Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023
- TUẦN 9 (31/10/2022 04/11/2022) NGÀY MÔN BÀI DẠY Chào cờ Chào cờ đầu tuần Toán Luyện tập HAI Tiếng Việt Cái gì quý nhất ? 31/10 Tiếng Việt NV: Tiếng đàn ba-la-lai -ca trên sông Đà Tiếng anh Revision Tiếng anh Revision Nhạc Học hát: Những bông hoa những bài ca Tiếng Việt MRVT: Thiên nhiên Tiếng Việt KC được chứng kiến hoặc tham gia(giảm tải) BA Khoa học Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS 1/11 Toán Viết các số đo KL dưới dạng STP Đạo đức Tình bạn(t1) Thể dục Động tác chân - Trò chơi: “Dẫn bóng” TABN Review unit 1-unit 3 TABN Review unit 1-unit 3 Tiếng Việt Đất Cà Mau HĐNK.NGLL1 IC3 Spark: Living Online TƯ Toán Viết các số đo diện tích dưới dạng STP 2/11 Lịch sử Cách mạng mùa thu Tiếng anh EXTENSICE READING AND PROJECT Tiếng anh EXTENSICE READING AND PROJECT HĐNK.NGLL3 Quyền trẻ em(tiết 1) HĐNK.NGLL2 IC3 Spark: Living Online(t2) Tiếng Việt LT thuyết trình, tranh luận NĂM Toán Luyện tập chung 3/11 Kĩ thuật Luộc rau Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng: Đề tài ngày hội T* Luyện tập chung Khoa học Phòng tránh bị xâm hại Tiếng Việt Đại từ Tiếng Việt LT thuyết trình, tranh luận SÁU Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư 4/11 Toán Luyện tập chung TV* Ôn Luyện từ và câu Thể dục Động tác vươn thở,tay,chân-TC:Ai nhanh và khéo hơn
- SHCN Kiểm điểm tuần-ATGT: Em làm tuyên truyền viên an toàn giao thông Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 Chào cờ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 nhanh, điền đúng" bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh 72m5cm = m hơn thì thắng cuộc. 15m50cm= m 72m5cm = 72,05m
- 10m2dm = m 15m50cm= 15,5m 9m9dm = m 10m2dm =10,2m 50km200m = km 9m9dm = 9,9m 600km50m = km 50km200m = 50,2km 600km50m = 600, 050km - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) . - HS(M3,4) làm bài tập 4b *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS 35m 23cm = 3523 m = 35,23m 100 51dm 3cm = 513 dm = 51,3dm 10 14,7 m = 147 m = 14,07m 100 Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV viết lên bảng: 315cm = m và - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết HS nêu ý kiến trước lớp. 315 thành số đo có đơn vị là mét. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - Nghe GV hướng dẫn cách làm. làm như SGK đã giới thiệu. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm 34 = 2 m = 2,34m 100 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m Bài 3: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trước lớp. - Cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV nhận xét quả
- a. 3km 245m = 3,245km b. 5km 34m = 5, 34km c. 307m = 0,307km Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm - HS trao đổi cách làm. cách làm. - GV cho HS phát biểu ý kiến trước - Một số HS trình bày cách làm lớp. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài : còn lại của bài. a)12,44m = 1244 m =12 m + 44 cm = - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm 100 tra bài lẫn nhau. 12,44m c)3,45km =3450 km = 3km 450m = 1000 3450m Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên - GV nhận xét b) 7,4dm =7dm 4cm d) 34,3km = 34km300m = 34300m 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Điền số thích hợp váo chỗ chấm: 72m5cm= m 10m2dm = m 50km = km 15m50cm = m ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV cần nhấn mạnh cho H hiểu: mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. Tiếng Việt CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) - Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở cầu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Một hôm được không ? + Đoạn 2: Quý và Nam phân giải + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ nhóm khó, câu khó - GV chú ý sửa lỗi phát âm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc - Gọi HS đọc toàn bài - HS nghe - GV đọc mẫu toàn bài 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý ” - GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có - Nội dung của bài là gì? lí, Người lao động là quý nhất - Người lao động là đáng quý nhất . 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp luyện đọc
- - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc - Các vai thể hiện theo nhóm - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn - HS đọc bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Em sử dụng thời gian như thế nào cho - HS nêu hợp lí ? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Giáo viên yêu cầu H chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giàu sức thuyết phục của thầy giáo. Tiếng Việt TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a. - Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ cho em biết điều gì ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khi viết chính tả. khoan, lấp loáng bỡ ngỡ - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các - HS đọc và viết từ trên - Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày + Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ mỗi khổ thơ như thế nào? để cách một dòng. + Trình bày bài thơ như thế nào? + Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ + Trong bài thơ có những chữ nào + Trong bài thơ có những chữ đầu phải phải viết hoa? viết hoa. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a. * Cách tiến hành: Bài 2(a): HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, nhóm đọc kết quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na, - GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt đơn lẻ- nẻ toác + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa lở mồm- nở mặt nở mày Bài 3(a): HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển Chia lớp thành 2 đội: của trưởng trò - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết cuộc thi 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre nứa là nhà Tới đây, tre ứa à nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.
- Giò phong an ở nhánh hoa nhụy vàng. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -Gv cho H giữ trật tự khi tham gia trò chơi Tiếng anh Revisison Có GV bộ môn Âm nhạc TIẾT 9: HỌC HÁT BÀI NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA Nhạc và lời: Hoàng Long. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết tác giả là nhạc sĩ Hoàng Long. - HS biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 2. Năng lực. - HS biết cảm thụ âm nhạc - Rèn cho HS kĩ năng hát mạnh dạn, tự tin. 3. Phẩm chất: - Góp phần giáo dục HS thêm yêu mến mái trường và kính trọng các thầy cô giáo. * HSKT: - Nhớ tên bài hát, đọc đúng lời ca. Biết vỗ tay, hòa nhập cùng các bạn trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1 Giáo viên: - Đàn, loa, bảng phụ bài hát 2. Học sinh: - Sgk,Thanh phách III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1. Hoạt động khởi động: - Gv đàn 1 đoạn giai điệu bài hát Reo - Hs lắng nghe vang bình minh - Hs lắng nghe ? Đó là giai điệu bài hát nào? - Hs bài hát: Reo vang bình minh - Gv yêu cầu hs hát Reo vang bình minh - Cả lớp hát - Gọi 5 HS lên bảng biểu diễn. - 5 HS biểu diễn.
- - GV nhận xét. - Hs nhận xét 2. Hoạt động khám phá: Dạy hát bài 18’ Những bông hoa những bài ca. a. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được giai điệu bài hát. Biết bài hát là sáng tác của nhạc sĩ Hoàng Long b. Cách tiến hành: * Giới thiệu bài: - Các em đã học một số bài hát về chủ đề mái trường và thầy cô giáo. Em nào - HS trả lời: Đi tới trường, Bài ca đi nhớ và có thể kể tên một số bài hát đó? học, Trên con đường đến trường, Em - GV giới thiệu tranh minh hoạ bài hát. yêu trường em ? Bức tranh vẽ những gì ? - HS quan sát. - GV thuyết trình: Hôm nay các em học - HS trả lời. bài hát Những bông hoa những bài ca, - Hs lắng nghe bài hát nói về Ngày Nhà giáo Việt Nam - Hs lắng nghe 20-11. Bài hát co giai điệu vui tươi, náo nức, thể hiện tình cảm biết ơn của các em HS trong ngày hội tưng bừng của các thầy cô giáo. tác giả của bài hát là nhạc sĩ Hoàng Long, ông cũng là chủ biên cuốn SGK Âm nhạc 5 mà chúng ta đang học. * Hát mẫu: - GV cho HS nghe băng hát mẫu ? Hỏi HS về cảm nhận của mình về bài - HS lắng nghe bài hát. hát vừa được nghe. - Nêu cảm nhận. * Đọc lời ca theo tiết tấu: - GV cho HS đọc lời ca theo TT - 1-2 HS đọc lời ca. - Cả lớp, nhóm đọc - Gv giúp đỡ hs đọc - HS đọc lời ca theo tiết tấu. - GV sửa sai (nếu có) - Hs đọc cùng các bạn * Khởi động giọng: - GV đàn thang âm đi lên, xuống. - HS đứng dậy khởi động giọng theo nguyên âm La. - Hs khởi động theo các bạn - Dạy hát từng câu
- Câu 1 : Cùng nhau cầm tay các cô. + GV đàn + GV đàn cho HS hát. - HS nghe. - Gv hướng dẫn hs hát câu 1 - HS hát theo hướng dẫn của GV Câu 2 : Lời hát rộn rã bao hè phố. - Hs hát cùng các bạn + GV đàn + GV đàn cho HS hát - HS nghe. - Gv hướng dẫn hs hát câu 2 - HS hát theo hướng dẫn của GV Câu 3 : Ngàn hoa nở mặt trời. - Hs hát cùng các bạn + GV đàn + GV đàn cho HS hát. - HS nghe. - GV cho HS hát ghép câu 1 câu 2, câu - HS hát theo hướng dẫn của GV 3. - HS hát ghép. - GV cho tổ, bàn hát ghép câu 1,câu 2, câu 3 - Tổ, bàn hát ghép. Câu 4 : Náo nức tiếng cười yêu đời. + GV đàn + GV đàn cho HS hát. - HS nghe. - Gv hướng dẫn hs hát - HS hát theo hướng dẫn của GV Câu 5 : Những đoá hoa tươi các cô. - Hs hát cùng các bạn + GV đàn + GV đàn cho HS hát. - HS nghe. - GV cho HS hát ghép câu 4 và câu 5. - HS hát theo hướng dẫn của GV - GV cho HS hát ghép lời 1. - HS hát ghép. - Gv hướng dẫn hs hát - Tập hát lời 2 tương tự lời 1 - Hs hát cùng các bạn - GV đàn, HS hát cả bài. - GV hướng dẫn HS tiếp tục sửa những - HS hát toàn bài. chỗ hát còn chưa đạt, tiếng hát ngân dài - HS sửa chỗ sai. trong bài hát. - GV cho nhóm, tổ hát toàn bài. - GV chỉ định HS khá hát mẫu. - Nhóm, tổ thực hiện. - GV nhận xét tuyên dương. - 1-2 HS thực hiện. * Kết luận: HS biết hát theo giai điệu, đúng lời ca. biết tác giả là nhạc sĩ Hoàng Long. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: Hát kết hợp gõ đệm. a. Mục tiêu:
- 10’ - HS biết hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách cho bài hát. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm - HS hát và gõ đệm theo phách, nhịp theo phách, nhịp. - GV cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo - Nhóm, tổ hát và gõ đệm theo phách, phách, nhịp và ngược lại. nhịp. - Gv giúp đỡ hs gõ đệm - HS gõ cùng các bạn - GV cho nhóm, tổ hát và gõ đệm theo - HS thực hiện phách, nhịp. - GV cho HS hát kết hợp đứng vận động - HS đứng vận động tại chỗ tại chỗ. - Gv hướng dẫn hs vận động nhịp - Hs vận động cùng các bạn nhàng - GV cho HS lên bảng biểu diễn. - Hs nhóm 5 em lên bảng - GV nhận xét. * Kết luận: HS chủ động, linh hoạt trong việc gõ đệm. 4. Hoạt động vận dụng: a. Mục tiêu: - Nhớ tên bài hát và tác giả của bài hát. 5’ Biết vận dụng cách hát đối đáp vào bài hát. b. Cách tiến hành: ? Bài hát có hình ảnh nào em thấy quen - HS trả lời. thuộc? ?Em thích câu hát nào, nét nhạc nào, hình ảnh nào trong bài hát? - GV yêu cầu HS tập trình bày bài hát - HS thực hiện. với cách đối đáp: Tổ 1 hát câu 1, 3, 5, - Hs hát cùng bạn Tổ 2 hát câu 2, 4. - Khuyến khích HS về học bài, tập biểu diễn cho bố mẹ, anh chị xem. Sáng tạo -Tập thể hát. một số động tác phụ họa đơn giản phù hợp với bài hát - GV nhận xét giờ học. - HS nghe và lĩnh hội * Kết luận: Nhớ tên bài hát và tác giả của bài hát. Biết vận dụng cách hát đối đáp vào bài hát.
- ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv yêu cầu H nhớ tên bài hát và tác giả của bài hát. Biết vận dụng cách hát đối đáp vào bài hát. Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3) * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy - HS thi đặt câu thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
- * Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc mẩu nhóm bài: Bầu trời mùa thu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt) Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn bài - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung lên bảng, đọc bài - GV kết luận đáp án đúng Đáp án: + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa. + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào? - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn Bài 3: HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở - Yêu cầu HS làm bài Gợi ý: - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm
- bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả - Trình bày kết quả - HS nghe - GV nhận xét sửa chữa - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn - 3-5 học sinh đọc đoạn văn của mình Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Gv cho hs ghi nhớ các từ tả bầu trời để vận dụng làm văn tả cảnh. Tiếng Việt KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Giảm tải Khoa học THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Biết được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. - Luôn vận động, tuyên truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
- - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: -Tranh minh hoạ SGK36,37. -Tin và bài về các hoạt động phòng tránh HIV/AIDS. - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HStổ chức chơi trò chơi"Kể đúng, - HS chơi trò chơi kể nhanh" - Chia lớp thành 2 đội chơi, kể nhanh các con đường lây truyền HIV/AIDS. Đội nào kể đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường - HS trao đổi theo cặp và trình bày - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp + Bởi ở bể bơi công cộng + Những hoạt động nào không có khả + Ôm, hôn má năng lây nhiễm HIV/AIDS? + Bắt tay. + Muỗi đốt + Ngồi học cùng bàn + Uống nước chung cốc
- Kết luận: Những hoạt động tiếp xúc - Học sinh hoạt động nhóm thông thường không có khă năng lây - Các nhóm diễn kịch các nhóm khác nhiễm. theo dõi bổ xung - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường * Hoạt động 2: Không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. - HS quan sát tranh và trình bày - 3-5 HS trình bày ý kiến của mình - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 trang 36,37 - Gọi HS trình bày ý kiến của mình - Trẻ em cho dù bị nhiễm HIV thì vẫn - Nhận xét, khen HS có cách ứng xử tốt. có tình cảm, nhu cầu được chơi và vẫn + Qua ý kiến của bạn em rút ra điều gì? có thể chơi cùng mọi người, nên tránh những trò chơi dễ tổn thương, chảy máu. - GV: Ở nước ta đã có 68 000 người bị nhiễm HIV em hiểu được và cần làm gì ở những người xung quanh họ? * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến - HS hoạt động theo nhóm - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Nhận phiếu và thảo luận - GV giao cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận + Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi - Trình bày kết quả mọi người sẽ hiểu. Em sẽ nói với các Tình huống 1: Em sẽ làm gì? bạn trong lớp, bạn cũng như chúng ta đều cần có bạn bè được học tập vui chơi. chúng ta nên cùng giúp đỡ bạn HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường. + Em sẽ nói với các bạn HIV không lây nhiễm qua cách tiếp xúc này. Nhưng để Tình huống 2: Em cùng các bạn đang tránh khi chơi bị ngã trầy xước chân chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê" thì Nam tay chúng ta hãy cùng Nam chơi trò đến xin được chơi cùng. Nam đã bị chơi khác. nhiễm HIV từ mẹ. Em sẽ làm gì khi đó ?
- + Chúng ta có thái độ như thế nào đối - Học sinh nêu : Không nên xa lánh và với người nhiễm HIV và gia đình họ? phân biệt đối xử với họ. + Làm như vậy có tác dụng gì? - Giúp họ sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân và cho gia đình và xã hội. 3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(2 phút) - Em sẽ làm gì để phòng tránh - HS nêu HIV/AIDS cho bản thân ? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GDKNS: : Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. - Giúp họ sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân và cho gia đình và xã hội. Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn. - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại dài dưới dạng STP - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút) *Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. *Cách tiến hành: *Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng + Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng. vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu : hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = 1 yến giữa ki-lô-gam và yến. 10 - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. vị bé hơn tiếp liền nó. * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 1 đơn 10 vị tiếp liền nó. + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - 1 tấn = 10 tạ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - 1 tạ = 1 tấn = 0,1 tấn tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 10
- - tấn = 1000kg - 1 kg = 1 tấn = 0,001 tấn 1000 - 1 tạ = 100kg * Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân - HS nghe yêu cầu của ví dụ. thích hợp điền vào chỗ chấm : 5tấn132kg = tấn - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày thập phân thích hợp điền vào chỗ cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp trống. cùng theo dõi và nhận xét. - HS cả lớp thống nhất cách làm. - GV nhận xét các cách làm mà HS 5 tấn 132kg = 5 132 tấn = 5,132t đưa ra. 1000 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3 - HS( M3,4) làm các bài còn lại *Cách tiến hành: Bài 1:HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả - GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn b. 3tấn 14kg = 3,014kg c. 12tấn 6kg = 12,006kg d. 500kg = 0,5kg Bài 2a: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV kết luận về bài làm đúng . 50 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg 1000 45kg23g = 4523 kg = 45,023kg 1000 Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét Bài giải
- Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62tấn Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV hướng dẫn nếu HS gặp khó 2 tạ 50kg = 2,5 tạ khăn 3 tạ 3kg = 3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ 450kg = 4,5 tạ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 24kg500g = kg 6kg20g = kg 5 tạ 40kg = tạ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY GV cho H ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại để đổi đơn vị cho đúng. Đạo đức TÌNH BẠN ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. - Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK