Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023

docx 47 trang Hoàng Đức Anh 15/07/2023 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 16 (19/12/2022 ⇨23/12/2022) NGÀY MÔN BÀI DẠY HĐTT Chào cờ Thể dục Ôn bài TDPTC HAI Tiếng Việt Kéo co 19/12 Tiếng Việt Kéo co TABN Review speaking test TABN Toán Luyện tập Đạo đức Yêu lao động Tiếng việt MRVT: Đồ chơi – Trò chơi Tiếng việt Luyện tập giới thiệu địa phương BA NGLL1 Hoạt cảnh di chuyển và hoạt cảnh thoát 20/12 Toán Thương có chữ số 0 Tiếng Anh REVIEW- Theme 4,5 Tiếng Anh Khoa học Không khí có những tính chất gì? Nhạc Ôn 3 bài hát Toán Chia cho số có 3 chữ số TƯ Tiếng Việt Trong quán ăn “Ba cá Bống” 21/12 Lịch sử Cuộc KC chống quân xâm lược Mông Nguyên Kĩ thuật Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn Mĩ thuật Ngày Tết, Lễ hội và mùa xuân TV. TC LT câu hỏi dùng với mục đích khác Tiếng Anh REVIEW- Theme 4,5 Tiếng Anh NĂM NGLL2 Hoạt cảnh di chuyển và hoạt cảnh thoát 22/12 Toán Luyện tập Tiếng Việt Câu kể Thể dục Ôn bài TDPTC Khoa học Không khí gồm những thành phần nào ? Toán Chia cho số có 3 chữ số (tt) Địa lý HĐ sản xuất của người dân ở đ.bằng Bắc Bộ SÁU Tiếng Việt Kể chuyện được chúng hoặc tham gia 23/12 Tiếng Việt LT miêu tả đồ vật T. TC Chia cho số có 2 chữ số-Thương có chữ số 0 NGLL3 Team building ngoài trời SHCN K ĐT, QTE: Trường học là nơi học tập vui chơi.
  2. Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 CHÀO CỜ THỂ DỤC ÔN BÀI TDPTC ( GV BỘ MÔN) TIẾNG VIỆT KÉO CO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. 3. Phẩm chất - GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa + Nêu nội dung bài thơ + Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, khám phá những vùng đất mới nhưng vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với mẹ - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. * Cách tiến hành:
  3. - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể - Lắng nghe hiện đúng tinh thần của trò chơi kéo co. Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn khuyến khích, - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng + Đoạn 2: Hội làng . xem hội + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tinh thần thượng võ, keo, Hữu Trấp, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) thần yêu chuộng các hành động lành mạnh, trung thực, không gian lận - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Phần đầu bài văn giới thiệu với + Giới thiệu với người đọc cách chơi người đọc điều gì? kéo co. + Em hiểu cách chơi kéo co là thế + Kéo co phải có hai đội, số người hai nào? đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột
  4. đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng. -> Vậy ý đoạn 1 là gì? * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co. + Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp của làng Hữu Trấp thế nào? rất đặc biệt náo nhiệt của những người xem. -> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp + Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc gì đặc biệt ? thi giữa trai tráng trong làng thắng cuộc. + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì vui? không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người + Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết xem hội. những trò chơi nào khác thể hiện tinh + Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, thần thượng võ của dân ta ? chọi gà -> Đoạn 3 ý nói lên điều gì? * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của - Nội dung bài nói gì? làng Tích Sơn. *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng sôi nổi, hào hứng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và - HS nêu cách giữ gìn và phát huy các phát huy các trò chơi dân gian trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày dây, đá cầu, 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về các trò chơi dân gian mà em biết
  5. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG - HS thi đọc theo nhóm ở hoạt động luyện đọc, nhóm nào đọc tốt nhất sẽ được khen cả tổ. TIẾNG VIỆT KÉO CO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn (từ Hội làng Hữu Trấp đến chuyển bại thành thắng) trong bài Kéo co; bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt r/d/gi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng cũng, cũng có năm nữ thắng
  6. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: Hữu Trấp, Quế từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, viết. Vĩnh Phúc, khuyến khích, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. thực hành: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi. * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng r/d/gi a/ nhảy dây - Giới thiệu thêm về môn nghệ thuật b/ múa rối múa rối để HS thấy sự tài hoa của c/ giao bóng những người nghệ sĩ 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các tiếng ra/da/ gia; ro/do/gio, ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG - Hoạt động vận dụng cho Hs viết câu với từ vừa tìm chứa ra/da/gia; ro/dp/gio, TABN Review speaking test ( GV NƯỚC NGOÀI) TABN
  7. Review speaking test ( GV NƯỚC NGOÀI) TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước *GV trợ giúp cách ước lượng thương cho lớp. HS M1+ M2 - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép - HS lần lượt nêu trước lớp tính của mình. Kết quả tính đúng là : - GV nhận xét chung a) 4725 : 15 = 315 * GV củng cố cách ước lượng tìm 4674 : 82 = 57 thương trong trường hợp số có hai chữ b) 35136 : 18 = 1952 18408 : 52 = 354
  8. số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số. Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp Bài 2: - HS thực hiện theo YC - HS đọc đề bài. - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. sẻ lớp Giải 1050 viên gạch lát đượclà: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) Đáp số: 42 m2 - GV nhận xét chữa bài. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Bài 3 Bài giải Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là: hoàn thành sớm) 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Bài 3 chú ý các bước giải: TB mỗi người làm được là: + Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) tháng Đáp số: 125 sản phẩm +Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm Bài 4: a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư lớn hơn số chia -> KQ sai b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 3. Hoạt động ứng dụng (1p) (47) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Bài tập 1: HS làm cả bài để rèn luyện tính chia ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được lợi ích của lao động . 2. Kĩ năng - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động 3. Phẩm chất - Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động. * ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường. 4. Góp phần phát triển các năng lực
  9. - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động. - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu BT 1 - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) Trò chơi "Truyền điện" - Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính - HS tham gia chơi trọng thầy cô giáo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (18p) * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của lao động. Tích cực tham gia lao động trường, lớp. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * HS tìm hiểu nội dung chuyện. - GV đọc chuyện . - HS lắng nghe - 1 HS đọc lại chuyện + So sánh một ngày của Pê chi-a với những + HS đọc thầm chuyện trao đổi người khác trong câu chuyện? nhóm đôi -> tìm câu trả lời đúng -> + Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào chia sẻ trước lớp. sau chuyện xảy ra ? + Lớp nhận xét, bổ sung + Là Pê-chi a em sẽ làm gì? + Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con - HS nêu ý kiến cá nhân người? - Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp, trường) ? - GV chốt nội dung bài học (như Ghi nhớ) -1 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành * Mục tiêu: Kể được các hành động thể hiện yêu lao động và lười lao động Sưu tầm các bài thơ, bài hát về lao động * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1/tr25:
  10. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm (Phiếu - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HT) - HS hoạt động nhóm 2, trao đổi tìm Yêu lao động Lười lao động những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập - Gv nhận xét, kết luận: - Đại diện các nhóm trình bày Bài tập 2 tr/26 - HS Hoạt động nhóm 4 phân vai xử lí tình huống - Các nhóm đóng vai xử lí tình huống trước lớp - Bình chọn nhóm đóng vai và xử lí tình huống tốt nhất - GV nhận xét chung, chốt cách xử lí 4. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành các việc thể hiện tình yêu lao động 5. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh Nói về lao động . ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG - HS sẽ bày tỏ ý kiến bằng cách vỗ tay nếu đồng tình và không vỗ tay nếu không đồng tình. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 2. Kĩ năng - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. 3. Phẩm chất - Giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. * KNS: + Tìm kiếm và xử lí thông tin + Thể hiện sự tự tin + Giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội - HS: SBT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật
  11. - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc lại bài tập đọc “Kéo co” - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi - Cho HS đọc thầm nêu tập quán được - Thực hiện YC của bài -> chia sẻ trước lớp giới thiệu trong bài thuộc địa phương + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng nào? Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ- Bắc Ninh và Làng Tích Sơn-Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét cho HS trao đổi theo nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm - 1 HS đọc to Bài 2: - Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Chia sẻ YC của bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Đề bài yêu cầu gì? + Ở quê em có những trò chơi, lễ hội - Vài HS nêu nào? + GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội - HS thảo luận trao đổi theo nhóm 4 ở sgk/ 160 -> cho hs quan sát tranh - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp + Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì? - GV chốt ý và nhắc nhở hs: + Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì? + Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục - HS trao đổi, thảo luận
  12. đích trò chơi lễ hội đó -> Phẩm chất của những người cổ vũ, hâm mộ. - GV cho HS thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương *Chú ý trợ giúp đối tượng HS M1, M2 hoàn thiện nội dung học tập ->GV chốt kiến thức bài học 4. HĐ ứng dụng (1p) - HS nêu suy nghĩ của mình về các trò chơi, - Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn và phát lễ hội tại địa phương huy các trò chơi dân gian, các lễ hội - Tìm hiểu về các trò chơi, lễ hội nổi tiếng truyền thống khác trong tỉnh mình. 5. HĐ sáng tạo (1p) TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc (BT1) - Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) 2. Kĩ năng - Ghi nhớ thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm tiết học 3. Phẩm chất - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. - HS: vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  13. 1. Khởi động (5p) - Yêu cầu HS đặt câu: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Với người trên xét + Với người dưới + Với người ít tuổi hơn mình. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc (BT1). Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc YC bài - Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 -HS làm bài cá nhân - GV trợ giúp cho HS M1+ M2 hoàn - HS chia sẻ với bạn bên cạnh-> chia sẻ thành ND bài học trước lớp - TBHT điều hành lớp chia sẻ - Nói một số trò chơi: + Ô ăn quan (dụng cụ chơi là những viên - GV nhận xét bổ sung thêm sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất ); + Lò cò (nhảy, làm di động một viên sành, sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất) + Xếp hình (một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô ) - Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. - Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. - Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia sẻ KQ học tập - Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - Thống nhất đáp án: - Gọi HS chia sẻ ND bài + Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm.
  14. - GV nhận xét bổ sung kết luận lời giải + Chơi diều đứt dây: mất trắng tay . đúng. + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. + Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. Nhóm 2 – Lớp Bài 3 : a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. - HS đọc yêu cầu và nội dung b) Chơi dao có ngày đứt tay - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS trình bày, gọi HS nhận xét - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong - GV nhận xét chữa bài. bài và vận dụng vào cuộc sống 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể thêm một số trò chơi mà em biết vừa rèn luyện sức mạnh, vừa rèn sự khéo 4. Hoạt động sáng tạo (1p) léo, vừa rèn trí tuệ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG - Hoạt động sáng tạo: HS nêu những trò chơi và nói các chơi những trò chơi theo yêu cầu. NGLL1 HOẠT CẢNH DI CHUYỂN VÀ HOẠT CẢNH THOÁT ( GV BỘ MÔN) TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ
  15. -HS: SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước + Đặt tính. lớp + Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35 + Tìm chữ số thứ 2 của thương 245 270 + Tìm chữ số thứ 3 của thương 000 + Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 9450 : 35 = 270 - HS nêu cách thử. + Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được Thử lại: 270 x 35 = 9450 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương. - Lắng nghe và ghi nhớ *Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa. - HS đặt tính và làm nháp theo sự - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 hướng dẫn của GV. bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 2448 : 24 = 102 - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. - HS nêu cách thử. + Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 Thử lại: 102 x 24 = 2448 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương - Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 - Lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia cả bài sẻ lớp
  16. Đáp án: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 8750 35 23520 56 175 230 112 424 000 000 2996 28 2420 12 196 107 020 201 00 08 - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng. Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút - Chốt cách giải bài toán TBC Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (l) Đ/S: 1350 l nước - GV gợi ý các bước của bài 3 Bài 3: Bài giải + Tìm chu vi mảnh đất a. Chu vi mảnh đất là: + Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp 307 x 2 = 614 (m) dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu b. Chiều dài mảnh đất là: của hai số đó). (307 + 97) : 2 = 202 (m) Chiều rộng mảnh đất là: + Tìm diện tích mảnh đất. 202 – 97 =105 (m) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = (m2) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT bài học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG - Bài tập 1: HS làm cả bài để rèn tính chia. TIẾNG ANH REVIEW- THEME 4,5 ( GV BỘ MÔN) TIẾNG ANH REVIEW- THEME 4,5 ( GV BỘ MÔN) KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? (áp dụng PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  17. 1. Kiến thức - Nắm được các tính chất của không khí - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, 2. Kĩ năng - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. 3. Phẩm chất - GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ trang 64, 65 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: chuẩn bị theo nhóm: 1 cốc thủy tinh rổng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau, ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không - 1, 2 HS trả lời khí có mặt xung quanh ta? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được các tính chất của không khí. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Nhóm 6 - Lớp GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy không khí củng đang tồn tại xung quanh - Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời các em, trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về tính chất của không khí, sau
  18. đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm VD: một số suy nghĩ ban đầu của học sinh + không khí có mùi, không khí nhìn thấy được + không khí không có mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí + không khí có vị lợ, không có hình dạng nhất định + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có rất nhiều mùi khác 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nhau - Từ việc suy đóan của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu , sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất + không khí có mùi gì ? của không khí do học sinh nêu : + chúng ta có thể nhìn thấy không khí - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm được không ? (chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù hợp + không khí có vị gì ? với nội dung tìm hiểu về tính chất của + không khí có vị không? không khí ). VD câu hỏi GV cần có: + không khí có hình dạng nào ? + không khí có màu, có mùi, có vị không? + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có hình dạng không? không ? + không khi có thể bị nén lại hoặc và bị + không khí có giản nở không? giãn ra không? - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề - Học sinh có thể đề xuất nhiều cách xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu khác nhau, GV để các em tiến hành hỏi trên làm các thí nghiệm mà các em đề xuất. 4. Thực hiện phương án tìm tòi : - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết uận rút ra - GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau - HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát phần * Để trả lời câu hỏi không khí có màu có rổng của cốc. HS có thể dung thìa múc mùi, có vị không?, GV sử dụng các thí không khí trong ly để nếm - - HS kết nghiệm : Sử dụng một cốc thủy tinh rổng luận: không khí trong suốt, không có màu, không có mùi và không có vị .:
  19. GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió + phát cho học sinh các quả bong bóng vào không khí để học sinh hiểu các mùi với những hình dạng khác nhau (tròn , thơm ấy không phải là mùi của không khí dài ) yêu cầu các nhóm thổi căng * Để trả lời câu hỏi không khí có hình dạng các quả bóng. nào ?, GV sử dụng các thí nghiệm : + phát cho các nhóm các bình nhựa với các hình dạng, kích thước khác nhau , yêu cầu học sinh lấy không khí ở một số nơi như sân trường, lớp học, trong tủ . - HS kết luận: không khí không có hình dạng nhất định + GV có thể cho HS tiến hành các thí nhiệm tương tự với các cái ly có hình dạng khác nhau hoặc với các tíu nylon *Để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại to, nhỏ khác nhau và giản ra không ?, GV sử dụng các thí + sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín đầu nghiệm: dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay, nhấc pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm bittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống thả tay ra, bittông sẻ di chuyển về vị trí ban đầu - HS kết luận: không khí có thể bị nén lại hoặc bị giản ra 5. Kết luận kiến thức: Không khí không màu không mùi, - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả không vị; không khí không có hình sau khi tiến hành thí nghiệm. Qua các thí dạng nhất định; không khí có thể bị nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết nén lại và bị giản ra luận : - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của không khí để nêu một số ứng dụng trong - Ghi nhớ tính chất của không khí cuộc sống hằng ngày - Nêu những ứng dụng tính chất của 3. HĐ ứng dụng (1p) không khí trong đời sống hàng ngày. 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG