ A hoa. -HS trả lời. -GV cho HS xem video và viết mẫu chữ Ă, Â hoa - GV cho HS viết vào vở tập viết. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 2.2. Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS quan sát video. a. Viết từ - HS viết vào vở chữ A, Ă, Â hoa. - GV mời HS đọc tên riêng: Chu Văn An - GV giới thiệu: Chu Văn An (1292 – 1370, là nhà giáo, - HS đọc tên riêng: Chu Văn An thầy thuốc, là người thầy đứng đầu, có nhiều đóng góp - HS lắng nghe. đối với Trường Quốc Tử Giám và nền quốc học nước nhà ở thế kỷ XIV – thời nhà Trần, Ông đã đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước. Ông được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hoá thế giới. Tên ông được đặt cho nhiều trường học ở các tỉnh, thành nước ta).
  11. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nối từ chữ C hoa sang chữ h; từ chữ V hoa sang chữ ă và từ chữ A -HS trả lời. - GV viết mẫu chữ Chu Văn An lên bảng. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở tập viết. - HS xem viết mẫu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS viết tên riêng Chu Văn An vào b. Viết câu. vở tập viết. - GV yêu cầu HS đọc câu. Ai ơi bưng bát cơm đầy - 1 HS đọc yêu cầu Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần (Ca dao) - GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu ca dao ca ngợi và khuyên chúng ta ghi nhớ công sức của người nông dân - HS lắng nghe. đã vất vả để làm ra hạt gạo. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A D. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS lắng nghe. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS viết câu thơ vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét chéo nhau. 2.3. Luyện viết thêm - GV cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Hội An và câu ứng dụng: Ai cũng mong năm học mới đến thật -HS đọc và tìm hiểu nhanh. - GV giới thiệu: Hội An là một thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. Phố cổ Hội An từng là - HS lắng nghe. một thương cảng quốc tế sầm uất. Nơi đây có những công trình kiến trúc đã xây dựng từ hàng trăm năm trước, được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1999. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết từ và câu ứng dụng vào - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. vở. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét chéo nhau. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp của Hội An. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em thấy Hội An là nơi như thế nào?
  12. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS viết được các chữ hoa tuy nhiên đô cao, khoảng cách chưa chính xác. ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ: TUÂN THỦ QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1: AN TOÀN GIAO THÔNG KHI ĐI BỘ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực. * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác tuân thủ quy tắc an toàn giao thông - Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, sắm vai, tạo tình huống * Năng lực đặc thù: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Nêu được quy tắc an toàn giao thông khi đi đường bộ - Năng lực điều chỉnh hành vi: Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi đường bộ 2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức tuân thủ giao thông khi đi đường bộ - Phẩm chất trách nhiệm: hướng dẫn và giúp đỡ người khác quy tắc an toàn giao thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC *Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. *Học sinh: Sách giáo khoa đạo đức, vở bài tập đạo đức, bút, bảng con, phấn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, cảm hứng học tập cho HS. + Khơi gợi sự tò mò, khám phá đi vào kiến thức bài học mới. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát: “ Đi đường em nhớ”- sáng tác: Hoàng Yến. + Câu 1: Trong bài hát, cô giáo dạy các bạn những điều - HS trả lời: gì khi đi bộ? + Không đi bên trái, đi bên phải đường, lòng + Câu 2: Em thực hiện được những quy tắc an toàn đường xe đi, đi bộ trên vỉa hè giao thông nào khi đi bộ + Đi bên phải lề đường, không đi bên trái - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Khi đi bộ chúng ta cần phải tuân thủ các quy tắc giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và người thân. Ta cần biết các quy tức và rèn luyện thường xuyên. 2. Khám phá kiến thức: * Hoạt động 1: Gọi tên và nêu ý nghĩa các biển báo giao thông
  13. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - Mục tiêu: + Cần tuân thủ biển báo giao thông khi đi bộ. + Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông. - Cách tiến hành: - HS hoạt động nhóm 6 và chơi trò chơi tìm hình- - HS các nhóm trả lời: nối tên. Trong 5 phút HS các nhóm nối hình cột A với - Em cần tuân thủ biến báo giao thông cột B trên phiếu bài tập. đường bộ: + Đi đúng phần đường có biển báo cho người đi bộ + Không đi vào đường có biển báo cấm người đi bộ. + Đi đúng vào đường có biển báo người đi bộ sang ngang + Nếu có biển báo cầu vượt cho người đi bộ thì em nên tuân thủ theo. - Hs các nhóm nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Quan sát tranh và nêu các quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ - Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông HS trả lời: khi đi bộ - Cần tuân thủ các quy tắc: Đi bộ trên vạch - Cách tiến hành: sơn trắng qua đường, đi bộ sát lề đường, vỉa - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trang 7 SGK hè, đi bộ trên cầu vượt, khi đi bộ phải tuân - 3 HS trình bày theo tranh, nhận xét lẫn nhau. theo sự chỉ dẫn của cảnh sát giao thông - HS trả lời yêu cầu: Nêu các quy tắc an toàn giao thông - HS nhận xét lẫn nhau. khi đi bộ được thể hiện trong tranh? - GV Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 3: Kể thêm các quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ - Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ - HS thảo luận nhóm đôi thi đua nộp kết quả nhanh nhất trong vòng 3 phút. -HS thảo luận nhóm đôi trả lời: - Các nhóm nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. +Trường họp không có đèn tín hiệu, vạch - GV nhận xét, tuyên dương. kẻ đường, cầu vượt dành cho người đi bộ 3.Củng cố dặn dò: phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua - Tuyên dương HS, nhận xét tiết học đường khi đảm bảo an toàn. - Chuẩn bị tốt cho tiết 2 +Người đi bộ không được vượt qua dải phân cách, không đu báo vào các xe đang chạy
  14. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý +Không đi ngược chiều, chen lấn, đi vào đường cấm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: HS hoạt động rất tích cực. Nắm rõ quy tắc các loại biển báo có trong bài. TOÁN MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Ôn tập các số đến 1 000: • Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị). • So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự. • Tia số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: 10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1. 2. Học sinh: 3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. * Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ếch con đi học”. - HS lắng nghe trò chơi và trả lời GV phổ biên luật chơi:”Mỗi câu trả lời đúng sẽ giúp câu hỏi: chú ếch nhảy qua được 1 cái lá sen để sang bên đường đi học”. + Câu 1: 729 = 700 + ? + 9 Câu 1: 70 + Câu 2: 10 chục= ? trăm Câu 2: 100 + Câu 3: 900 + 60 + 3 = ? Câu 3: 963 - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe
  15. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý 2. Luyện tập * Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập. * Cách tiến hành: 2.1. Bài 1: ( Thảo luận nhóm bốn) - GV cho HS đọc yêu cầu BT1. - HS đọc yêu cầu, thảo luận - HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu mẫu, xác định nhóm tìm hiểu mẫu, xác định các việc cần làm: đọc số, viết số, viết số thành tổng việc cần làm các trăm, chục, đơn vị. - GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / - Đại diện nhóm trả lời hàng). - GV nhận xét, tuyên dương. - HS tập trung lắng nghe 2.2. Bài 2: ( Thảo luận nhóm đôi) - GV cho HS đọc yêu cầu BT2. - HS đọc yêu cầu, thảo luận – GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm nhóm tìm hiểu mẫu, xác định cách làm: các dãy số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến việc cần làm lớn (đếm thêm: câu a – thêm 100; câu b – thêm 10; câu c – thêm 11). -GV yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm - HS làm bài đôi. – GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / dãy số), khuyến khích HS nói cách làm. - HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Bài 3: ( Cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu BT3. - HS đọc yêu cầu, hoạt động cá - GV quan sát quá trình HS làm bài. nhân, tìm hiểu bài, tìm cách làm. - GV gọi 2 HS trình bày (mỗi HS/ tia số), khuyến khích HS nói cách làm. - HS trình bày kết quả - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng 2.4. Bài 4: ( Cá nhân) - HS tập trung lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu BT4. - GV lần lượt đọc từng ý, sau đó HS giơ bảng biểu quyết (Đ/S), GV yêu cầu HS giải thích câu trả lời của - HS lắng nghe câu hỏi, giơ tay mình. trả lời. - GV nhận xét, chốt đáp án: a. Sai (vì số 621 có 600, 2 chục và 1 đơn vị) - HS lắng nghe b. Đúng c. Đúng 3. Hoạt động nối tiếp *Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp
  16. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý - GV gọi 1 vài học sinh lên đọc các dãy số: - HS xung phong trả lời + 100, 105, 110, 115 ,150 + 500, 600, 1000 + 112, 122, 132 182. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau. - HS tập trung lắng nghe - GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS. - HS tập trung lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: HS làm bài rất tốt. Lưu ý cho 1 số em khi viết số có khuyết ở hàng chục. TIẾNG VIỆT (TC) RÈN ĐỌC: CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT I. MỤC TIÊU - Rèn đọc lưu loát cho học sinh. - Rèn tốc độ đọc để HS đảm bảo thời gian đọc. - Trả lời được các câu hỏi. II. NỘI DUNG HS luyện đọc theo nhóm. cá nhân Thứ Tư ngày 7 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT ( TIẾT 4) Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Mở rộng được vốn từ về Học tập, đặt câu với từ ngữ tìm được. - Rèn kĩ năng sử dụng và phát triển vốn từ, có kỹ năng sử dụng từ ngữ hợp lý trong các hoàn cảnh giao tiếp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập 1, 2. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất. Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - - GV: SGK, Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi ở BT 1 phần luyện từ và câu. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  17. GV: Nguyễn Thị Ngọc Thuý 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát và múa theo bài “Vui đến trường”. - HS múa hát. - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Khám phá và luyện tập: - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ Học tập. Đặt câu có từ ngữ về Học tập. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ Bài tập 1: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT1. - HS xác định yêu cầu của BT1. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm từ. - Cá nhân HS tìm 1 - 2 từ ngữ cho mỗi nhóm a, b, c, d và ghi vảo thẻ - HS tham gia chơi trò chơi - Gv tổ chức hs chơi trò chơi Tiếp sức trước lớp. (Gợi ý: a. Toán, Tiếng Việt, Mĩ - Gv nghe cá nhân hoặc các nhóm nhận xét bổ sung. thuật,. . b. Giấy, bút, thước, cặp, sách, , c. giày bút, sách bút, . d. đọc sách, làm toán, ca hát, ). - GV nhận xét,đánh giá, tuyên dương -HS lắng nghe. 2.2. Hoạt động 2: Luyện câu Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT2. - HS xác định yêu cầu của BT 2 - GV yêu cầu Hs thực hiện trong nhóm đôi - HS đọc lại các từ ngừ tìm được ở BT 1 trong nhóm đôi. 1 - 2 HS nói câu vừa đặt trước lớp. - HS thực hiện vào vở. - GV yêu cầu HS thực hiện vào vở. - HS chia sẻ. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 3. Vận dụng: * Mục tiêu: Ôn lại từ ngữ về học tập. * Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho HS Chơi trò chơi Vui đến trường - HS chơi trong nhóm đôi Tìm - HS chơi trong nhóm đôi Tìm đường đến trường (GV đường đến trường khuyến khích HS chọn đường đến trường có các đồ - HS nói 1 - 2 câu về đồ vật em thấy dùng học tập). trên đường đến trường - Gv tổng kết bài học.